Thi công chống sét tại Hà Nội, cung cấp vật tư chống sét
VÀO NHÓM NHẬN TÀI LIỆU MIỄN PHÍ tại đây
Quản trị Đổi mới trong kinh doanh 1. Theo Diniel Isenberg (2011), những yếu tố nào sau đây là thành phần của hệ sinh thái đổi mới? a.. Con người, thị trường, chính sách, tài chính, văn hóa, hệ thống. b.. Con người, thị trường, quy trình, nguồn lực, văn hóa, hệ thống. c.. Con người, thị trường, chính sách, tài chính, văn hóa, quá trình. d.. Con người, doanh nghiệp, thị trường, tài chính, chính sách, văn hóa. Phản hồi Đúng. Đáp án đúng là: Con người, thị trường, chính sách, tài chính, văn hóa, hệ thống. Vì: Theo Diniel Isenberg (2011), có sáu yếu tố thành phần của hệ sinh thái đổi mới là: con người, thị trường, chính sách, tài chính, văn hóa, hệ thống. Tham khảo: Bài 7, Mục 7.1.2. Cấu trúc của hệ sinh thái đổi mới. The correct answer is: . Con người, thị trường, chính sách, tài chính, văn hóa, hệ thống. Cần hỗ trợ liên hệ zalo 0583054868 2. 1. Câu nói nào sau đây phù hợp nhất để giải thích sản phẩm mới là gì. a.. Sản phẩm mới là sản phẩm thỏa mãn những nhu cầu hoặc mong muốn mới hoặc là sở hữu hiệu suất vượt trội trong việc thỏa mãn nhu cầu đó, so với bất kỳ sản phẩm nào khác hoặc được hưởng lợi từ sự kết hợp phong phú giữa sản phẩm và truyền thông. b.. Sản phẩm mới là sản phẩm có thuộc tính mới. c.. Sản phẩm mới là sản phẩm có hình thức mới. d.. Sản phẩm mới là sản phẩm được phân phối theo một cách mới. Phản hồi Đúng. Đáp án đúng là: Sản phẩm mới là sản phẩm thỏa mãn những nhu cầu hoặc mong muốn mới hoặc là sở hữu hiệu suất vượt trội trong việc thỏa mãn nhu cầu đó, so với bất kỳ sản phẩm nào khác hoặc được hưởng lợi từ sự kết hợp phong phú giữa sản phẩm và truyền thông. Vì: Đây là định nghĩa sản phẩm mới của Sampson (1970). Tham khảo: Bài 5, Mục 5.1.1. Khái niệm sản phẩm mới. The correct answer is: . Sản phẩm mới là sản phẩm thỏa mãn những nhu cầu hoặc mong muốn mới hoặc là sở hữu hiệu suất vượt trội trong việc thỏa mãn nhu cầu đó, so với bất kỳ sản phẩm nào khác hoặc được hưởng lợi từ sự kết hợp phong phú giữa sản phẩm và truyền thông. Cần hỗ trợ liên hệ zalo 0583054868 3. Ba yếu tố được xác định là nền tảng để tính sáng tạo cá nhân phát triển là a.sự thông thạo, khả năng tư duy hội tụ, động lực cá nhân. b.sự thông thạo, năng lực động, động lực cá nhân. c.sự thông thạo, khả năng tư duy sáng tạo, động lực cá nhân. d.sự thông thạo, khả năng phản ứng nhanh, động lực cá nhân. Phản hồi Đúng. Đáp án đúng là: sự thông thạo, khả năng tư duy sáng tạo, động lực cá nhân. Vì: Ba yếu tố được xác định là nền tảng để tính sáng tạo cá nhân phát triển là sự thông thạo, khả năng tư duy sáng tạo, động lực cá nhân. Tham khảo: Bài 1, Mục 1.1.1. Khái niệm The correct answer is: sự thông thạo, khả năng tư duy sáng tạo, động lực cá nhân. Cần hỗ trợ liên hệ zalo 0583054868 4. Mô hình hình kinh doanh mà tại đó, các doanh nghiệp cung cấp miễn phí các ứng dụng cho người sử dụng, sau đó, các doanh nghiệp sẽ thu được lợi nhuận từ việc sử dụng ứng dụng của người sử dụng đó gọi là a.. Mô hình bán hàng theo gói. b.. Mô hình ẩn doanh thu. c.. Mô hình sử dụng bao nhiêu trả bấy nhiêu. d.. Mô hình chợ. Phản hồi Đúng. Đáp án đúng là: . Mô hình ẩn doanh thu. Vì: Mô hình ẩn doanh thu là mô hình mà tại đó các doanh nghiệp cung cấp miễn phí các ứng dụng cho người sử dụng, sau đó, các doanh nghiệp sẽ thu được lợi nhuận từ việc sử dụng ứng dụng của người tiêu dùng. Chẳng hạn như, họ có thể mang các dữ liệu đó bán cho các doanh nghiệp dưới hình thức quảng cáo hoặc tận dụng những đặc điểm của người tiêu dùng để kinh doanh trên những đặc điểm đó. Tham khảo: Bài 5, Mục 5.3. Quá trình phát triển sản phẩm mới. The correct answer is: . Mô hình ẩn doanh thu. Cần hỗ trợ liên hệ zalo 0583054868 5. Lựa chọn nào thể hiện các hoạt đọng của quản trị tài sản trí tuệ? a.. Nhận dạng, bảo vệ, thương mại hóa, thực thi. b.. Lập kế hoạch, triển khai, đánh giá, cải tiến. c.. Đề xuất ý tưởng, triển khai ý tưởng, đánh giá ý tưởng, cải tiến (nếu cần). d.. Đề xuất, phát triển, trưởng thành, suy thoái. Phản hồi Đúng. Đáp án đúng là: Nhận dạng, bảo vệ, thương mại hóa, thực thi. Vì: Nhìn chung, quản trị tài sản trí tuệ bao gồm bốn hoạt động sau: nhận dạng, bảo vệ, thương mại hóa, thực thi. Tham khảo: Bài 7, Mục 7.2.1. Tài sản trí tuệ và tầm quan trọng của tài sản trí tuệ. The correct answer is: . Nhận dạng, bảo vệ, thương mại hóa, thực thi. Cần hỗ trợ liên hệ zalo 0583054868 6. Hai sự chắc chắn phổ biến trong quá trình đổi mới đối với doanh nghiệp là: a.. Sự không chắc chắn về đầu ra và sự không chắc chắn về quy trình hoạt động. b.. Sự không chắc chắn về khách hàng là ai và sự không chắc chắn về thị trường ở đâu. c.. Sự không chắc chắn về có đủ tài chính hay không và sự không chắc chắn về có đủ con người hay không. d.. Sự không chắc chắn về có đủ tài chính hay không và sự không chắc chắn về có đủ thời gian hay không. Phản hồi Đúng. Đáp án đúng là: Sự không chắc chắn về đầu ra và sự không chắc chắn về quy trình hoạt động. Vì: Trong quá trình đổi mới của doanh nghiệp, có hai sự không chắc chắn phổ biến là sự không chắc chắn về đầu ra và sự không chắc chắn về quy trình hoạt động. Tham khảo: Bài 3, Mục 3.2.3. Quản trị sự không chắc chắn. The correct answer is: . Sự không chắc chắn về đầu ra và sự không chắc chắn về quy trình hoạt động. Cần hỗ trợ liên hệ zalo 0583054868 7. Việc tạo ra các sản phẩm hoặc dịch vụ mới hoặc cải tiến tính năng của các sản phẩm hoặc dịch vụ hiện có là a.Đổi mới tổ chức. b.Đổi mới marketing. c.Đổi mới sản phẩm hoặc dịch vụ. d.Đổi mới quá trình. Phản hồi Đáp án đúng là: Đổi mới sản phẩm hoặc dịch vụ Vì: Đổi mới sản phẩm hoặc dịch vụ là Việc tạo ra các sản phẩm hoặc dịch vụ mới hoặc cải tiến tính năng của các sản phẩm hoặc dịch vụ hiện có. Tham khảo: Bài 2, Mục 2.1. Phân loại đổi mới. The correct answer is: Đổi mới sản phẩm hoặc dịch vụ. Cần hỗ trợ liên hệ zalo 0583054868 8. . Đâu không phải là một nội dung của chiến lược đổi mới sản phẩm? a.. Phát triển một sản phẩm hoặc dịch vụ mới. b.. Đổi mới giá trị cốt lõi của sản phẩm hoặc dịch vụ. c.. Phát triển các tính năng mới của sản phẩm hoặc dịch vụ. d.. Thực hiện một phương pháp sản xuất hoặc phân phối mới hoặc cải tiến đáng kể phương pháp sản xuất hoặc phân phối. Phản hồi Đúng. Đáp án đúng là: Thực hiện một phương pháp sản xuất hoặc phân phối mới hoặc cải tiến đáng kể phương pháp sản xuất hoặc phân phối. Vì: Việc thực hiện một phương pháp sản xuất hoặc phân phối mới hoặc cải tiến đáng kể phương pháp sản xuất hoặc phân phối là một nội dung của chiến lược đổi mới quá trình chứ không phải chiến lược đổi mới sản phẩm. Tham khảo: Bài 4, Mục 4.2.3. Phân loại chiến lược đổi mới dựa vào nội dung của đổi mới. The correct answer is: . Thực hiện một phương pháp sản xuất hoặc phân phối mới hoặc cải tiến đáng kể phương pháp sản xuất hoặc phân phối. Cần hỗ trợ liên hệ zalo 0583054868 9. Liên quan đến mô hình SCAMPER, câu nói nào sau đây là không đúng. a.Thay thế nghĩa là thay thế một phần của sản phẩm, quy trình, hoặc ý tưởng với thứ khác. b.Thích ứng là xem xét việc kết hợp hai hoặc nhiều phần của sản phẩm hoặc ý tưởng để tạo ra một cái gì đó mới. c.Chỉnh sửa là xem xét việc thay đổi một phần của sản phẩm hoặc ý tưởng. d.Sử dụng cho mục đích khác là sử dụng sản phẩm hoặc ý tưởng cho một mục đích khác nếu có thể. Phản hồi Đúng. Đáp án đúng là: Thích ứng là xem xét việc kết hợp hai hoặc nhiều phần của sản phẩm hoặc ý tưởng để tạo ra một cái gì đó mới. Vì: Việc xem xét việc kết hợp hai hoặc nhiều phần của sản phẩm hoặc ý tưởng để tạo ra một cái gì đó mới là kết hợp. Tham khảo: Bài 1, Mục 1.1.2. Tư duy sáng tạo. The correct answer is: Thích ứng là xem xét việc kết hợp hai hoặc nhiều phần của sản phẩm hoặc ý tưởng để tạo ra một cái gì đó mới. Cần hỗ trợ liên hệ zalo 0583054868 10. Năm giai đoạn của tư duy thiết kế bao gồm a.Thấu hiểu, xác định, đưa ra ý tưởng, tạo mô hình, kiểm thử. b.Thấu hiểu, đo lường, tạo ra ý tưởng, marketing, thương mại hóa. c.Thấu hiểu, xác định, phát triển sản phẩm, marketing, đánh giá. d.Thấu hiểu, phân tích, triển khai, marketing, thương mại hóa. Phản hồi Đúng. Đáp án đúng là: Thấu hiểu, xác định, đưa ra ý tưởng, tạo mô hình, kiểm thử. Vì: Năm giai đoạn của tư duy thiết kế là thấu hiểu, xác định, đưa ra ý tưởng, tạo mô hình, kiểm thử. Tham khảo: Bài 1, Mục 1.1.2. Tư duy thiết kế. The correct answer is: Thấu hiểu, xác định, đưa ra ý tưởng, tạo mô hình, kiểm thử. Cần hỗ trợ liên hệ zalo 0583054868 11. Câu nói nào sau đây là không đúng khi nói về lý do của việc phát triển sản phẩm mới? a.. Vì nhu cầu của khách hàng luôn thay đổi nên doanh nghiệp cần phát triển sản phẩm mới. b.. Doanh nghiệp cần phát triển sản phẩm mới vì vòng đời của sản phẩm đã đến giai đoạn cuối. c.. Khi sản phẩm đang ở trong giai đoạn trưởng thành thì cách tốt nhất của doanh nghiệp là nên thúc đẩy doanh số bán hàng chứ không cần phát triển đổi mới sản phẩm. d.. Doanh nghiệp cần phát triển sản phẩm mới vì thị trường thay đổi. Phản hồi Đúng. Đáp án đúng là: Khi sản phẩm đang ở trong giai đoạn trưởng thành thì cách tốt nhất của doanh nghiệp là nên thúc đẩy doanh số bán hàng chứ không cần phát triển đổi mới sản phẩm. Vì: Khi sản phẩm đang ở trong giai đoạn trưởng thành thì một trong những cách thức tốt để doanh nghiệp thúc đẩy doanh số bán hàng là sửa đổi sản phẩm, tức là đổi mới sản phẩm để thúc đẩy doanh thu. Tham khảo: Bài 5, Mục 5.2. Lý do của việc phát triển sản phẩm mới. The correct answer is: . Khi sản phẩm đang ở trong giai đoạn trưởng thành thì cách tốt nhất của doanh nghiệp là nên thúc đẩy doanh số bán hàng chứ không cần phát triển đổi mới sản phẩm. Cần hỗ trợ liên hệ zalo 0583054868 12. Câu nói nào sau đây không đúng khi nói về Nhóm thực hiện hoạt động quản trị tài sản trí tuệ ở Việt Nam? a.. Trong cơ cấu tổ chức, bộ phận chịu trách nhiệm quản trị tài sản trí tuệ ở các doanh nghiệp là khác nhau; có doanh nghiệp có hẳn phòng ban nhưng cũng có những doanh nghiệp lại tổ chức thành một nhóm nhân viên. b.. Các doanh nghiệp đều có bộ phận quản trị tài sản trí tuệ. c.. Trong quản trị tài sản trí tuệ, có doanh nghiệp bổ nhiệm vị trí giám đốc sở hữu trí tuệ. d.. Trong quản trị tài sản trí tuệ, có doanh nghiệp có riêng một cá nhân quản lý sở hữu trí tuệ hoặc điều phối viên sở hữu trí tuệ. Phản hồi Đúng. Đáp án đúng là: Các doanh nghiệp đều có bộ phận quản trị tài sản trí tuệ. Vì: Ở Việt Nam, không phải doanh nghiệp nào cũng có bộ phận quản trị tài sản trí tuệ. Nhiều doanh nghiệp có quy mô vừa, nhỏ, hoặc siêu nhỏ không có bộ phận này. Tham khảo: Bài 6, Mục 7.2.3. Nhóm thực hiện hoạt động quản trị tài sản trí tuệ. The correct answer is: . Các doanh nghiệp đều có bộ phận quản trị tài sản trí tuệ. Cần hỗ trợ liên hệ zalo 0583054868 13. Câu nói nào sau đây là không đúng khi nói ma trận không chắc chắn của Pearson? a.. Mục đích của ma trận Pearson là nhằm giúp các nhà quản trị giải quyết các mức độ bất định khác nhau. b.. Hai tiêu chí trong ma trận Pearson là sự không chắc chắn về kết quả và sự không chắc chắn phương tiện. c.. Khi doanh nghiệp đối mặt với tình trạng không chắc chắn về kết quả và không chắc chắn về đầu ra thì doanh nghiệp nên sử dụng giải pháp kỹ thuật phát triển. d.. Khi doanh nghiệp chắc chắn cả về đầu ra lẫn phương tiện thì triển khai công việc với tốc độ nhanh là một lưu ý quan trọng. Phản hồi Đúng. Đáp án đúng là: Khi doanh nghiệp đối mặt với tình trạng không chắc chắn về kết quả và không chắc chắn về đầu ra thì doanh nghiệp nên sử dụng giải pháp kỹ thuật phát triển. Giải thích: Khi doanh nghiệp đối mặt với tình trạng không chắc chắn về kết quả và không chắc chắn về đầu ra thì doanh nghiệp nên sử dụng giải pháp nghiên cứu khám phá. Tham khảo: Bài 3, Mục 3.2.3. Quản trị sự không chắc chắn. The correct answer is: . Khi doanh nghiệp đối mặt với tình trạng không chắc chắn về kết quả và không chắc chắn về đầu ra thì doanh nghiệp nên sử dụng giải pháp kỹ thuật phát triển. Cần hỗ trợ liên hệ zalo 0583054868 14. ::QTDMKD.B6.02:: Câu hỏi quan trọng nhất mà mô hình kinh doanh trả lời là: a.. Làm thế nào để tiếp cận, thu hút và giữ chân khách hàng? b.. Làm thế nào để xác định và phân biệt sản phẩm của mình? c.. Doanh thu được tạo ra như thế nào? d.. Doanh nghiệp sẽ kiếm tiền bằng cách nào? Phản hồi Đúng. Đáp án đúng là: Doanh nghiệp sẽ kiếm tiền bằng cách nào? Vì: Mô hình kinh doanh là cách thức doanh nghiệp tạo ra, phân phối và nắm giữ giá trị. Câu hỏi quan trọng nhất mà mô hình kinh doanh trả lời là: Doanh nghiệp sẽ kiếm tiền bằng cách nào? Tham khảo: Bài 6, Mục 6.1.1. Khái niệm mô hình kinh doanh. The correct answer is: . Doanh nghiệp sẽ kiếm tiền bằng cách nào? Cần hỗ trợ liên hệ zalo 0583054868 15. Lợi ích của sử dụng tư duy phân nhánh không bao gồm a.Phân tích ý tưởng từ các góc độ khác nhau. b.Giúp người sử dụng tìm hiểu và hiểu được quan điểm của người khác khi động não. c.Xác định và áp dụng các cơ hội mới. d.Huy động được nguồn ý tưởng bên ngoài doanh nghiệp để thúc đẩy đổi mới. Phản hồi Đúng. Đáp án đúng là: Huy động được nguồn ý tưởng bên ngoài doanh nghiệp để thúc đẩy đổi mới. Vì: Huy động được nguồn ý tưởng bên ngoài doanh nghiệp để thúc đẩy đổi mới là một trong những lợi ích của đổi mới mở, không có nhiều minh chứng liên quan đến tư duy phân nhánh. Tham khảo: Bài 1, Mục 1.1.2. Tư duy sáng tạo. The correct answer is: Huy động được nguồn ý tưởng bên ngoài doanh nghiệp để thúc đẩy đổi mới. Cần hỗ trợ liên hệ zalo 0583054868 16. Câu nói nào sau đây phù hợp nhất để giải thích về đổi mới dựa vào công nghệ đẩy? a.. Là đổi mới mà các ý tưởng sản phẩm được tạo ra do doanh nghiệp triển khai nghiên cứu và phát triển, từ đó đưa sản phẩm vào thị trường bằng marketing và bán hàng. b.. Là đổi mới mà các ý tưởng sản phẩm được tạo ra để đáp ứng các nhu cầu của thị trường. c.. Là đổi mới mà doanh nghiệp được một loại nhu cầu ảo của thị trường kéo. d.. Là đổi mới mà các ý tưởng của sản phẩm được kéo về phía thị trường. Phản hồi Đúng. Đáp án đúng là: Là đổi mới mà các ý tưởng sản phẩm được tạo ra do doanh nghiệp triển khai nghiên cứu và phát triển, từ đó đưa sản phẩm vào thị trường bằng marketing và bán hàng. Vì: Đây là hình thức đổi mới mà tại đó doanh nghiệp sử dụng nghiên cứu và phát triển để tạo ra các sản phẩm hoặc dịch vụ, từ đó đưa ra thị trường bằng công tác marketing và bán hàng. Tham khảo: Bài 3, Mục 3.1.1 Sự phát triển của lý thuyết quản trị đổi mới. The correct answer is: . Là đổi mới mà các ý tưởng sản phẩm được tạo ra do doanh nghiệp triển khai nghiên cứu và phát triển, từ đó đưa sản phẩm vào thị trường bằng marketing và bán hàng. Cần hỗ trợ liên hệ zalo 0583054868 17. Đâu không phải là một trong số những giải pháp xây dựng xây dựng văn hóa thúc đẩy đổi mới của doanh nghiệp? a.. Quản lý thay đổi b.. Khen thưởng khả năng thích ứng c.. Trao quyền cho nhân viên. d.. Kiểm soát quá trình sản xuất. Phản hồi Đúng. Đáp án đúng là: Kiểm soát quá trình sản xuất. Vì: Kiểm soát quá trình sản xuất là hoạt động liên quan đến công tác vận hành của doanh nghiệp. Tham khảo: Bài 3, Mục 3.2.4. Xây dựng năng lực động và khả năng phản ứng nhanh của doanh nghiệp. The correct answer is: . Kiểm soát quá trình sản xuất. Cần hỗ trợ liên hệ zalo 0583054868 18. Thành phần của mô hình kinh doanh không bao gồm a.. Phân khúc thị trường. b.. Đề xuất giá trị. c.. Tạo doanh thu và tỷ suất lợi nhuận. d.. Cấu trúc thị trường ngành nói chung. Phản hồi Đúng. Đáp án đúng là: Cấu trúc thị trường ngành nói chung. Vì: Mô hình kinh doanh tập trung vào cách thức xác định, tạo ra và phân phối giá trị chứ không xem xét một cầu trúc thị trường của ngành mà doanh nghiệp đang hoạt động nói chung. Tham khảo: Bài 6, Mục 6.1.2. Các thành phần của mô hình kinh doanh. The correct answer is: . Cấu trúc thị trường ngành nói chung. Cần hỗ trợ liên hệ zalo 0583054868 19. . Thông tin nào không phải là một ô trong mô hình Canvas? a.. Khách hàng mục tiêu. b.. Giá trị đề xuất. c.. Kênh phân phối. d.. Marketing. Phản hồi Đúng. Đáp án đúng là: . Marketing. Vì: Các thông tin trong mô hình Canvas được chia theo một logic mà trong logic đó không có trường thông tin về Marketing, thay vào đó, những vấn đề liên quan đến Marketing được đề cập đến ở những ô như là Kênh phân phối, giá trị đề xuất, quan hệ khách hàng,… Tham khảo: Bài 6, Mục 6.3. Xây dựng mô hình kinh doanh theo sơ đồ Canvas. The correct answer is: . Marketing. Cần hỗ trợ liên hệ zalo 0583054868 20. Doanh nghiệp là nguồn của đổi mới thông qua những hoạt động nào? a.Nghiên cứu và phát triển b.Doanh nghiệp tuyển dụng người có tố chất sáng tạo. c.Doanh nghiệp xây dựng một cơ cấu tổ chức phù hợp với nguồn lực của doanh nghiệp. d.Doanh nghiệp có cơ chế khen thưởng về thành tích lao động phù hợp. Phản hồi Đúng. Đáp án đúng là: Nghiên cứu và phát triển. Vì: Đây là cách thức phổ biến để các doanh nghiệp tạo ra các đổi mới. Các doanh nghiệp có thể đầu tư vào các hoạt động nghiên cứu và phát triển để sử dụng hiệu quả các công nghệ mới, phát triển sản phẩm/ dịch vụ mới hoặc cải tiến các dịch vụ hiện có. Tham khảo: Bài 2, Mục 2.2. Nguồn của đổi mới. The correct answer is: Nghiên cứu và phát triển Cần hỗ trợ liên hệ zalo 0583054868 21. Câu nói nào sau đây không đúng khi nói về quá trình thử nghiệm trong tư duy thiết kế? a.Lý tưởng nhất trong khâu thử nghiệm thiết kế là doanh nghiệp có thể thử nghiệm trong bối cảnh thực tế của cuộc sống của người dùng. b.Lý tưởng nhất trong khâu thử nghiệm thiết kế là doanh nghiệp thử nghiệm phòng thí nghiệm của doanh nghiệp bởi trong đó các điều kiện thử nghiệm được đảm bảo. c.Nếu không thể thử nghiệm nguyên mẫu tại chỗ, hãy tạo ra một tình huống thực tế hơn bằng cách yêu cầu người dùng đảm nhận vai trò hoặc nhiệm vụ khi tiếp cận nguyên mẫu. d.Nguyên tắc chung là luôn tạo nguyên mẫu theo cách mà doanh nghiệp nghĩ rằng đúng và hãy kiểm tra như thể nguyên mẫu luôn đúng. Phản hồi Đúng. Đáp án đúng là: Nguyên tắc chung là luôn tạo nguyên mẫu theo cách mà doanh nghiệp nghĩ rằng đúng và hãy kiểm tra như thể nguyên mẫu luôn đúng. Giải thích: Nguyên tắc chung là luôn tạo nguyên mẫu theo cách mà doanh nghiệp nghĩ rằng đúng và hãy kiểm tra như thể nguyên mẫu đang bị sai. Tham khảo: Bài 1, Mục 1.1.2. Tư duy sáng tạo. The correct answer is: Nguyên tắc chung là luôn tạo nguyên mẫu theo cách mà doanh nghiệp nghĩ rằng đúng và hãy kiểm tra như thể nguyên mẫu luôn đúng. Cần hỗ trợ liên hệ zalo 0583054868 22. Câu nói nào sau đây phù hợp nhất để diễn tả sản phẩm mới căn bản? a.. Sản phẩm mới căn bản là sản phẩm có thuộc tính mới. b.. Sản phẩm mới căn bản là sản phẩm có hình thức mới. c.. Sản phẩm mới căn bản là sản phẩm có nhiều thuộc tính mới. d.. Sản phẩm mới căn bản là sản phẩm mang đến cho khách hàng khả năng làm được điều gì đó mà không sản phẩm hiện tại nào có thể làm được. Phản hồi Đúng. Đáp án đúng là: Sản phẩm mới căn bản là sản phẩm mang đến cho khách hàng khả năng làm được điều gì đó mà không sản phẩm hiện tại nào có thể làm được. Vì: Sản phẩm mới căn bản là một sản phẩm mang tính đột phá và đôi khi tạo ra một ngành công nghiệp mới hoặc một thị trường mới. Sản phẩm mới căn bản mang đến cho khách hàng khả năng làm được điều gì đó mà không sản phẩm hiện tại nào có thể làm được. Tham khảo: Bài 5, Mục 5.1.1. Khái niệm sản phẩm mới. The correct answer is: . Sản phẩm mới căn bản là sản phẩm mang đến cho khách hàng khả năng làm được điều gì đó mà không sản phẩm hiện tại nào có thể làm được. Cần hỗ trợ liên hệ zalo 0583054868 23. Đâu không phải là một trong số những giải pháp xây dựng xây dựng văn hóa thúc đẩy đổi mới của doanh nghiệp? a.. Thúc đẩy tư duy phát triển. b.. Trao quyền cho nhân viên. c.. Giao tiếp cởi mở. d.. Kiểm thử. Phản hồi Đúng. Đáp án đúng là: Kiểm thử. Vì: Trong các giải pháp xây dựng văn hóa thúc đẩy đổi mới của doanh nghiệp thì không đề cập đến kiểm thử. Kiểm thử là một hoạt động liên quan đến vận hành của quá trình sản xuất hoặc là một bước công việc của quá trình tư duy thiết kế. Nhìn chung, nếu chỉ nói đến kiểm thử thì chưa có đủ bằng chứng để khẳng định là hoạt động này thuộc vào quá trình xây dựng văn hóa thúc đẩy đổi mới. Tham khảo: Bài 3, Mục 3.2.4. Xây dựng năng lực động và khả năng phản ứng nhanh của doanh nghiệp. The correct answer is: . Kiểm thử. Cần hỗ trợ liên hệ zalo 0583054868 24. Câu trả lời nào không phải là một trong 3 thành phần của năng lực động? a.. Năng lực cơ sở hạ tầng. b.. Năng lực lãnh đạo của nguồn nhân lực. c.. Khả năng chuyển đổi. d.. Năng lực công nghệ thông tin. Phản hồi Đúng. Đáp án đúng là: . Khả năng chuyển đổi. Vì: Ba thành phần của năng lực động là khả năng cảm nhận, khả năng nắm bắt, khả năng chuyển đổi. Tham khảo: Bài 3, Mục 3.2.4. Xây dựng năng lực động và khả năng phản ứng nhanh của doanh nghiệp. The correct answer is: . Khả năng chuyển đổi. (Đáp án đúng là Năng lực công nghệ thông tin. Xem câu 112) Năng lực động có thể được chia thành 3 thành phần: – Khả năng cảm nhận: Đây là về việc xác định các cơ hội và mối đe dọa trong môi trường kinh doanh. Khả năng này liên quan đến nghiên cứu thị trường, phân tích cạnh tranh và theo dõi công nghệ. – Khả năng nắm bắt: Khả năng huy động các nguồn lực để giải quyết các cơ hội và mối đe dọa. Khả năng này bao gồm việc ra quyết định chiến lược, giải quyết vấn đề hợp tác và quản lý dự án. – Khả năng chuyển đổi: Đây là khả năng cấu hình lại cơ cấu tài sản của doanh nghiệp và thực hiện chuyển đổi cần thiết một cách nhanh chóng. Nó bao gồm tính linh hoạt chiến lược và quản lý thay đổi. Cần hỗ trợ liên hệ zalo 0583054868 25. Sản phẩm mang đến cho khách hàng khả năng làm được điều gì đó mà không sản phẩm hiện tại nào có thể làm được là a.. Sản phẩm mới căn bản. b.. Sản phẩm mới tiệm tiến. c.. Dòng sản phẩm mới. d.. Sản phẩm bổ sung vào các dòng hiện có. Phản hồi Đúng. Đáp án đúng là: . Sản phẩm mới căn bản. Vì: Theo quan niệm về sản phẩm mới căn bản, sản phẩm mới căn bản là sản phẩm mang đến cho khách hàng khả năng làm được điều gì đó mà không sản phẩm hiện tại nào có thể làm được. Sản phẩm mới căn bản là một sản phẩm mang tính đột phá và đôi khi tạo ra một ngành công nghiệp mới hoặc một thị trường mới. Tham khảo: Bài 5, Mục 5.1.2. Phân loại sản phẩm mới. The correct answer is: . Sản phẩm mới căn bản. Cần hỗ trợ liên hệ zalo 0583054868 26. Trong quá trình xây dựng chiến lược đổi mới, việc doanh nghiệp thực hiện quy trình đánh giá và lựa chọn những ý tưởng hứa hẹn nhất dựa trên sự phù hợp về mặt chiến lược, tính khả thi và tác động tiềm tàng thuộc vào bước nào trong quá trình xây dựng chiến lược? a.. Xác định mục tiêu và cách tiếp cận chiến lược đổi mới. b.. Phân tích môi trường. c.. Thiết lập các kỹ thuật và hệ thống đổi mới. d.. Đánh giá, điều chỉnh và học hỏi. Phản hồi Đúng. Đáp án đúng là: Thiết lập các kỹ thuật và hệ thống đổi mới. Vì: Trong bước thiết lập các kỹ thuật và hệ thống đổi mới, sau khi đã tạo ra và lựa chọn ý tưởng đổi mới, doanh nghiệp thực hiện quy trình đánh giá và lựa chọn những ý tưởng hứa hẹn nhất dựa trên sự phù hợp về mặt chiến lược, tính khả thi và tác động tiềm tàng. Tham khảo: Bài 4, Mục 4.3. Xây dựng chiến lược đổi mới. The correct answer is: . Thiết lập các kỹ thuật và hệ thống đổi mới. Cần hỗ trợ liên hệ zalo 0583054868 27. Hoạt động nào sau đây của nhà cung cấp không nhất thiết dẫn đến đổi mới của doanh nghiệp? a.Phát triển sản phẩm mới của các nhà cung cấp mà là yếu tố đầu vào của doanh nghiệp. b.Nhà cung cấp và doanh nghiệp có thể tham gia vào các dự án hợp tác đổi mới. c.Nhà cung cấp tư vấn đổi mới cho doanh nghiệp. d.Nhà cung cấp mở rộng quan hệ đối tác chiến lược của mình. Phản hồi Đúng. Đáp án đúng là: Nhà cung cấp mở rộng quan hệ đối tác chiến lược của mình. Vì: Việc nhà cung cấp mở rộng quan hệ đối tác chiến lược của mình không nhất thiết dẫn đến đổi mới của doanh nghiệp. Tham khảo: Bài 2, Mục 2.2. Nguồn của đổi mới. The correct answer is: Nhà cung cấp mở rộng quan hệ đối tác chiến lược của mình. Cần hỗ trợ liên hệ zalo 0583054868 28. Câu nói nào sau đây mô tả đúng nhất thế tiến thoái lưỡng nan của đổi mới? a.Thế tiến thoái lưỡng nan của đổi mới là tình trạng các doanh nghiệp đổi mới cũng đối mặt với khó khăn mà không đổi mới cũng đối mặt với khó khăn. b.Thế tiến thoái lưỡng nan của đổi mới là tình trạng các doanh nghiệp muốn đổi mới nhưng không có đủ tài chính để đổi mới. c.Thế tiến thoái lưỡng nan của đổi mới là tình trạng doanh nghiệp muốn đổi mới nhưng không có công nghệ cao để có thể đổi mới được. d.Thế tiến thoái lưỡng nan của đổi mới là tình trạng doanh nghiệp không có đủ nguồn nhân lực có trình độ cao để đổi mới. Phản hồi Đúng. Đáp án đúng là: Thế tiến thoái lưỡng nan của đổi mới là tình trạng các doanh nghiệp đổi mới cũng đối mặt với khó khăn mà không đổi mới cũng đối mặt với khó khăn. Vì: Không đổi mới giúp doanh nghiệp ổn định hoạt động và có thể duy trì được hiệu suất cao nhưng lại phải đối mặt với tình trạng không đáp ứng được nhu cầu ngày càng thay đổi của khách hàng hoặc là các yếu tố của môi trường kinh doanh thay đổi, như vậy không đổi mới là khó khăn với doanh nghiệp. Đổi mới sẽ xáo trộn các hoạt động của doanh nghiệp, đồng thời, cần cam kết nguồn lực vào hoạt động đổi mới, như vậy đổi mới cũng khó khăn với doanh nghiệp. Tham khảo: Mục 3.3.1. Thế tiến thoái lưỡng nan của đổi mới. The correct answer is: Thế tiến thoái lưỡng nan của đổi mới là tình trạng các doanh nghiệp đổi mới cũng đối mặt với khó khăn mà không đổi mới cũng đối mặt với khó khăn. Cần hỗ trợ liên hệ zalo 0583054868 29. Nếu phân loại theo chủ thể của ý tưởng đổi mới, có thể có những nguồn của đổi mới nào? a.Người dùng, nhà sản xuất, nhà cung cấp, các nguồn khác. b.Người dùng, người mua, người bán buôn, người bán lẻ. c.Người dùng, người sản xuất, tri thức mới, kỹ năng mới. d.Người dùng, người cung cấp, người bán buôn, người bán lẻ. Phản hồi Đúng. Đáp án đúng là: Người dùng, nhà sản xuất, nhà cung cấp, các nguồn khác. Vì: Đây là câu trả lời bao quát nhất về nguồn của ý tưởng đổi mới nếu phân loại theo chủ thể của ý tưởng đổi mới. Các câu trả lời còn lại đều bỏ qua nhiều đối tượng quan trọng là nguồn của ý tưởng đổi mới. Tham khảo: Bài 2, Mục 2.2. Nguồn của đổi mới. The correct answer is: Người dùng, nhà sản xuất, nhà cung cấp, các nguồn khác. Cần hỗ trợ liên hệ zalo 0583054868 30. Nội dung của chiến lược đổi mới không bao gồm a.. Tầm nhìn và mục tiêu b.. Phân bổ nguồn lực c.. Hợp tác. d.. Phương pháp thu thập nhu cầu của khách hàng. Phản hồi Đúng. Đáp án đúng là: Phương pháp thu thập nhu cầu của khách hàng. Vì: Chiến lược đổi mới đề cập đến việc thiết lập các quy trình và cơ chế để khuyến khích việc tạo ra ý tưởng từ cả nguồn bên trong và bên ngoài chứ không đề cập đến những hoạt động chi tiết cụ thể như phương pháp thu thập nhu cầu của khách hàng. Tham khảo: Bài 4, Mục 4.1. Chiến lược đổi mới. The correct answer is: . Phương pháp thu thập nhu cầu của khách hàng. Cần hỗ trợ liên hệ zalo 0583054868 31. Câu nói nào sau đây phù hợp nhất để mô tả về tài sản trí tuệ. a.. Tài sản trí tuệ là quyền sở hữu trí tuệ. b.. Tài sản trí tuệ là tất cả các sản phẩm của hoạt động trí tuệ của con người trong các lĩnh vực khác nhau, như khoa học – kỹ thuật; văn học, nghệ thuật; kinh doanh, thương mại. c.. Tài sản trí tuệ là bí quyết công nghệ. d.. Tài sản trí tuệ có khả năng sinh lợi, tạo ra giá trị. Phản hồi Đúng. Đáp án đúng là: Tài sản trí tuệ là tất cả các sản phẩm của hoạt động trí tuệ của con người trong các lĩnh vực khác nhau, như khoa học – kỹ thuật; văn học, nghệ thuật; kinh doanh, thương mại. Vì: “Tài sản trí tuệ là tất cả các sản phẩm của hoạt động trí tuệ của con người trong các lĩnh vực khác nhau, như khoa học – kỹ thuật; văn học, nghệ thuật; kinh doanh, thương mại” là một định nghĩa về tài sản trí tuệ. Tham khảo: Bài 7, Mục 7.2.1. Tài sản trí tuệ và tầm quan trọng của tài sản trí tuệ. The correct answer is: . Tài sản trí tuệ là tất cả các sản phẩm của hoạt động trí tuệ của con người trong các lĩnh vực khác nhau, như khoa học – kỹ thuật; văn học, nghệ thuật; kinh doanh, thương mại. Cần hỗ trợ liên hệ zalo 0583054868 32. Câu nói nào sau đây là không đúng khi nói về hệ sinh thái đổi mới? a.. Hệ sinh thái đổi mới là tập hợp các yếu tố và mối quan hệ giữa chúng có tác động đến việc đổi mới của một tác nhân hoặc một nhóm tác nhân. b.. Hệ sinh thái đổi mới có thể hoạt động ở nhiều cấp độ (ví dụ: thành phố, khu vực, quốc gia,…) và trong nhiều lĩnh vực (ví dụ: nông nghiệp, công nghiệp, y tế, giáo dục,…). c.. Theo Schilling (2008), các tác nhân của hệ sinh thái đổi mới bao gồm chính phủ và các cơ quan Nhà nước, các viện nghiên cứu, các vườn ươm, các tổ chức phi chính phủ. d.. Chính phủ có vai trò vai trò định hướng chiến lược, vai trò điều tiết, vai trò cấp vốn, vai trò hỗ trợ đổi mới. Phản hồi Đúng. Đáp án đúng là: Theo Schilling (2008), các tác nhân của hệ sinh thái đổi mới bao gồm chính phủ và các cơ quan Nhà nước, các viện nghiên cứu, các vườn ươm, các tổ chức phi chính phủ. Vì: Schilling (2008) thì các tác nhân của hệ sinh thái đổi mới bao gồm: chính phủ và các cơ quan nhà nước, các trường đại học, các cá nhân, các tổ chức phi chính phủ. Tham khảo: Bài 7, Mục 7.1.1. Khaias niệm hệ sinh thái đổi mới và 7.1.2. Các thành phần của hệ sinh thái đổi mới. The correct answer is: . Theo Schilling (2008), các tác nhân của hệ sinh thái đổi mới bao gồm chính phủ và các cơ quan Nhà nước, các viện nghiên cứu, các vườn ươm, các tổ chức phi chính phủ. Cần hỗ trợ liên hệ zalo 0583054868 33. Câu trả lời nào là một trong những đặc điểm của dự án đổi mới? a.. Có khả năng thất bại. b.. Phạm vi dự án luôn được xác định cố định và rõ ràng. c.. Không có xung đột lợi ích. d.. Vấn đề tài chính luôn được ưu tiên. Phản hồi Đúng. Đáp án đúng là: Có khả năng thất bại. Vì: Một trong những đặc điểm cố hữu của dự án đổi mới là khả năng thất bại. Tham khảo: Bài 3, Mục 3.2.5. Quản trị dự án đổi mới The correct answer is: . Có khả năng thất bại. Cần hỗ trợ liên hệ zalo 0583054868 34. Câu nói nào sau đây là đúng khi nói về phân loại đổi mới? a.Căn cứ vào mức độ đổi mới, người ta có thể chia đổi mới thành đổi mới tiệm tiến và đổi mới dần dần. b.Nếu căn cứ vào nguồn của đổi mới, có thể có đổi mới nội bộ và đổi mới bên ngoài. c.Nếu căn cứ vào phạm vi tác động, có thể có đổi mới bền vững, đổi mới đột phá, đổi mới trong thị trường ngách. d.Theo OECD, có bốn loại hình đổi mới sáng tạo là: đổi mới sản phẩm, đổi mới quá trình, đổi mới tổ chức, đổi mới marketing. Phản hồi Đúng. Đáp án đúng là: Căn cứ vào mức độ đổi mới, người ta có thể chia đổi mới thành đổi mới tiệm tiến và đổi mới dần dần. Vì: Căn cứ vào mức độ đổi mới, người ta có thể chia đổi mới thành đổi mới toàn phần và đổi mới dần dần. Đổi mới dần dần cũng có thể được gọi là đổi mới từng phần, đổi mới tiệm tiến, đổi mới liên tục hoặc là đổi mới gia tăng. Tham khảo: Bài 2, Mục 2.1. Phân loại đổi mới The correct answer is: Căn cứ vào mức độ đổi mới, người ta có thể chia đổi mới thành đổi mới tiệm tiến và đổi mới dần dần. Cần hỗ trợ liên hệ zalo 0583054868 35. Mô hình nhà sản xuất là a.. mô hình kinh doanh mà tại đó một doanh nghiệp tổ chức các hoạt động cung cấp dịch vụ để thỏa mãn nhu cầu của khách hàng và thu tiền từ việc thỏa mãn nhu cầu của khách hàng đó. b.. mô hình kinh doanh mà tại đó một doanh nghiệp tập hợp các nguồn lực đầu vào và biến thành đầu ra để tăng thêm giá trị. c.. mô hình kinh doanh mà tại đó người bán hàng phân phối hàng hóa với số lượng lớn cho người mua về để bán lại. d.. mô hình kinh doanh mà tại đó người mua hàng mua về để bán cho người tiêu dùng cuối cùng. Phản hồi Đúng. Đáp án đúng là: . mô hình kinh doanh mà tại đó một công ty/ cá nhân tập hợp các nguồn lực đầu vào và biến thành đầu ra để tăng thêm giá trị. Vì: Theo định nghĩa của mô hình kinh doanh nhà sản xuất, mô hình nhà sản xuất là mô hình kinh doanh mà tại đó một doanh nghiệp tập hợp các nguồn lực đầu vào và biến thành đầu ra để tăng thêm giá trị. Tham khảo: Bài 6, Mục 6.2. Các loại mô hình kinh doanh. The correct answer is: . mô hình kinh doanh mà tại đó một doanh nghiệp tập hợp các nguồn lực đầu vào và biến thành đầu ra để tăng thêm giá trị. Cần hỗ trợ liên hệ zalo 0583054868 36. . Câu nói nào sau đây không đúng khi nói về tài sản trí tuệ? a.. Tài sản trí tuệ được hiểu là tất cả các sản phẩm của hoạt động trí tuệ của con người trong các lĩnh vực khác nhau, như khoa học – kỹ thuật; văn học, nghệ thuật; kinh doanh, thương mại. b.. Sản phẩm sáng tạo khoa học – kỹ thuật là một loại tài sản trí tuệ. c.. Tên miền internet là một loại tài sản trí tuệ. d.. Nhãn hiệu hàng hoá/ dịch vụ không phải là một loại tài sản trí tuệ. Phản hồi Đúng. Đáp án đúng là: Nhãn hiệu hàng hoá/ dịch vụ không phải là một loại tài sản trí tuệ. Vì: Nhãn hiệu hàng hoá/ dịch vụ phải là một loại tài sản trí tuệ. Tài sản này thuộc vào nhóm sản phẩm sáng tạo kinh doanh, thương mại. Tham khảo: Bài 7, Mục 7.2.1. Tài sản trí tuệ và tầm quan trọng của tài sản trí tuệ. The correct answer is: . Nhãn hiệu hàng hoá/ dịch vụ không phải là một loại tài sản trí tuệ. Cần hỗ trợ liên hệ zalo 0583054868 37. Theo định ISO 56000:2020 thì a.Đổi mới là một thực thể mới hoặc một thứ gì đó được thay đổi tạo ra hoặc phân phối lại giá trị. Sự đổi mới có thể là sản phẩm, dịch vụ, quá trình, mô hình, hay phương pháp, v.v. b.Đổi mới là việc tạo ra, ứng dụng thành tựu, giải pháp kỹ thuật, công nghệ, giải pháp quản lý để nâng cao hiệu quả phát triển kinh tế – xã hội, nâng cao năng suất, chất lượng, giá trị gia tăng của sản phẩm, hàng hóa. c.Đổi mới là một quá trình tri thức được thu nhập, chia sẻ và hấp thu với mục đích sáng tạo ra kiến thức mới bao gồm sản phẩm mới, dịch vụ mới và công nghệ mới. d.Đổi mới là việc các doanh nghiệp đưa ra một sản phẩm mới, một quy trình mới, một phương pháp sản xuất mới hoặc một hệ thống mới. Phản hồi Đúng. Đáp án đúng là: Đổi mới là một thực thể mới hoặc một thứ gì đó được thay đổi tạo ra hoặc phân phối lại giá trị. Sự đổi mới có thể là sản phẩm, dịch vụ, quá trình, mô hình, hay phương pháp, v.v. Vì: Đây là định nghĩa theo BTC ISO 56000:2020. Tham khảo: Bài 1, Mục 1.3. Đổi mới The correct answer is: Đổi mới là một thực thể mới hoặc một thứ gì đó được thay đổi tạo ra hoặc phân phối lại giá trị. Sự đổi mới có thể là sản phẩm, dịch vụ, quá trình, mô hình, hay phương pháp, v.v. Cần hỗ trợ liên hệ zalo 0583054868 38. . Dòng sản phẩm mới là a.. sản phẩm mang đến cho khách hàng khả năng làm được điều gì đó mà không sản phẩm hiện tại nào có thể làm được. b.. sản phẩm đã có trên thị trường được cung cấp bởi một doanh nghiệp vốn từ trước đến nay không cung cấp sản phẩm đó. c.. sản phẩm mang tính đột phá và đôi khi tạo ra một ngành công nghiệp mới hoặc một thị trường mới. d.. sản phẩm đã được doanh nghiệp cung cấp nhưng nay được thực hiện khác biệt đáng kể so với sản phẩm hiện tại nhưng không khác biệt đến mức tạo ra một dòng sản phẩm mới. Phản hồi Đúng. Đáp án đúng là: sản phẩm đã có trên thị trường được cung cấp bởi một doanh nghiệp vốn từ trước đến nay không cung cấp sản phẩm đó. Vì: Theo cách phân loại sản phẩm mới thì dòng sản phẩm mới là sản phẩm đã có trên thị trường được cung cấp bởi một doanh nghiệp vốn từ trước đến nay không cung cấp sản phẩm đó. Tham khảo: Bài 5, Mục 5.1.2. Phân loại sản phẩm mới. The correct answer is: . sản phẩm đã có trên thị trường được cung cấp bởi một doanh nghiệp vốn từ trước đến nay không cung cấp sản phẩm đó. Cần hỗ trợ liên hệ zalo 0583054868 39. Tổ chức thúc đẩy đổi mới không có đặc điểm nào? a.. Quan điểm về giá trị là công nhận rộng rãi về giá trị của sự đổi mới. b.. Không chú trọng vào phối hợp đa kỹ năng. c.. Chấp nhận rủi ro. d.. Khả năng nhận thức cơ hội và nguy cơ. Phản hồi Đúng. Đáp án đúng là: Không chú trọng vào phối hợp đa kỹ năng. Vì: Một trong những đặc điểm của tổ chức thúc đẩy đổi mới là tổ chức thúc đẩy đổi mới luôn chú trọng vào việc phối hợp đa kỹ năng. Tham khảo: Bài 3, Mục 3.2.6. Xây dựng tổ chức thúc đẩy đổi mới The correct answer is: . Không chú trọng vào phối hợp đa kỹ năng. Cần hỗ trợ liên hệ zalo 0583054868 40. Câu nói nào sau đây không đúng khi nói về sơ đồ kiến thức? a.Sơ đồ kiến thức là một công cụ hỗ trợ trực quan cho thấy kiến thức có thể được tìm thấy ở đâu trong một nhóm hoặc tổ chức và cách tìm những người có kiến thức chuyên môn. b.. Sơ đồ kiến thức quy trình ghi lại và truyền đạt các quy trình này một cách hiệu quả trong toàn tổ chức. c.. Sơ đồ kiến thức quy trình giúp doanh nghiệp xác định nhu cầu đào tạo để xây dựng những năng lực cần thiết. d.. Lập sơ đồ kiến thức khác với việc chỉ thu thập thông tin. Phản hồi Đúng. Đáp án đúng là: Sơ đồ kiến thức quy trình giúp doanh nghiệp xác định nhu cầu đào tạo để xây dựng những năng lực cần thiết. Giải thích: Sơ đồ kiến thức năng lực giúp doanh nghiệp xác định nhu cầu đào tạo để xây dựng những năng lực cần thiết chứ không phải sơ đồ kiến thức quy trình. Tham khảo: Bài 3, Mục 3.3.1. Quản trị công nghệ và tri thức. The correct answer is: . Sơ đồ kiến thức quy trình giúp doanh nghiệp xác định nhu cầu đào tạo để xây dựng những năng lực cần thiết. Cần hỗ trợ liên hệ zalo 0583054868 41. . Bước đầu tiên trong xây dựng chiến lược đổi mới là a.. Xác định mục tiêu và cách tiếp cận chiến lược đổi mới. b.. Phân tích môi trường. c.. Thiết lập các kỹ thuật và hệ thống đổi mới. d.. Đánh giá, điều chỉnh và học hỏi. Phản hồi Đúng. Đáp án đúng là: . Xác định mục tiêu và cách tiếp cận chiến lược đổi mới. Vì: Xác định mục tiêu và cách tiếp cận chiến lược đổi mới là bước đầu tiên trong xây dựng chiến lược đổi mới. Tham khảo: Bài 4, Mục 4.3. Xây dựng chiến lược đổi mới. The correct answer is: . Xác định mục tiêu và cách tiếp cận chiến lược đổi mới. Cần hỗ trợ liên hệ zalo 0583054868 42. Câu nói nào sau đây không đúng khi nói về sản phẩm mới? a.. Phần lớn những cái gọi là sản phẩm mới là sự phát triển hoặc biến thể của các dạng thức hiện có. b.. Nghiên cứu trong lĩnh vực đổi mới cho thấy chỉ có 30% sản phẩm mới được giới thiệu là mới đối với cả thị trường và doanh nghiệpngười đổi mới. c.. Sản phẩm mới đối với doanh nghiệp có nghĩa là doanh nghiệp chưa từng bán loại sản phẩm này trước đây, nhưng các doanh nghiệp khác có thể có. d.. Sản phẩm mới đối với thị trường có nghĩa là sản phẩm chưa từng xuất hiện trên thị trường. Phản hồi Đúng. Đáp án đúng là: Nghiên cứu trong lĩnh vực đổi mới cho thấy chỉ có 30% sản phẩm mới được giới thiệu là mới đối với cả thị trường và doanh nghiệpngười đổi mới Vì: Nghiên cứu trong lĩnh vực đổi mới cho thấy chỉ có 10% sản phẩm mới được giới thiệu là mới đối với cả thị trường và doanh nghiệpngười đổi mới. Tham khảo: Bài 5, Mục 5.1.1. Khái niệm sản phẩm mới. The correct answer is: . Nghiên cứu trong lĩnh vực đổi mới cho thấy chỉ có 30% sản phẩm mới được giới thiệu là mới đối với cả thị trường và doanh nghiệpngười đổi mới. Cần hỗ trợ liên hệ zalo 0583054868 43. Lựa chọn nào không phải là thách thức trong quản trị tài sản trí tuệ ở Việt Nam? a.. Nhận thức và giáo dục về tài sản trí tuệ nhìn chung là còn thiếu. b.. Chính sách và thủ tục về tài sản trí tuệ nhìn chung là đầy đủ. c.. Quản lý danh mục tài sản trí tuệ. d.. Bối cảnh công nghệ thay đổi nhanh chóng Phản hồi Đúng. Đáp án đúng là: Chính sách và thủ tục về tài sản trí tuệ nhìn chung là đầy đủ. Vì: Ở Việt Nam, chính sách và thủ tục về tài sản trí tuệ nhìn chung là còn thiếu, mang lại nhiều khó khăn và thách thức cho các doanh nghiệp khi quản trị tài sản trí tuệ. Tham khảo: Bài 7, Mục 7.2.1. Tài sản trí tuệ và tầm quan trọng của tài sản trí tuệ. The correct answer is: . Chính sách và thủ tục về tài sản trí tuệ nhìn chung là đầy đủ. Cần hỗ trợ liên hệ zalo 0583054868 44. Câu nói nào sau đây không đúng khi nói về các loại mô hình kinh doanh? a.. Mô hình nhà sản xuất này là một trong những mô hình đơn giản nhất và nổi tiếng nhất. b.. Mô hình quảng cáo là mô hình kinh doanh mà tại đó doanh nghiệp thu được một khoản hoa hồng từ người khác do quảng bá hàng hóa cho họ.. c.. Mô hình phí dịch vụ là mô hình kinh doanh mà tại đó doanh nghiệp bán sức lao động (trí tuệ hoặc vật chất) với mức giá ấn định (theo giờ hoặc theo dự án). d.. Mô hình sử dụng ba nhiêu trả bấy nhiêu là mô hình kinh doanh mà tại đó doanh nghiệp tính phí khách hàng dựa trên mức sử dụng thực tế của sản phẩm. Phản hồi Đúng. Đáp án đúng là: Mô hình quảng cáo là mô hình kinh doanh mà tại đó doanh nghiệp thu được một khoản hoa hồng từ người khác do quảng bá hàng hóa cho họ. Vì: mô hình kinh doanh mà tại đó doanh nghiệp thu được một khoản hoa hồng từ người khác do quảng bá hàng hóa cho họ là mô hình liên kết. Tham khảo: Bài 6, Mục 6.2. Phân loại mô hình kinh doanh. The correct answer is: . Mô hình quảng cáo là mô hình kinh doanh mà tại đó doanh nghiệp thu được một khoản hoa hồng từ người khác do quảng bá hàng hóa cho họ.. Cần hỗ trợ liên hệ zalo 0583054868 45. Câu trả lời nào không phải là một trong những yếu tố nền tảng để tính sáng tạo cá nhân phát triển? a.Sự thông thạo b.Khả năng tư duy sáng tạo. c.Khả năng tư duy hội tụ. d.Động lực cá nhân. Phản hồi Đúng. Đáp án đúng là: Khả năng tư duy hội tụ. Vì: Khả năng tư duy sáng tạo mới là yếu tố là nền tảng của của tính sáng tạo cá nhân phát triển, tư duy hội tụ cũng cần thiết nhưng chưa đủ để là một yếu tố nền tảng của quá trình tư duy sáng tạo cá nhân. Tham khảo: Bài 1, Mục 1.1.1. Khái niệm The correct answer is: Khả năng tư duy hội tụ. Cần hỗ trợ liên hệ zalo 0583054868 46. Câu nói nào sau đây không đúng khi nói về thách thức quản trị tài sản trí tuệ ở Việt Nam? a.. Nhận thức và giáo dục về tài sản trí tuệ nhìn chung là còn thiếu. b.. Chính sách và thủ tục về tài sản trí tuệ nhìn chung là đầy đủ. c.. Nguồn lực trong quản trị trí tuệ cũng như các hoạt động quản lý Nhà nước về sở hữu trí tuệ còn chưa đầy đủ. d.. Bối cảnh công nghệ thay đổi nhanh chóng. Phản hồi Đúng. Đáp án đúng là: Chính sách và thủ tục về tài sản trí tuệ nhìn chung là đầy đủ. Vì: Ở Việt Nam, chính sách và thủ tục về tài sản trí tuệ nhìn chung là còn thiếu, mang lại nhiều khó khăn và thách thức cho các doanh nghiệp khi quản trị tài sản trí tuệ. Tham khảo: Bài 7, Mục 7.2.1. Tài sản trí tuệ và tầm quan trọng của tài sản trí tuệ. The correct answer is: . Chính sách và thủ tục về tài sản trí tuệ nhìn chung là đầy đủ. Cần hỗ trợ liên hệ zalo 0583054868 47. Theo Diniel Isenberg (2011), hệ sinh thái đổi mới không bao gồm yếu tố nào trong những yếu tố sau? a.. Con người. b.. Chính sách. c.. Văn hóa. d.. Quy trình. Phản hồi Đúng. Đáp án đúng là: Quy trình. Vì: Trong danh mục các thành phần của hệ sinh thái đổi mới mà Diniel Isenberg (2011) đề xuất không yếu tố quy trình. Tham khảo: Bài 7, Mục 7.1.2. Cấu trúc của hệ sinh thái đổi mới. The correct answer is: . Quy trình. Cần hỗ trợ liên hệ zalo 0583054868 48. Dựa vào mức độ tiên phong về đổi mới, có thể phân chia các chiến lược đổi mới ra thành a.. hai loại: chiến lược dẫn đầu về đổi mới và chiến lược theo sau đổi mới. b.. ba loại: chiến lược dẫn đầu về đổi mới, chiến lược theo sau đổi mới, chiến lược kết hợp. c.. ba loại: chiến lược đổi mới, chiến lược áp dụng sớm, chiến lược áp dụng muộn. d.. hai loại: chiến lược đổi mới và chiến lược không đổi mới. Phản hồi Đúng. Đáp án đúng là: hai loại: chiến lược dẫn đầu về đổi mới và chiến lược theo sau đổi mới. Vì: Dựa vào mức độ tiên phong về đổi mới, có thể phân chia các chiến lược đổi mới ra thành chiến lược dẫn đầu về đổi mới và chiến lược theo sau đổi mới. Tham khảo: Bài 4, Mục 4.2.2. Phân loại chiến lược đổi mới dựa vào mức độ tiên phong về đổi mới. The correct answer is: . hai loại: chiến lược dẫn đầu về đổi mới và chiến lược theo sau đổi mới. Cần hỗ trợ liên hệ zalo 0583054868 49. Câu nói nào sau đây là không đúng khi nói về đổi mới cầu kéo và đổi mới công nghệ đẩy? a.. Là đổi mới mà các ý tưởng sản phẩm được tạo ra do doanh nghiệp triển khai nghiên cứu và phát triển, từ đó đưa sản phẩm vào thị trường bằng marketing và bán hàng. b.. Là đổi mới mà các ý tưởng sản phẩm được tạo ra để đáp ứng các nhu cầu của thị trường. c.. Đổi mới dựa vào công nghệ đẩy thường liên quan nhiều đến nghiên cứu thị trường, các doanh nghiệp có xu hướng bắt đầu với việc một công ty phát triển một công nghệ tiên tiến và áp dụng nó vào một sản phẩm, sau đó tiếp thị sản phẩm để đưa ra thị trường. d.. Xu hướng chung là chu kỳ thời gian từ khi nảy sinh ý tưởng đến lúc đưa được sản phẩm ra thị trường ngày càng có xu hướng ngắn lại, chu kỳ sống của sản phẩm vì vậy mà cũng ngắn hơn. Phản hồi Đúng. Đáp án đúng là: . Đổi mới dựa vào công nghệ đẩy thường liên quan nhiều đến nghiên cứu thị trường, các doanh nghiệp có xu hướng bắt đầu với việc một công ty phát triển một công nghệ tiên tiến và áp dụng nó vào một sản phẩm, sau đó tiếp thị sản phẩm để đưa ra thị trường. Vì: Đổi mới dựa vào công nghệ đẩy thường không liên quan nhiều đến nghiên cứu thị trường, các doanh nghiệp có xu hướng bắt đầu với việc một công ty phát triển một công nghệ tiên tiến và áp dụng nó vào một sản phẩm, sau đó tiếp thị sản phẩm để đưa ra thị trường. Đổi mới dựa vào cầu kéo mới liên quan nhiều đến nghiên cứu thị trường. Tham khảo: Bài 3, Mục 3.1.1 Sự phát triển của lý thuyết quản trị đổi mới. The correct answer is: . Đổi mới dựa vào công nghệ đẩy thường liên quan nhiều đến nghiên cứu thị trường, các doanh nghiệp có xu hướng bắt đầu với việc một công ty phát triển một công nghệ tiên tiến và áp dụng nó vào một sản phẩm, sau đó tiếp thị sản phẩm để đưa ra thị trường. Cần hỗ trợ liên hệ zalo 0583054868 50. Trong quá trình tư duy thiết kế, việc tìm hiểu nhu cầu, quan điểm, cảm xúc và cách người dùng tương tác với sản phẩm hay dịch vụ. là thuộc giai đoạn nào? a.Thấu hiểu b.Xác định c.Đưa ra ý tưởng d.Kiểm thử Phản hồi Đúng. Đáp án đúng là: Thấu hiểu. Vì: Thấu hiểu là việc tìm hiểu nhu cầu, quan điểm, cảm xúc và cách người dùng tương tác với sản phẩm hay dịch vụ.. Tham khảo: Bài 1, Mục 1.1.2. Tư duy sáng tạo The correct answer is: Thấu hiểu Cần hỗ trợ liên hệ zalo 0583054868 51. Chiến lược đại dương xanh là a.. là chiến lược mà tại đó doanh nghiệp đề xuất giá trị độc đáo, nhắm mục tiêu vào các phân khúc khách hàng mới và tạo ra không gian thị trường không có cạnh tranh. b.. chiến lược mà tại đó doanh nghiệp triển khai một phương pháp tiếp thị mới liên quan đến những thay đổi đáng kể trong thiết kế hoặc bao bì sản phẩm, vị trí sản phẩm hoặc chiến lược giá cả. c.. chiến lược mà tại đó doanh nghiệp thực hiện những thay đổi trong bối cảnh giới thiệu sản phẩm/dịch vụ. d.. chiến lược mà tại đó doanh nghiệp thực hiện một phương pháp tổ chức mới trong thực tiễn kinh doanh, tổ chức tại nơi làm việc hoặc quan hệ bên ngoài của công ty. Phản hồi Đúng. Đáp án đúng là: là chiến lược mà tại đó doanh nghiệp đề xuất giá trị độc đáo, nhắm mục tiêu vào các phân khúc khách hàng mới và tạo ra không gian thị trường không có cạnh tranh. Vì: Chiến lược Đại dương xanh là lý thuyết được phát triển bởi W. Chan Kim và Renée Mauborgne trong cuốn sách cùng tên của họ vào năm 2004. Cách tiếp cận của họ bao gồm một bộ công cụ và khuôn khổ cho phép các doanh nghiệp nắm bắt “đại dương xanh” vốn là những khu vực chưa được khám phá của thị trường. Đây là chiến lược mà tại đó doanh nghiệp đề xuất giá trị độc đáo, nhắm mục tiêu vào các phân khúc khách hàng mới và tạo ra không gian thị trường không có cạnh tranh. Tham khảo: Bài 4, Mục 4.2.3. Phân loại chiến lược đổi mới dựa vào nội dung của đổi mới. The correct answer is: . là chiến lược mà tại đó doanh nghiệp đề xuất giá trị độc đáo, nhắm mục tiêu vào các phân khúc khách hàng mới và tạo ra không gian thị trường không có cạnh tranh. Cần hỗ trợ liên hệ zalo 0583054868 52. Câu trả lời nào không phải là một trong những đặc điểm của dự án đổi mới? a.. Khởi động nhiều lần. b.. Vấn đề về vòng đời của dự án đổi mới. c.. Tài chính. d.. Không cần quá chú trọng vào công tác Marketing dự án nội bộ. Phản hồi Đáp án đúng là: Không cần quá chú trọng vào công tác Marketing dự án nội bộ Vì: Đối với các dự án thông thường, doanh nghiệp có thể không cần quá chú trọng đến marketing nội bộ nhưng với các dự án đổi mới, doanh nghiệp cần giới thiệu cho các bên liên quan trong doanh nghiệp và cho những người ủng hộ ví dụ như các nhà tài trợ hoặc các thành viên có liên quan để nhằm nhận được sự hỗ trợ cần thiết của họ. Do vậy, công tác marketing nội bộ cần được đặc biệt chú trọng trong dự án đổi mới. Tham khảo: Bài 3, Mục 3.2.5. Quản trị dự án đổi mới. Cần hỗ trợ liên hệ zalo 0583054868 53. Chiến lược đổi mới vị trí là a.. Chiến lược mà tại đó doanh nghiệp nhắm tới việc tiếp cận thị trường muộn hơn, dựa trên việc bắt chước (học hỏi) kinh nghiệm của những người dẫn đầu về công nghệ. b.. chiến lược mà tại đó doanh nghiệp thực hiện những thay đổi trong bối cảnh giới thiệu sản phẩm/dịch vụ. c.. Chiến lược mà tại đó doanh nghiệp tập trung vào việc phát triển các sản phẩm hoặc dịch vụ mới hoặc cải tiến đáng kể các sản phẩm hoặc dịch vụ hiện có. d.. chiến lược đổi mới mà tại đó doanh nghiệp thay đổi thực trạng bằng việc thực hiện một phương pháp sản xuất hoặc phân phối mới hoặc cải tiến đáng kể phương pháp sản xuất hoặc phân phối. Phản hồi Đúng. Đáp án đúng là: chiến lược mà tại đó doanh nghiệp thực hiện những thay đổi trong bối cảnh giới thiệu sản phẩm/dịch vụ. Vì: Đây là bản chất của chiến lược đổi mới vị trí. Chiến lược đổi mới vị trí là chiến lược mà tại đó doanh nghiệp thực hiện những thay đổi trong bối cảnh giới thiệu sản phẩm/dịch vụ. Tham khảo: Bài 4, Mục 4.2.3. Phân loại chiến lược đổi mới dựa vào nội dung của đổi mới. The correct answer is: . chiến lược mà tại đó doanh nghiệp thực hiện những thay đổi trong bối cảnh giới thiệu sản phẩm/dịch vụ. Cần hỗ trợ liên hệ zalo 0583054868 54. Câu nói nào sau đây không đúng khi nói về xây dựng chiến lược đổi mới? a.. Trong bước Thiết lập các kỹ thuật và hệ thống đổi mới, doanh nghiệp sẽ cân nhắc và xác định các cơ hội đổi mới. b.. Trong bước phân tích môi trường, doanh nghiệp cần xác định giá trị mà doanh nghiệp cung cấp và đánh giá năng lực cốt lõi của doanh nghiệp. c.. Trong bước phân tích môi trường, doanh nghiệp cần phân tích các yếu tố bên ngoài và bên trong của doanh nghiệp. d.. Công việc đầu tiên mà doanh nghiệp cần thực hiện để xây dựng chiến lược đổi mới là phân tích môi trường. Phản hồi Đúng. Đáp án đúng là: Công việc đầu tiên mà doanh nghiệp cần thực hiện để xây dựng chiến lược đổi mới là phân tích môi trường. Vì: Công việc đầu tiên mà doanh nghiệp cần thực hiện để xây dựng chiến lược đổi mới là Xác định mục tiêu và cách tiếp cận chiến lược đổi mới. Tham khảo: Bài 4, Mục 4.1. Chiến lược đổi mới. The correct answer is: . Công việc đầu tiên mà doanh nghiệp cần thực hiện để xây dựng chiến lược đổi mới là phân tích môi trường. Cần hỗ trợ liên hệ zalo 0583054868 55. Trong ma trận không chắc chắn của Pearson, khi cả sự không chắc chắn về đầu ra lẫn sự không chắc chắn về quá trình đều thấp thì giải pháp của doanh nghiệp nên là a.. Nghiên cứu khám phá. b.. Kỹ thuật phát triển. c.. Kỹ thuật ứng dụng. d.. Kết hợp các cơ hội thị trường với khả năng kỹ thuật. Phản hồi Đúng. Đáp án đúng là: Kết hợp các cơ hội thị trường với khả năng kỹ thuật. Vì: Đây là hoàn cảnh dễ chịu nhất của doanh nghiệp khi mà cơ hội thị trường và cả cách thức tạo ra sản phẩm đều rõ ràng. Doanh nghiệp có thể kết hợp cơ hội thị trường với khả năng kỹ thuật để tạo ra những đổi mới. Tham khảo: Bài 3, Mục 3.2.3. Quản trị sự không chắc chắn. The correct answer is: . Kết hợp các cơ hội thị trường với khả năng kỹ thuật. Cần hỗ trợ liên hệ zalo 0583054868 56. Câu nói nào sau đây là đúng khi nói về đổi mới mở. a.. Đổi mới mở là việc các tổ chức tìm kiếm các ý tưởng và sự hỗ trợ từ các nguồn bên ngoài và cả bên trong để tạo ra hoặc thúc đẩy những đổi mới. b.. Trong hình thức đổi mới mở từ trong ra ngoài, kiến thức bên ngoài được tích hợp, chẳng hạn như thông qua tìm kiếm công nghệ, tìm nguồn đầu vào từ cộng đồng, hội nghị khách hàng hoặc hợp tác với các trường đại học hay công ty khởi nghiệp. c.. Đổi mới mở có thể được thực hiện theo hình thức kết hợp: từ ngoài vào trong và từ trong ra ngoài. d.. Đổi mới mở từ trong ra ngoài rủi ro hơn đổi mới mở từ ngoài vào trong. Phản hồi Đúng. Đáp án đúng là: Trong hình thức đổi mới mở từ trong ra ngoài, kiến thức bên ngoài được tích hợp, chẳng hạn như thông qua tìm kiếm công nghệ, tìm nguồn đầu vào từ cộng đồng, hội nghị khách hàng hoặc hợp tác với các trường đại học hay công ty khởi nghiệp. Vì: Đây là hình thức từ ngoài vào trong. Tham khảo: Bài 7, Mục 7.1.3. Đổi mới mở The correct answer is: . Trong hình thức đổi mới mở từ trong ra ngoài, kiến thức bên ngoài được tích hợp, chẳng hạn như thông qua tìm kiếm công nghệ, tìm nguồn đầu vào từ cộng đồng, hội nghị khách hàng hoặc hợp tác với các trường đại học hay công ty khởi nghiệp. Cần hỗ trợ liên hệ zalo 0583054868 57. Chiến lược đổi mới quá trình là a.. Chiến lược mà tại đó doanh nghiệp nhắm tới việc tiếp cận thị trường muộn hơn, dựa trên việc bắt chước (học hỏi) kinh nghiệm của những người dẫn đầu về công nghệ. b.. Chiến lược mà tại đó doanh nghiệp định vị mình là người tiên phong về đổi mới, nghĩa là người đầu tiên đưa ra những đổi mới ra thị trường, dựa trên sự dẫn đầu về công nghệ. c.. Chiến lược mà tại đó doanh nghiệp tập trung vào việc phát triển các sản phẩm hoặc dịch vụ mới hoặc cải tiến đáng kể các sản phẩm hoặc dịch vụ hiện có. d.. chiến lược đổi mới mà tại đó doanh nghiệp thay đổi thực trạng bằng việc thực hiện một phương pháp sản xuất hoặc phân phối mới hoặc cải tiến đáng kể phương pháp sản xuất hoặc phân phối. Phản hồi Đúng. Đáp án đúng là: chiến lược đổi mới mà tại đó doanh nghiệp thay đổi thực trạng bằng việc thực hiện một phương pháp sản xuất hoặc phân phối mới hoặc cải tiến đáng kể phương pháp sản xuất hoặc phân phối. Vì: Theo cách phân loại chiến lược đổi mới dựa vào nội dung, chiến lược đổi mới quá trình là chiến lược đổi mới mà tại đó doanh nghiệp thay đổi thực trạng bằng việc thực hiện một phương pháp sản xuất hoặc phân phối mới hoặc cải tiến đáng kể phương pháp sản xuất hoặc phân phối. Tham khảo: Bài 4, Mục 4.2.3. Phân loại chiến lược đổi mới dựa vào nội dung của đổi mới. The correct answer is: . chiến lược đổi mới mà tại đó doanh nghiệp thay đổi thực trạng bằng việc thực hiện một phương pháp sản xuất hoặc phân phối mới hoặc cải tiến đáng kể phương pháp sản xuất hoặc phân phối. Cần hỗ trợ liên hệ zalo 0583054868 58. Câu nói nào sau đây là không đúng khi nói về tư duy sáng tạo? a.Tư duy sáng tạo có giá trị trong nhiều lĩnh vực của cuộc sống, bao gồm giải quyết vấn đề, ra quyết định, khởi nghiệp, sáng tạo nghệ thuật, thiết kế, phát triển khoa học và đổi mới. b.Tư duy sáng tạo bao gồm việc thoát khỏi các mô hình suy nghĩ truyền thống, khám phá các khả năng mới và tạo ra sự liên kết giữa các khái niệm có vẻ không liên quan c.Trong quá trình giải quyết vấn đề, tư duy hội tụ thường được sử dụng trước tư duy khác biệt để đánh giá và lựa chọn những ý tưởng hoặc giải pháp có triển vọng nhất. d.Đối với một số người, tư duy sáng tạo là bản năng của họ. Phản hồi Đúng. Đáp án đúng là: Trong quá trình giải quyết vấn đề, tư duy hội tụ thường được sử dụng trước tư duy khác biệt để đánh giá và lựa chọn những ý tưởng hoặc giải pháp có triển vọng nhất. Giải thích: Trong quá trình giải quyết vấn đề, tư duy hội tụ thường được sử dụng sau tư duy khác biệt để đánh giá và lựa chọn những ý tưởng hoặc giải pháp có triển vọng nhất. Người ta cần phát triển ý tưởng trước, sau đó mới sử dụng tư duy hội tụ để xem ý tưởng nào tốt và ý tưởng nào chưa phù hợp và giới hạn lại. Tham khảo: Bài 1, Mục 1.1.2. Hệ thống dịch vụ The correct answer is: Trong quá trình giải quyết vấn đề, tư duy hội tụ thường được sử dụng trước tư duy khác biệt để đánh giá và lựa chọn những ý tưởng hoặc giải pháp có triển vọng nhất. Cần hỗ trợ liên hệ zalo 0583054868 59. . Đâu không phải là một bước công việc trong triển khai chức năng chất lượng? a.. Xác định yêu cầu khách hàng. b.. Xác định đặc tính kỹ thuật. c.. Phân tích cạnh tranh. d.. Phân tích môi trường. Phản hồi Đúng. Đáp án đúng là: Phân tích môi trường. Vì: Trong quá trình triển khai QFD, doanh nghiệp không nhất thiết phải phân tích môi trường. Tham khảo: Bài 5, Mục 5.4.1. Triển khai chức năng chất lượng. The correct answer is: . Phân tích môi trường. Cần hỗ trợ liên hệ zalo 0583054868 60. Quy trình thực hiện triển khai chức năng chất lượng thường bắt đầu bằng việc a.. thu thập thông tin về đối thủ cạnh tranh. b.. thu thập thông tin về đặc tính của sản phẩm. c.. thu thập thông tin về công nghệ đang sử dụng. d.. thu thập thông tin chi tiết từ khách hàng. Phản hồi Đúng. Đáp án đúng là: thu thập thông tin chi tiết từ khách hàng. Vì: Theo trình tự xây dựng một bản sơ đồ QFD, quy trình thực hiện triển khai chức năng chất lượng thường bắt đầu bằng việc thu thập thông tin chi tiết từ khách hàng. Tham khảo: Bài 5, Mục 5.4.1. Triển khai chức năng chất lượng. The correct answer is: . thu thập thông tin chi tiết từ khách hàng. Cần hỗ trợ liên hệ zalo 0583054868 61. Việc ra đời của Internet là đổi mới gì? a.Đổi mới căn bản. b.Đổi mới tiệm tiến. c.Đổi mới liên tục. d.Đổi mới dần dần. Phản hồi Đúng. Đáp án đúng là: Đổi mới căn bản. Vì: Internet mang lại những tính năng mới cho người sử dụng, tạo ra một thị trường mới nên đây là loại hình đổi mới căn bản. Tham khảo: Bài 2, Mục 2.1. Phân loại đổi mới. The correct answer is: Đổi mới căn bản. Cần hỗ trợ liên hệ zalo 0583054868 62. Câu nói nào sau đây không đúng khi nói về mô hình kinh doanh? a.. Mô hình kinh doanh mô tả cách thức một tổ chức tạo lập, phân phối và nắm bắt giá trị. b.. Mô hình kinh doanh minh họa các khả năng và nguồn lực cần thiết để tạo ra, marketing và phân phối giá trị này cũng như tạo ra các dòng doanh thu bền vững, có lợi nhuận. c.C. Mô hình kinh doanh là những thông tin để trả lời câu hỏi quan trọng: Doanh nghiệp sẽ kiếm tiền bằng cách nào? d.. Mô hình kinh doanh quan trọng đối với cả khách hàng và doanh nghiệp. Phản hồi Đúng. Đáp án đúng là: Mô hình kinh doanh quan trọng đối với cả khách hàng và doanh nghiệp. Vì: Mô hình kinh doanh không quan trọng đối với khách hàng mà nó quan trọng đối với doanh nghiệp. Tham khảo: Bài 6, Mục 6.1.1. Khái niệm mô hình kinh doanh. The correct answer is: . Mô hình kinh doanh quan trọng đối với cả khách hàng và doanh nghiệp. Cần hỗ trợ liên hệ zalo 0583054868 63. . Hai nguồn ý tưởng tiềm năng về sản phẩm mới là: a.. Là nguồn từ khách hàng và nguồn từ nhà cung cấp. b.. Là nguồn từ doanh nghiệp và nguồn từ nhà cung cấp. c.. Nguồn nội bộ và nguồn bên ngoài. d.. Là nguồn từ nội bộ và nguồn từ quốc tế. Phản hồi Đáp án đúng là: Nguồn nội bộ và nguồn bên ngoài.Vì: Khi lên ý tưởng về sản phẩm mới, có hai nguồn ý tưởng tiềm năng là nguồn từ nội bộ và nguồn từ bên ngoài.Tham khảo: Bài 5, Mục 5.3. Quá trình phát triển sản phẩm mới. The correct answer is: . Nguồn nội bộ và nguồn bên ngoài. Cần hỗ trợ liên hệ zalo 0583054868 64. Tổ chức thúc đẩy đổi mới không có đặc điểm nào? a.. Định hướng phát triển là cam kết lợi nhuận ngắn hạn thay vì tăng trưởng dài hạn. b.. Khả năng của tổ chức nhận thức được các mối đe dọa và cơ hội của mình. c.. Hợp tác và phối hợp đa chức năng trong cơ cấu tổ chức. d.. Khả năng nhận thức, xác định và tận dụng hiệu quả của các công nghệ mua ngoài. Phản hồi Đúng. Đáp án đúng là: Định hướng phát triển là cam kết lợi nhuận ngắn hạn thay vì tăng trưởng dài hạn. Vì: Định hướng phát triển của tổ chức thúc đẩy đổi mới là cam kết tăng trưởng dài hạn thay vì lợi nhuận ngắn hạn. Tham khảo: Bài 3, Mục 3.2.6. Xây dựng tổ chức thúc đẩy đổi mới. The correct answer is: . Định hướng phát triển là cam kết lợi nhuận ngắn hạn thay vì tăng trưởng dài hạn. Cần hỗ trợ liên hệ zalo 0583054868 65. . Hiểu một cách đơn giản nhất, thương mại hóa nghĩa là a.. đưa sản phẩm mới vào kế hoạch phân phối. b.. giới thiệu một sản phẩm mới vào thị trường. c.. đưa sản phẩm mới vào kế hoạch bán hàng. d.. thấu hiểu, phân tích, triển khai, marketing, thương mại hóa. Phản hồi Đúng. Đáp án đúng là: giới thiệu một sản phẩm mới vào thị trường. Vì: Thương mại hóa là quá trình đưa sản phẩm hoặc dịch vụ từ giai đoạn sản xuất đến khách hàng cuối cùng, thông qua các hoạt động marketing và quảng cáo. Nói đơn giản nhất thì thương mại hóa nghĩa là giới thiệu sản phẩm mới vào thị trường. Tham khảo: Bài 5, Mục 5.3. Quá trình phát triển sản phẩm mới. The correct answer is: . giới thiệu một sản phẩm mới vào thị trường. Cần hỗ trợ liên hệ zalo 0583054868 66. Mô hình kinh doanh mà tại đó doanh nghiệp tính phí khách hàng dựa trên mức sử dụng thực tế của sản phẩm là a.. Mô hình bán hàng theo gói. b.. Mô hình ẩn doanh thu. c.. Mô hình sử dụng bao nhiêu trả bấy nhiêu. d.. Mô hình chợ. Phản hồi Đúng. Đáp án đúng là: Mô hình sử dụng bao nhiêu trả bấy nhiêu. Vì: Mô hình sử dụng bao nhiêu trả bấy nhiêu (Pay- as- you- go hay PAYG) là mô hình kinh doanh mà tại đó doanh nghiệp tính phí khách hàng dựa trên mức sử dụng thực tế của sản phẩm. Tham khảo: Bài 5, Mục 5.3. Quá trình phát triển sản phẩm mới. The correct answer is: . Mô hình sử dụng bao nhiêu trả bấy nhiêu. Cần hỗ trợ liên hệ zalo 0583054868 67. Mô hình Canvas là một bảng bao gồm a.. 6 ô. b.. 7 ô. c.. 8 ô. d.. 9 ô. Phản hồi Đúng. Đáp án đúng là: . 9 ô Vì: Mô hình Canvas là một bảng bao gồm 9 ô. Các ô lần lượt chứa thông tin về khách hàng mục tiêu, giá trị đề xuất, quan hệ khách hàng, kênh phân phối, dòng doanh thu, những hoạt động chính, những nguồn lực chính, những đối tác chính, cấu trúc chi phí. Tham khảo: Bài 6, Mục 6.3. Xây dựng mô hình kinh doanh theo sơ đồ Canvas. The correct answer is: . 9 ô. Cần hỗ trợ liên hệ zalo 0583054868 68. Câu nói nào sau đây là không đúng khi nói về đổi mới cầu kéo và đổi mới công nghệ đẩy? a.. Là đổi mới mà các ý tưởng sản phẩm được tạo ra do doanh nghiệp triển khai nghiên cứu và phát triển, từ đó đưa sản phẩm vào thị trường bằng marketing và bán hàng. b.. Là đổi mới mà các ý tưởng sản phẩm được tạo ra để đáp ứng các nhu cầu của thị trường. c.. Đổi mới dựa vào công nghệ đẩy thường liên quan nhiều đến nghiên cứu thị trường, các doanh nghiệp có xu hướng bắt đầu với việc một công ty phát triển một công nghệ tiên tiến và áp dụng nó vào một sản phẩm, sau đó tiếp thị sản phẩm để đưa ra thị trường. d.. Xu hướng chung là chu kỳ thời gian từ khi nảy sinh ý tưởng đến lúc đưa được sản phẩm ra thị trường ngày càng có xu hướng ngắn lại, chu kỳ sống của sản phẩm vì vậy mà cũng ngắn hơn. Phản hồi Đúng. Đáp án đúng là: Đổi mới dựa vào công nghệ đẩy thường liên quan nhiều đến nghiên cứu thị trường, các doanh nghiệp có xu hướng bắt đầu với việc một công ty phát triển một công nghệ tiên tiến và áp dụng nó vào một sản phẩm, sau đó tiếp thị sản phẩm để đưa ra thị trường. Vì: Đổi mới dựa vào công nghệ đẩy thường không liên quan nhiều đến nghiên cứu thị trường, các doanh nghiệp có xu hướng bắt đầu với việc một công ty phát triển một công nghệ tiên tiến và áp dụng nó vào một sản phẩm, sau đó tiếp thị sản phẩm để đưa ra thị trường. Đổi mới dựa vào cầu kéo mới liên quan nhiều đến nghiên cứu thị trường. Tham khảo: Bài 3, Mục 3.1.1 Sự phát triển của lý thuyết quản trị đổi mới. The correct answer is: . Đổi mới dựa vào công nghệ đẩy thường liên quan nhiều đến nghiên cứu thị trường, các doanh nghiệp có xu hướng bắt đầu với việc một công ty phát triển một công nghệ tiên tiến và áp dụng nó vào một sản phẩm, sau đó tiếp thị sản phẩm để đưa ra thị trường. Cần hỗ trợ liên hệ zalo 0583054868 69. Câu nói nào sau đây là không đúng khi nói về xây dựng mô hình kinh doanh qua sơ đồ Canvas? a.. Khi mô tả nguồn lực chủ chốt, doanh nghiệp cần mô tả những tài sản quan trọng nhất cần có để vận hành một mô hình kinh doanh. b.. Hoạt động chủ chốt trong mô hình Canvas mô tả những việc quan trọng nhất mà một doanh nghiệp phải thực hiện để vận hành mô hình kinh doanh của mình. c.. Khi xác định những đối tác chính của doanh nghiệp, doanh nghiệp cần phân tích rõ khách hàng mục tiêu và vẽ chân dung khách hàng. d.. Một số doanh nghiệp cũng phát triển phần mềm xây dựng mô hình kinh doanh Canvas. Phản hồi Đúng. Đáp án đúng là: Khi xác định những đối tác chính của doanh nghiệp, doanh nghiệp cần phân tích rõ khách hàng mục tiêu và vẽ chân dung khách hàng. Vì: Việc xác định khách hàng mục tiêu và vẽ chân dung khách hàng mục tiêu được thực hiện tử khi xây dựng ô đầu tiên của mô hình Canvas. Tham khảo: Bài 6, Mục 6.4. Xây dựng mô hình kinh doanh theo sơ đồ Canvas. The correct answer is: . Khi xác định những đối tác chính của doanh nghiệp, doanh nghiệp cần phân tích rõ khách hàng mục tiêu và vẽ chân dung khách hàng. Cần hỗ trợ liên hệ zalo 0583054868 70. Câu nói nào sau đây là không đúng khi nói về phát minh và sáng chế? a.La bàn là một phát minh. b.Điện thoại là một phát minh. c.Bằng sáng chế chỉ được cấp cho các phát minh. d.Nếu được cấp bằng sáng chế, nhà phát minh sẽ có độc quyền khai thác thương mại phát minh của mình trong một khoảng thời gian nhất định, thường là 20 năm kể từ ngày nộp đơn xin cấp bằng sáng chế. Phản hồi Đúng. Đáp án đúng là: Bằng sáng chế chỉ được cấp cho các phát minh. Vì: Bằng sáng chế thường được cấp cho nhiều đối tượng như: các phát minh, quy trình, máy móc, thành phần vật chất hoặc cải tiến mới và hữu ích. Tham khảo: Bài 1, Mục 1.2. Phát minh và sáng chế. The correct answer is: Bằng sáng chế chỉ được cấp cho các phát minh. Cần hỗ trợ liên hệ zalo 0583054868 71. Chiến lược đổi mới mô hình kinh doanh là a.. chiến lược xem xét lại và thiết kế lại các khía cạnh cơ bản về cách một tổ chức tạo ra, phân phối và nắm bắt giá trị. b.. chiến lược mà tại đó doanh nghiệp thực hiện những thay đổi trong bối cảnh giới thiệu sản phẩm/dịch vụ. c.. chiến lược mà tại đó doanh nghiệp tập trung vào việc phát triển các sản phẩm hoặc dịch vụ mới hoặc cải tiến đáng kể các sản phẩm hoặc dịch vụ hiện có. d.. chiến lược đổi mới mà tại đó doanh nghiệp thay đổi thực trạng bằng việc thực hiện một phương pháp sản xuất hoặc phân phối mới hoặc cải tiến đáng kể phương pháp sản xuất hoặc phân phối. Phản hồi Đúng. Đáp án đúng là: chiến lược xem xét lại và thiết kế lại các khía cạnh cơ bản về cách một tổ chức tạo ra, phân phối và nắm bắt giá trị. Vì: Theo nội dung, chiến lược đổi mới mô hình kinh doanh là chiến lược xem xét lại và thiết kế lại các khía cạnh cơ bản về cách một tổ chức tạo ra, phân phối và nắm bắt giá trị. Tham khảo: Bài 4, Mục 4.2.3. Phân loại chiến lược đổi mới dựa vào nội dung của đổi mới. The correct answer is: . chiến lược xem xét lại và thiết kế lại các khía cạnh cơ bản về cách một tổ chức tạo ra, phân phối và nắm bắt giá trị. Cần hỗ trợ liên hệ zalo 0583054868 72. Câu hỏi nào có thể được sử dụng để triển khai giải pháp Thay thế trong phương pháp SCAMPER? a.Cái gì có thể được thay thế, đổi chỗ, hoặc tráo đổi? b.Cái gì có thể được kết hợp hoặc tổ chức lại? c.Cái gì có thể được thích nghi hoặc sửa đổi để phù hợp với một mục đích khác? d.Cái gì có thể được tăng cường, thay đổi, hoặc thêm vào? Phản hồi Đúng. Đáp án đúng là: Cái gì có thể được thay thế, đổi chỗ, hoặc tráo đổi?Vì: Một trong những giải pháp để tăng cường sáng tạo là thay thế. Thay thế nghĩa là thay thế một phần của sản phẩm, quy trình, hoặc ý tưởng với thứ khác. Khi triển khai thay thế, có thể đặt ra một số câu hỏi và một trong số đó là: Cái gì có thể được thay thế, đổi chỗ, hoặc tráo đổi? Tham khảo: Bài 1, Mục 1.1.2. Tư duy thiết kế The correct answer is: Cái gì có thể được thay thế, đổi chỗ, hoặc tráo đổi? Cần hỗ trợ liên hệ zalo 0583054868 73. Sản phẩm đã được doanh nghiệp cung cấp nhưng nay được thực hiện khác biệt đáng kể so với sản phẩm hiện tại nhưng không khác biệt đến mức tạo ra một dòng sản phẩm mới là a.. Sản phẩm mới căn bản. b.. Sản phẩm mới tiệm tiến. c.. Dòng sản phẩm mới. d.. Sản phẩm bổ sung vào các dòng hiện có. Phản hồi Đúng. Đáp án đúng là: . Sản phẩm bổ sung vào các dòng hiện có. Vì: Sản phẩm bổ sung vào các dòng hiện có là tập hợp con của các dòng sản phẩm mới. Đây là những sản phẩm đã được doanh nghiệp cung cấp nhưng nay được thực hiện khác biệt đáng kể so với sản phẩm hiện tại nhưng không khác biệt đến mức tạo ra một dòng sản phẩm mới. Tham khảo: Bài 5, Mục 5.1.2. Phân loại sản phẩm mới. The correct answer is: . Sản phẩm bổ sung vào các dòng hiện có. Cần hỗ trợ liên hệ zalo 0583054868 74. Câu nói nào sau đây là đúng khi nói về lý thuyết phổ biến đổi mới của Everett Rogers (1962)? a.Mục đích của lý thuyết phổ biến đổi mới là tìm hiểu làm thế nào những đổi mới được thiết lập trên thị trường và các yếu tố góp phần vào sự phổ biến của chúng. b.Người áp dụng sớm đổi mới là những người sẵn sàng chấp nhận rủi ro và là người đầu tiên thử những ý tưởng mới. c.Người đổi mới là người quan tâm đến việc thử công nghệ mới và thiết lập tiện ích của họ trong xã hội. d.Người áp dụng sau một chút là người mở đường cho việc sử dụng một sự đổi mới trong xã hội chính thống và là một phần của dân số nói chung. Phản hồi Đúng. Đáp án đúng là: Mục đích của lý thuyết phổ biến đổi mới là tìm hiểu làm thế nào những đổi mới được thiết lập trên thị trường và các yếu tố góp phần vào sự phổ biến của chúng. Vì: – Người sẵn sàng chấp nhận rủi ro và là người đầu tiên thử những ý tưởng mới là người đổi mới. – Người quan tâm đến việc thử công nghệ mới và thiết lập tiện ích của họ trong xã hội là người áp dụng sớm. – Người mở đường cho việc sử dụng một sự đổi mới trong xã hội chính thống và là một phần của dân số nói chung là đa số sớm. Tham khảo: Bài 1, Mục 1.3. Đổi mới The correct answer is: Mục đích của lý thuyết phổ biến đổi mới là tìm hiểu làm thế nào những đổi mới được thiết lập trên thị trường và các yếu tố góp phần vào sự phổ biến của chúng. Cần hỗ trợ liên hệ zalo 0583054868 75. Trong quá trình xây dựng chiến lược đổi mới, doanh nghiệp cần xác định giá trị mà doanh nghiệp cung cấp và đánh giá năng lực cốt lõi của doanh nghiệp; Công việc này thuộc vào bước nào trong quá trình xây dựng chiến lược? a.. Xác định mục tiêu và cách tiếp cận chiến lược đổi mới. b.. Phân tích môi trường. c.. Thiết lập các kỹ thuật và hệ thống đổi mới. d.. Đánh giá, điều chỉnh và học hỏi. Phản hồi Đúng. Đáp án đúng là: Phân tích môi trường. Vì: Trong bước phân tích môi trường, doanh nghiệp cần phân tích các yếu tố bên ngoài và bên trong của doanh nghiệp. Đối với việc phân tích nội bộ doanh nghiệp, doanh nghiệp cần xác định giá trị mà doanh nghiệp cung cấp và đánh giá năng lực cốt lõi của doanh nghiệp. Doanh nghiệp cần xác định mình tập trung vào cung cấp giá trị gì cho khách hàng và sự khác biệt của giải pháp mà doanh nghiệp cung cấp so với các đối thủ cạnh tranh trên thị trường. Tham khảo: Bài 4, Mục 4.3. Xây dựng chiến lược đổi mới. The correct answer is: . Phân tích môi trường. Cần hỗ trợ liên hệ zalo 0583054868 76. Lựa chọn nào không thể hiện vai trò của chính phủ và các cơ quan nhà nước trong hệ sinh thái đổi mới? a.. Ban hành các chính sách có liên quan đến đổi mới. b.. Cấp vốn cho các dự án đổi mới. c.. Tổ chức các hoạt động hỗ trợ đổi mới. d.. Tạo ra các sản phẩm, dịch vụ mới. Phản hồi Đúng. Đáp án đúng là: Tạo ra các sản phẩm, dịch vụ mới. Vì: Tạo ra các sản phẩm, dịch vụ mới thường là nhiệm vụ của các doanh nghiệp trong hệ sinh thái đổi mới. Tham khảo: Bài 7, Mục 7.1.2. Cấu trúc của hệ sinh thái đổi mới. The correct answer is: . Tạo ra các sản phẩm, dịch vụ mới. Cần hỗ trợ liên hệ zalo 0583054868 77. Tái định vị sản phẩm là a.. việc làm mới hình ảnh của một thương hiệu, doanh nghiệp nào đó dựa trên những hình ảnh và nền tảng đã có sẵn trước đó. b.. việc khám phá các ứng dụng mới, các tính năng mới cho sản phẩm hiện có. c.. việc đưa sản phẩm ra một khu vực địa lý khác. d.. việc đưa sản phẩm ra một cửa hàng hoặc hệ thống cửa hàng khác. Phản hồi Đúng. Đáp án đúng là: . việc khám phá các ứng dụng mới, các tính năng mới cho sản phẩm hiện có. Vì: Tái định vị sản phẩm là việc khám phá các ứng dụng mới, các tính năng mới cho sản phẩm hiện có. Về cơ bản, những sản phẩm mới này là sự khám phá các ứng dụng mới cho các sản phẩm hiện có. Tham khảo: Bài 5, Mục 5.1.2. Phân loại sản phẩm mới. The correct answer is: . việc khám phá các ứng dụng mới, các tính năng mới cho sản phẩm hiện có. Cần hỗ trợ liên hệ zalo 0583054868 78. Việc thay đổi hoặc cải tiến phương pháp sản xuất là loại hình đổi mới nào? a.Đổi mới tổ chức. b.Đổi mới marketing. c.Đổi mới sản phẩm hoặc dịch vụ. d.Đổi mới quá trình Phản hồi Đúng. Đáp án đúng là: Đổi mới quá trình. Vì: Đổi mới quá trình (process innovation) là việc thay đổi hoặc cải tiến phương pháp sản xuất. Điều này bao gồm những thay đổi đáng kể về kỹ thuật, thiết bị hoặc phần mềm hay quy cách tổ chức hoạt động… Tham khảo: Bài 2, Mục 2.2. Nguồn của đổi mới. The correct answer is: Đổi mới quá trình Cần hỗ trợ liên hệ zalo 0583054868 79. Loại hình đổi mới mà tại đó tổ chức đã đổi mới triệt để hoặc đột phá thể hiện sự thay đổi đáng kể so với các sản phẩm, quy trình hoặc thực tiễn hiện có là a.đổi mới toàn diện. b.đổi mới từng phần. c.đổi mới tiệm tiến. d.đổi mới dần dần. Phản hồi Đúng. Đáp án đúng là: Đổi mới toàn diện. Vì: Theo khái niệm về đổi mới, đổi mới toàn diện là loại hình đổi mới mà tại đó tổ chức đã đổi mới triệt để hoặc đột phá thể hiện sự thay đổi đáng kể so với các sản phẩm, quy trình hoặc thực tiễn hiện có. Tham khảo: Bài 2, Mục 2.1. Phân loại đổi mới. The correct answer is: đổi mới toàn diện. Cần hỗ trợ liên hệ zalo 0583054868 80. Theo Peter Drucker (1984), đâu không phải là bối cảnh mà đổi mới ra đời? a.Trường hợp bất ngờ. b.Sự sai khác so với quy chuẩn. c.Thay đổi trong nhận thức. d.Việc triển khai các hoạt động vận hành thường ngày của doanh nghiệp. Phản hồi Đúng. Đáp án đúng là: Việc triển khai các hoạt động vận hành thường ngày của doanh nghiệp. Vì: Peter Drucker (1984), có 7 nguồn của đổi mới bao gồm: trường hợp bất ngờ, sự sai khác so với quy chuẩn, nhu cầu trong quy trình, thay đổi trong ngành và thị trường, thay đổi về nhân khẩu, thay đổi trong nhận thức, kiến thức mới. Việc triển khai các hoạt động vận hành thường ngày của doanh nghiệp không chắc là có thể mang lại ý tưởng đổi mới. Tham khảo: Bài 2, Mục 2.2. Nguồn của đổi mới. The correct answer is: Việc triển khai các hoạt động vận hành thường ngày của doanh nghiệp. Cần hỗ trợ liên hệ zalo 0583054868 81. Các yếu tố đặc trưng của tư duy sáng tạo không bao gồm: a.Sự lưu loát. b.Tính độc đáo. c.Tư duy khác biệt. d.Động lực cá nhân. Phản hồi Đáp án đúng là: Động lực cá nhân Vì: Động lực cá nhân là một trong những yếu tố nền tảng để thúc đẩy sáng tạo cá nhân phát triển chứ không phải là yếu tố đặc trưng của tư duy sáng tạo. Tham khảo: Bài 1, Mục 1.1.1. Khái niệm và mục 1.1.2. Tư duy sáng tạo. The correct answer is: Động lực cá nhân. Cần hỗ trợ liên hệ zalo 0583054868 82. Đâu là một nội dung của chiến lược đổi mới sản phẩm? a.. Nâng cấp máy móc thiết bị. b.. Thiết kế lại quá trình sản xuất dựa trên những thay đổi liên quan đến thị trường và công nghệ trên thị trường c.. Phát triển các tính năng mới của sản phẩm hoặc dịch vụ. d.. Thực hiện một phương pháp sản xuất hoặc phân phối mới hoặc cải tiến đáng kể phương pháp sản xuất hoặc phân phối. Phản hồi Đúng. Đáp án đúng là: Phát triển các tính năng mới của sản phẩm hoặc dịch vụ. Vì: Các tính năng của sản phẩm hoặc dịch vụ thuộc phạm trù sản phẩm. Nội dung của đổi mới sản phẩm liên quan đến những việc như: phát triển một sản phẩm hoặc dịch vụ mới, đổi mới giá trị cốt lõi của sản phẩm hoặc dịch vụ, phát triển các tính năng mới của sản phẩm hoặc dịch vụ, cải tiến những tính năng hiện có của sản phẩm hoặc dịch vụ. Tham khảo: Bài 4, Mục 4.2.3. Phân loại chiến lược đổi mới dựa vào nội dung của đổi mới. The correct answer is: . Thiết kế lại quá trình sản xuất dựa trên những thay đổi liên quan đến thị trường và công nghệ trên thị trường Cần hỗ trợ liên hệ zalo 0583054868 83. Liên quan đến mô hình SCAMPER, câu nói nào sau đây là không đúng? a.Thay thế nghĩa là thay thế một phần của sản phẩm, quy trình, hoặc ý tưởng với thứ khác. b.Kết hợp việc kết hợp hai hoặc nhiều phần của sản phẩm hoặc ý tưởng để tạo ra một cái gì đó mới. c.Chỉnh sửa là xem xét việc thay đổi một phần của sản phẩm hoặc ý tưởng. d.Loại bỏ là sử dụng sản phẩm hoặc ý tưởng cho một mục đích khác nếu có thể. Phản hồi Đúng. Đáp án đúng là: Loại bỏ là sử dụng sản phẩm hoặc ý tưởng cho một mục đích khác nếu có thể. Vì: Việc Loại bỏ là sử dụng sản phẩm hoặc ý tưởng cho một mục đích khác nếu có thể là sử dụng cho mục đích khác. Tham khảo: Bài 1, Mục 1.1.2. Tư duy sáng tạo. The correct answer is: Loại bỏ là sử dụng sản phẩm hoặc ý tưởng cho một mục đích khác nếu có thể. Cần hỗ trợ liên hệ zalo 0583054868 84. Câu trả lời nào không phải là một khía cạnh của khả năng phản ứng nhanh của doanh nghiệp? a.. Tính linh hoạt về văn hóa. b.. Tính linh hoạt trong công nghệ. c.. Tính linh hoạt của danh mục đầu tư. d.. Tốc độ trả lời phàn nàn của khách hàng. Phản hồi Đúng. Đáp án đúng là: Tốc độ trả lời phàn nàn của khách hàng. Vì: Tốc độ phản ứng với sự phàn nàn của khách hàng chỉ là một công việc trong quá trình vận hành của doanh nghiệp. Nó chưa thể hiện sự thay đổi của doanh nghiệp với những thay đổi của môi trường. Tham khảo: Bài 3, Mục 3.2.4. Xây dựng năng lực động và khả năng phản ứng nhanh của doanh nghiệp. The correct answer is: . Tốc độ trả lời phàn nàn của khách hàng. Cần hỗ trợ liên hệ zalo 0583054868 85. Chiến lược đổi mới sản phẩm là a.. Chiến lược mà tại đó doanh nghiệp nhắm tới việc tiếp cận thị trường muộn hơn, dựa trên việc bắt chước (học hỏi) kinh nghiệm của những người dẫn đầu về công nghệ. b.. Chiến lược mà tại đó doanh nghiệp định vị mình là người tiên phong về đổi mới, nghĩa là người đầu tiên đưa ra những đổi mới ra thị trường, dựa trên sự dẫn đầu về công nghệ. c.. Chiến lược mà tại đó doanh nghiệp tập trung vào việc phát triển các sản phẩm hoặc dịch vụ mới hoặc cải tiến đáng kể các sản phẩm hoặc dịch vụ hiện có. d.. chiến lược đổi mới mà tại đó doanh nghiệp thay đổi thực trạng bằng việc thực hiện một phương pháp sản xuất hoặc phân phối mới hoặc cải tiến đáng kể phương pháp sản xuất hoặc phân phối. Phản hồi Đúng. Đáp án đúng là: . Chiến lược mà tại đó doanh nghiệp tập trung vào việc phát triển các sản phẩm hoặc dịch vụ mới hoặc cải tiến đáng kể các sản phẩm hoặc dịch vụ hiện có. Vì: Theo cách phân loại chiến lược đổi mới dựa vào nội dung, chiến lược đổi mới sản phẩm là chiến lược mà tại đó doanh nghiệp tập trung vào việc phát triển các sản phẩm hoặc dịch vụ mới hoặc cải tiến đáng kể các sản phẩm hoặc dịch vụ hiện có. Tham khảo: Bài 4, Mục 4.2.3. Phân loại chiến lược đổi mới dựa vào nội dung của đổi mới. The correct answer is: . Chiến lược mà tại đó doanh nghiệp tập trung vào việc phát triển các sản phẩm hoặc dịch vụ mới hoặc cải tiến đáng kể các sản phẩm hoặc dịch vụ hiện có. Cần hỗ trợ liên hệ zalo 0583054868 86. Câu nói nào sau đây là không đúng khi nói về triển khai chức năng chất lượng? a.. Triển khai chức năng chất lượng còn được gọi là “giọng nói của khách hàng” (Voice of the Customer – VOC). b.. Quy trình thực hiện triển khai chức năng chất lượng thường bắt đầu bằng việc thu thập thông tin chi tiết từ khách hàng. c.. Triển khai chức năng chất lượng (Quality Function Deployment- QFD) là một phương pháp hệ thống được sử dụng để đánh giá chất lượng sản phẩm hoặc dịch vụ mới. d.. Khi triển khai phương pháp QFD, doanh nghiệp cần thu thập không chỉ nhu cầu của khách hàng mà cả thông tin về đặc tính kỹ thuật của sản phẩm hoặc dịch vụ. Phản hồi Đúng. Đáp án đúng là: Triển khai chức năng chất lượng (Quality Function Deployment- QFD) là một phương pháp hệ thống được sử dụng để đánh giá chất lượng sản phẩm hoặc dịch vụ mới.. Giải thích: Triển khai chức năng chất lượng (Quality Function Deployment- QFD) là một phương pháp hệ thống được sử dụng để phát triển sản phẩm và dịch vụ nhằm đáp ứng nhu cầu và mong muốn của khách hàng. Tham khảo: Bài 5, Mục 5.4.1. Triển khai chức năng chất lượng. The correct answer is: . Triển khai chức năng chất lượng (Quality Function Deployment- QFD) là một phương pháp hệ thống được sử dụng để đánh giá chất lượng sản phẩm hoặc dịch vụ mới. Cần hỗ trợ liên hệ zalo 0583054868 87. Hoạt động nào của doanh nghiệp sau đây chưa chắc đã dẫn đến đổi mới. a.Huy động ý tưởng đổi mới trong nội bộ doanh nghiệp. b.Thực hiện cải tiến và đổi mới quá trình. c.Mở rộng quan hệ đối tác chiến lược trong đổi mới. d.Doanh nghiệp xây dựng một cơ cấu tổ chức phù hợp với nguồn lực của doanh nghiệp. Phản hồi Đúng. Đáp án đúng là: Doanh nghiệp xây dựng một cơ cấu tổ chức phù hợp với nguồn lực của doanh nghiệp. Vì: Việc doanh nghiệp xây dựng một cơ cấu tổ chức phù hợp với nguồn lực của doanh nghiệp không nhất thiết dẫn đến đổi mới. Tham khảo: Bài 2, Mục 2.2. Nguồn của đổi mới. The correct answer is: Doanh nghiệp xây dựng một cơ cấu tổ chức phù hợp với nguồn lực của doanh nghiệp. Cần hỗ trợ liên hệ zalo 0583054868 88. Việc ra đời điện thoại thông minh là đổi mới gì? a.Đổi mới khai phá. b.Đổi mới căn bản. c.Đổi mới liên tục. d.Đổi mới tiệm tiến. Phản hồi Đúng. Đáp án đúng là: Đổi mới khai phá. Vì: Điện thoại thông minh ra đời khi thị trường đã có điện thoại. Nhiều chức năng của điện thoại cũng đã có các sản phẩm đáp ứng được. Khi điện thoại thông minh được đưa ra thị trường, trào lưu sử dụng điện thoại thông minh phát triển và phá vỡ thị trường hiện tại, tạo ra một cấu trúc thị trường mới. Tham khảo: Bài 2, Mục 2.1. Phân loại đổi mới. The correct answer is: Đổi mới khai phá. Cần hỗ trợ liên hệ zalo 0583054868 89. . Lựa chọn nào không phải là một trong ba yếu tố chính là cơ sở cho khả năng sử dụng khái niệm sản phẩm? a.. Lợi tức đầu tư. b.. Khả năng chi trả. c.. Tiềm năng thị trường. d.. Đặc tính sản phẩm. Phản hồi Đúng. Đáp án đúng là: Đặc tính sản phẩm. Vì: ba yếu tố chính là cơ sở cho khả năng sử dụng khái niệm sản phẩm bao gồm lợi tức đầu tư, khả năng chi trả, tiềm năng thị trường. Tham khảo: Bài 5, Mục 5.3. Quá trình phát triển sản phẩm mới. The correct answer is: . Đặc tính sản phẩm. Cần hỗ trợ liên hệ zalo 0583054868 90. Mô hình bán hàng theo gói là a.. mô hình kinh doanh mà tại đó, doanh nghiệp thu được một khoản hoa hồng từ người khác do quảng bá hàng hóa cho họ. b.. mô hình kinh doanh mà tại đó, một doanh nghiệp đang cung cấp một loại sản phẩm hoặc dịch vụ nào đó cho phép một cá nhân hay tổ chức được kinh doanh hàng hoá hay dịch vụ của mình theo hình thức, phương pháp kinh doanh đã được áp dụng trong thực tế của mình để đổi lại một quyền lợi cụ thể nào đó. c.. mô hình kinh doanh mà tại đó người dùng trả một khoản phí định kỳ để có quyền truy cập vào dịch vụ nào đó của nhà cung cấp. d.. mô hình mà tại đó, doanh nghiệp đóng gói một số sản phẩm hoặc dịch vụ của họ lại thành một đơn vị kết hợp duy nhất, thường với giá thấp hơn so với khi khách hàng mua riêng từng mặt hàng. Phản hồi Đúng. Đáp án đúng là: mô hình mà tại đó, doanh nghiệp đóng gói một số sản phẩm hoặc dịch vụ của họ lại thành một đơn vị kết hợp duy nhất, thường với giá thấp hơn so với khi khách hàng mua riêng từng mặt hàng. Vì: Đây là định nghĩa về mô hình bán hàng theo gói. Tham khảo: Bài 6, Mục 6.2. Các loại mô hình kinh doanh. The correct answer is: . mô hình mà tại đó, doanh nghiệp đóng gói một số sản phẩm hoặc dịch vụ của họ lại thành một đơn vị kết hợp duy nhất, thường với giá thấp hơn so với khi khách hàng mua riêng từng mặt hàng. Cần hỗ trợ liên hệ zalo 0583054868 91. Theo Schilling (2008) thì các chủ thể tham gia vào hệ sinh thái đổi mới bao gồm a.. Chính phủ và các cơ quan Nhà nước, các viện nghiên cứu, các vườn ươm, các doanh nghiệp. b.. Chính phủ và các cơ quan Nhà nước, các trường đại học, các cá nhân, các tổ chức phi chính phủ. c.. Chính phủ và các cơ quan Nhà nước, các viện nghiên cứu, các vườn ươm, các tổ chức phi chính phủ. d.. Chính phủ và các cơ quan Nhà nước, các viện nghiên cứu, các vườn ươm tăng tốc, các tổ chức phi chính phủ. Phản hồi Đúng. Đáp án đúng là: Chính phủ và các cơ quan Nhà nước, các trường đại học, các cá nhân, các tổ chức phi chính phủ. Vì: Schilling (2008) thì các tác nhân của hệ sinh thái đổi mới bao gồm: chính phủ và các cơ quan nhà nước, các trường đại học, các cá nhân, các tổ chức phi chính phủ. Tham khảo: Bài 7, Mục 7.1.2. Cấu trúc của hệ sinh thái đổi mới. The correct answer is: . Chính phủ và các cơ quan Nhà nước, các trường đại học, các cá nhân, các tổ chức phi chính phủ. Cần hỗ trợ liên hệ zalo 0583054868 92. Tư duy hội tụ là a.việc sử dụng trí tưởng tượng hoặc ý tưởng độc đáo, đặc biệt là trong việc sản xuất một tác phẩm nghệ thuật. b.quá trình nhận thức bao gồm việc phân tích và đánh giá các phần thông tin khác nhau để đi đến một giải pháp hoặc câu trả lời đúng, duy nhất. c.phương pháp tiếp cận vấn đề và giải pháp từ góc độ thiết kế. d.sự khám phá ra những quy luật, những tính chất hoặc những hiện tượng của thế giới vật chất tồn tại khách quan mà trước đó chưa ai biết. Phản hồi Đúng. Đáp án đúng là: quá trình nhận thức bao gồm việc phân tích và đánh giá các phần thông tin khác nhau để đi đến một giải pháp hoặc câu trả lời đúng, duy nhất. Vì: Theo định nghĩa về tư duy hội tụ. Tư duy hội tụ là quá trình nhận thức bao gồm việc phân tích và đánh giá các phần thông tin khác nhau để đi đến một giải pháp hoặc câu trả lời đúng, duy nhất. Tham khảo: Bài 1, Mục 1.1.2. Tư duy sáng tạo. The correct answer is: quá trình nhận thức bao gồm việc phân tích và đánh giá các phần thông tin khác nhau để đi đến một giải pháp hoặc câu trả lời đúng, duy nhất. Cần hỗ trợ liên hệ zalo 0583054868 93. . Trong quá trình quản trị tài sản trí tuệ, việc doanh nghiệp thực hiện hành động pháp lý chống lại những người vi phạm và thực thi quyền sở hữu trí tuệ để ngăn chặn việc sử dụng trái phép và cấp phép sở hữu trí tuệ cho bên thứ ba có tính phí hoặc hợp tác để mang lại những đổi mới cho thị trường một cách hiệu quả là hoạt động nào trong các hoạt động quản trị sở hữu trí tuệ? a.. Nhận dạng. b.. Bảo vệ. c.. Thương mại hóa. d.. Thực thi. Phản hồi Đúng. Đáp án đúng là: Thực thi. Vì: Trong quá trình thực thi, doanh nghiệp tích cực giám sát và thực thi quyền sở hữu trí tuệ để ngăn chặn hành vi xâm phạm và sử dụng trái phép của người khác. Cụ thể là doanh nghiệp thực hiện hành động pháp lý chống lại những người vi phạm và thực thi quyền sở hữu trí tuệ để ngăn chặn việc sử dụng trái phép và cấp phép sở hữu trí tuệ cho bên thứ ba có tính phí hoặc hợp tác để mang lại những đổi mới cho thị trường một cách hiệu quả. Tham khảo: Bài 7, Mục 7.2.1. Tài sản trí tuệ và tầm quan trọng của tài sản trí tuệ. The correct answer is: . Thực thi. Cần hỗ trợ liên hệ zalo 0583054868 94. Câu trả lời nào không phải là một giải pháp để xây dựng năng lực động và khả năng phản ứng nhanh của doanh nghiệp? a.. Phát triển các quy trình linh hoạt. b.. Lưu ý đến công tác tuyển dụng. c.. Phát triển việc cộng tác và các mạng lưới. d.. Trao quyền. Phản hồi Đúng. Đáp án đúng là: Lưu ý đến công tác tuyển dụng. Vì: Nếu chỉ đề cập đến việc lưu ý đến công tác tuyển dụng thì chưa nhất thiết là xây dựng hay phát triển được năng lực động và khả năng phản ứng nhanh của doanh nghiệp. Tham khảo: Bài 3, Mục 3.2.4. Xây dựng năng lực động và khả năng phản ứng nhanh của doanh nghiệp. The correct answer is: . Lưu ý đến công tác tuyển dụng. Cần hỗ trợ liên hệ zalo 0583054868 95. Câu trả lời nào là không phải là một trong số những nguyên tắc của quản trị đổi mới theo ISO 56000:2020? a.. Hiện thực hóa giá trị. b.. Các nhà lãnh đạo biết tập trung vào tương lai. c.. Quản lý sự không chắc chắn. d.. Toàn bộ tham gia. Phản hồi Đúng. Đáp án đúng là: Toàn bộ tham gia. Vì: Theo ISO 56000:2020, hoạt động quản trị đổi mới tuân thủ 8 nguyên tắc mà các nguyên tắc này không đề cập đến việc phải huy động toàn bộ các thành viên tham gia vào hoạt động đổi mới. Tham khảo: Bài 3, Mục 3.1.3. Các nguyên tắc của quản trị đổi mới. The correct answer is: . Toàn bộ tham gia. Cần hỗ trợ liên hệ zalo 0583054868 96. Triển khai chức năng chất lượng (Quality Function Deployment- QFD) là a.. phương pháp xem xét một cách có hệ thống các thành tố của hệ thống, xác định, phân tích và văn bản hóa những cách thức sai hỏng có thể xảy ra trong một hệ thống và những ảnh hưởng của mỗi sai lỗi đối với hệ thống. b.. một phương pháp hệ thống được sử dụng để phát triển sản phẩm và dịch vụ nhằm đáp ứng nhu cầu và mong muốn của khách hàng. c.. phương pháp đưa sản phẩm hoặc dịch vụ từ giai đoạn sản xuất đến khách hàng cuối cùng, thông qua các hoạt động marketing và quảng cáo. d.. phương pháp khám phá các ứng dụng mới, các tính năng mới cho sản phẩm hiện có. Phản hồi Đúng. Đáp án đúng là: . một phương pháp hệ thống được sử dụng để phát triển sản phẩm và dịch vụ nhằm đáp ứng nhu cầu và mong muốn của khách hàng. Vì: Triển khai chức năng chất lượng (Quality Function Deployment) cung cấp một cấu trúc để chuyển đổi yêu cầu và mong đợi của khách hàng thành các đặc tính kỹ thuật cụ thể để đảm bảo rằng đầu ra, cho dù đây là sản phẩm hay quy trình, đều đáp ứng được những nhu cầu này. Nói một cách ngắn gọn thì đây là một phương pháp hệ thống được sử dụng để phát triển sản phẩm và dịch vụ nhằm đáp ứng nhu cầu và mong muốn của khách hàng. Tham khảo: Bài 5, Mục 5.4.1. Triển khai chức năng chất lượng. The correct answer is: . một phương pháp hệ thống được sử dụng để phát triển sản phẩm và dịch vụ nhằm đáp ứng nhu cầu và mong muốn của khách hàng. Cần hỗ trợ liên hệ zalo 0583054868 97. Nội dung của chiến lược đổi mới không bao gồm a.. Việc tạo và nắm bắt ý tưởng. b.. Sở hữu trí tuệ và bảo vệ sở hữu trí tuệ. c.. Triển khai và thương mại hóa. d.. Quá trình đào tạo các nhà phân phối. Phản hồi Đúng. Đáp án đúng là: Quá trình đào tạo các nhà phân phối. Vì: Chiến lược đổi mới đề cập đến việc thiết lập các quy trình và cơ chế để khuyến khích việc tạo ra ý tưởng từ cả nguồn bên trong và bên ngoài chứ không đề cập đến những hoạt động chi tiết cụ thể như việc đào tạo các nhà phân phối. Tham khảo: Bài 4, Mục 4.1. Chiến lược đổi mới. The correct answer is: . Quá trình đào tạo các nhà phân phối. Cần hỗ trợ liên hệ zalo 0583054868 98. . Trong quá trình xây dựng chiến lược đổi mới, doanh nghiệp cần đánh giá khả năng đổi mới hiện tại của doanh nghiệp, bao gồm các quy trình, nguồn lực, văn hóa và cơ cấu; Công việc này thuộc vào bước nào trong quá trình xây dựng chiến lược? a.. Xác định mục tiêu và cách tiếp cận chiến lược đổi mới. b.. Phân tích môi trường. c.. Thiết lập các kỹ thuật và hệ thống đổi mới. d.. Đánh giá, điều chỉnh và học hỏi. Phản hồi Đúng. Đáp án đúng là: Phân tích môi trường. Vì: Trong bước phân tích môi trường, doanh nghiệp cần phân tích các yếu tố bên ngoài và bên trong của doanh nghiệp. Đối với việc phân tích nội bộ doanh nghiệp, một trong những công việc mà doanh nghiệp cần thực hiện là đánh giá khả năng đổi mới hiện tại của doanh nghiệp, bao gồm các quy trình, nguồn lực, văn hóa và cơ cấu. Tham khảo: Bài 4, Mục 4.3. Xây dựng chiến lược đổi mới. The correct answer is: . Phân tích môi trường. Cần hỗ trợ liên hệ zalo 0583054868 99. Câu nói nào sau đây không đúng khi nói về tài sản trí tuệ? a.. Tài sản trí tuệ được hiểu là tất cả các sản phẩm của hoạt động trí tuệ của con người trong các lĩnh vực khác nhau, như khoa học – kỹ thuật; văn học, nghệ thuật; kinh doanh, thương mại. b.. Sản phẩm sáng tạo khoa học – kỹ thuật là một loại tài sản trí tuệ. c.. Tên miền internet không phải là một loại tài sản trí tuệ. d.. Sản phẩm sáng tạo văn học, nghệ thuật là một loại tài sản trí tuệ. Phản hồi Đúng. Đáp án đúng là: Tên miền internet không phải là một loại tài sản trí tuệ. Vì: Tên miền internet là một loại tài sản trí tuệ. Tài sản này thuộc vào nhóm sản phẩm sáng tạo kinh doanh, thương mại. Tham khảo: Bài 7, Mục 7.2.1. Tài sản trí tuệ và tầm quan trọng của tài sản trí tuệ. The correct answer is: . Tên miền internet không phải là một loại tài sản trí tuệ. Cần hỗ trợ liên hệ zalo 0583054868 100. Mô hình đăng ký thuê bao là: a.. mô hình kinh doanh mà tại đó, doanh nghiệp thu được một khoản hoa hồng từ người khác do quảng bá hàng hóa cho họ. b.. mô hình kinh doanh mà tại đó, một doanh nghiệp đang cung cấp một loại sản phẩm hoặc dịch vụ nào đó cho phép một cá nhân hay tổ chức được kinh doanh hàng hoá hay dịch vụ của mình theo hình thức, phương pháp kinh doanh đã được áp dụng trong thực tế của mình để đổi lại một quyền lợi cụ thể nào đó. c.. mô hình kinh doanh mà tại đó người dùng trả một khoản phí định kỳ để có quyền truy cập vào dịch vụ nào đó của nhà cung cấp. d.. mô hình mà tại đó, doanh nghiệp đóng gói một số sản phẩm hoặc dịch vụ của họ lại thành một đơn vị kết hợp duy nhất, thường với giá thấp hơn so với khi khách hàng mua riêng từng mặt hàng. Phản hồi Đáp án đúng là: mô hình kinh doanh mà tại đó người dùng trả một khoản phí định kỳ để có quyền truy cập vào dịch vụ nào đó của nhà cung cấp. Vì: Đây là định nghĩa về mô hình đăng ký thuê bao. Tham khảo: Bài 6, Mục 6.2. Các loại mô hình kinh doanh. The correct answer is: . mô hình kinh doanh mà tại đó người dùng trả một khoản phí định kỳ để có quyền truy cập vào dịch vụ nào đó của nhà cung cấp. Cần hỗ trợ liên hệ zalo 0583054868 101. Theo Tổ chức Hợp tác và Phát triển kinh tế (OECD), đổi mới được chia làm các loại bao gồm: a.Đổi mới sản phẩm, đổi mới quá trình, đổi mới tổ chức, đổi mới marketing. b.Đổi mới sản phẩm, đổi mới quá trình, đổi mới vị trí, đổi mới mô hình kinh doanh. c.Đổi mới sản phẩm, đổi mới quá trình, đổi mới tổ chức, đổi mới thị trường. d.Đổi mới nội bộ, đổi mới bên ngoài, đổi mới địa phương, đổi mới toàn cầu. Phản hồi Đúng. Đáp án đúng là: Đổi mới sản phẩm, đổi mới quá trình, đổi mới tổ chức, đổi mới marketing. Vì: Đây là các phân loại của Tổ chức Hợp tác và Phát triển kinh tế (OECD). Theo đó, đổi mới được chia làm 4 loại bao gồm: đổi mới sản phẩm, đổi mới quá trình, đổi mới tổ chức, đổi mới marketing. Tham khảo: Bài 2, Mục 2.1. Phân loại đổi mới. The correct answer is: Đổi mới sản phẩm, đổi mới quá trình, đổi mới tổ chức, đổi mới marketing. Cần hỗ trợ liên hệ zalo 0583054868 102. Thông tin nào không phải là một ô trong mô hình Canvas? a.. Những hoạt động chính. b.. Những nguồn lực chính. c.. Những đối tác chính. d.. Những kế hoạch chính. Phản hồi Đúng. Đáp án đúng là: Thời gian và địa điểm ra mắt sản phẩm mới. Vì: Các thông tin trong mô hình Canvas được chia theo một logic mà trong logic đó không có trường thông tin về các kế hoạch chính, thay vào đó, những vấn đề liên quan đến kế hoạch được đề cập đến ở những ô như là dòng doanh thu, những hoạt động chính, những đối tác chính, những nguồn lực chính,…Tham khảo: Bài 6, Mục 6.3. Xây dựng mô hình kinh doanh theo sơ đồ Canvas. The correct answer is: . Những nguồn lực chính. Cần hỗ trợ liên hệ zalo 0583054868 103. Câu trả lời nào không phải là một khía cạnh của khả năng phản ứng nhanh của doanh nghiệp? a.. Tính linh hoạt về chiến lược. b.. Tính linh hoạt trong hoạt động. c.. Tính linh hoạt của danh mục đầu tư. d.. Tốc độ trả lời phàn nàn của khách hàng. Phản hồi Đúng. Đáp án đúng là: Tốc độ trả lời phàn nàn của khách hàng. Vì: Tốc độ phản ứng với sự phàn nàn của khách hàng chỉ là một công việc trong quá trình vận hành của doanh nghiệp. Nó chưa thể hiện sự thay đổi của doanh nghiệp với những thay đổi của môi trường. Tham khảo: Bài 3, Mục 3.2.4. Xây dựng năng lực động và khả năng phản ứng nhanh của doanh nghiệp. The correct answer is: . Tốc độ trả lời phàn nàn của khách hàng. Cần hỗ trợ liên hệ zalo 0583054868 104. Điều kiện chung để bằng sáng chế được bảo hộ không bao gồm a.Có tính mới. b.Có trình độ sáng tạo. c.Có khả năng áp dụng công nghiệp. d.Có khả năng địa phương hóa. Phản hồi Đúng. Đáp án đúng là: Có khả năng địa phương hóa.Vì: Theo quy định tại Điều 58 Luật Sở hữu trí tuệ được sửa đổi bổ sung năm 2019, có 3 điều kiện để bằng sáng chế được bảo hộ là: có tính mới, có trình độ sáng tạo, có khả năng áp dụng công nghiệp. Tham khảo: Bài 1, Mục 2.1. Phát minh và sáng chế. The correct answer is: Có khả năng địa phương hóa. Cần hỗ trợ liên hệ zalo 0583054868 105. Trong quá trình tư duy thiết kế, việc tổng hợp thông tin đã thu thập để định rõ và định nghĩa vấn đề cần giải quyết là thuộc giai đoạn nào? a.Thấu hiểu b.Xác định c.Đưa ra ý tưởng d.Kiểm thử Phản hồi Đúng. Đáp án đúng là: Xác định Vì: Xác định là giai đoạn mà tại đó, người ta tổng hợp thông tin đã thu thập để định rõ và định nghĩa vấn đề cần giải quyết. Tham khảo: Bài 1, Mục 1.1.2. Tư duy sáng tạo The correct answer is: Xác định Cần hỗ trợ liên hệ zalo 0583054868 106. Việc doanh nghiệp thay đổi cùng lúc nhiều yếu tố như nguồn lực để sản xuất sản phẩm, đối tác chính, kênh phân phối, quy trình sản xuất, thay đổi cấu trúc chi phí,… chính là a.đổi mới mô hình. b.đổi mới sản phẩm. c.đổi mới dịch vụ. d.đổi mới công nghệ. Phản hồi Đúng. Đáp án đúng là: Đổi mới mô hình. Giải thích: Vì mô hình là cách thức doanh nghiệp tạo ra và phân phối giá trị đến cho khách hàng nên những thay đổi này về bản chất chính là đổi mới mô hình kinh doanh. Tham khảo: Bài 2, Mục 2.1. Phân loại đổi mới. The correct answer is: đổi mới mô hình. Cần hỗ trợ liên hệ zalo 0583054868 107. Hệ sinh thái đổi mới là a.. một tập hợp các thành phần và các mối quan hệ nhân quả ảnh hưởng đến việc tạo ra và sử dụng các đổi mới cũng như hiệu quả hoạt động đổi mới. b.. tập hợp các yếu tố và mối quan hệ giữa chúng có tác động đến việc đổi mới của một tác nhân hoặc một nhóm tác nhân. c.. tập hợp các phần tử có mối quan hệ với nhau theo một trật tự nhất định và cùng nhau thực hiện chức năng, nhiệm vụ nhất định của hệ thống. d.. tập hợp các tác nhân, hoạt động, nguồn lực và thể chế và các mối quan hệ nhân quả có ý nghĩa quan trọng đối với hoạt động đổi mới của một tập đoàn hoặc các nhóm công ty hợp tác và các tác nhân khác. Phản hồi Đúng. Đáp án đúng là: tập hợp các yếu tố và mối quan hệ giữa chúng có tác động đến việc đổi mới của một tác nhân hoặc một nhóm tác nhân. Vì: Đây là định nghĩa về hệ sinh thái đổi mới. Tham khảo: Bài 7, Mục 7.1. Hệ sinh thái đổi mới. The correct answer is: . tập hợp các yếu tố và mối quan hệ giữa chúng có tác động đến việc đổi mới của một tác nhân hoặc một nhóm tác nhân. Cần hỗ trợ liên hệ zalo 0583054868 108. Chiến lược theo sau đổi mới là a.. Chiến lược mà tại đó doanh nghiệp nhắm tới việc tiếp cận thị trường muộn hơn, dựa trên việc bắt chước (học hỏi) kinh nghiệm của những người dẫn đầu về công nghệ. b.. Chiến lược mà tại đó doanh nghiệp định vị mình là người tiên phong về đổi mới, nghĩa là người đầu tiên đưa ra những đổi mới ra thị trường, dựa trên sự dẫn đầu về công nghệ. c.. Chiến lược mà tại đó doanh nghiệp tập trung vào việc phát triển các sản phẩm hoặc dịch vụ mới hoặc cải tiến đáng kể các sản phẩm hoặc dịch vụ hiện có. d.. chiến lược đổi mới mà tại đó doanh nghiệp thay đổi thực trạng bằng việc thực hiện một phương pháp sản xuất hoặc phân phối mới hoặc cải tiến đáng kể phương pháp sản xuất hoặc phân phối. Phản hồi Đúng. Đáp án đúng là: Chiến lược mà tại đó doanh nghiệp nhắm tới việc tiếp cận thị trường muộn hơn, dựa trên việc bắt chước (học hỏi) kinh nghiệm của những người dẫn đầu về công nghệ. Vì: Theo cách phân loại dựa vào mức độ tiên phong về đổi mới, chiến lược theo sau đổi mới là chiến lược mà tại đó doanh nghiệp nhắm tới việc tiếp cận thị trường muộn hơn, dựa trên việc bắt chước (học hỏi) kinh nghiệm của những người dẫn đầu về công nghệ. Tham khảo: Bài 4, Mục 4.2.2. Phân loại chiến lược đổi mới dựa vào mức độ tiên phong về đổi mới. The correct answer is: . Chiến lược mà tại đó doanh nghiệp nhắm tới việc tiếp cận thị trường muộn hơn, dựa trên việc bắt chước (học hỏi) kinh nghiệm của những người dẫn đầu về công nghệ. Cần hỗ trợ liên hệ zalo 0583054868 109. . Hình ảnh sản phẩm là. a.. ý tưởng sản phẩm về một sản phẩm khả thi. b.. phiên bản chi tiết của ý tưởng sản phẩm mới được nêu dưới dạng thuật ngữ có ý nghĩa đối với người tiêu dùng. c.. cách người tiêu dùng cảm nhận về một sản phẩm thực tế hoặc tiềm năng. d.. giai đoạn quan trọng trong quá trình phát triển sản phẩm mới. Phản hồi Đúng. Đáp án đúng là: cách người tiêu dùng cảm nhận về một sản phẩm thực tế hoặc tiềm năng. Vì: Hình ảnh sản phẩm là cách người tiêu dùng cảm nhận về một sản phẩm thực tế hoặc tiềm năng. Hình ảnh sản phẩm là tập hợp các niềm tin liên quan đến một sản phẩm cụ thể, biểu thị những gì sản phẩm hiện đang đại diện. Tham khảo: Bài 5, Mục 5.3. Quá trình phát triển sản phẩm mới. The correct answer is: . giai đoạn quan trọng trong quá trình phát triển sản phẩm mới. Cần hỗ trợ liên hệ zalo 0583054868 110. . Chiến lược đổi mới tổ chức là: a.. chiến lược xem xét lại và thiết kế lại các khía cạnh cơ bản về cách một tổ chức tạo ra, phân phối và nắm bắt giá trị. b.. chiến lược mà tại đó doanh nghiệp thực hiện những thay đổi trong bối cảnh giới thiệu sản phẩm/dịch vụ. c.. chiến lược mà tại đó doanh nghiệp thực hiện một phương pháp tổ chức mới trong thực tiễn kinh doanh, tổ chức tại nơi làm việc hoặc quan hệ bên ngoài của công ty. d.. chiến lược đổi mới mà tại đó doanh nghiệp thay đổi thực trạng bằng việc thực hiện một phương pháp sản xuất hoặc phân phối mới hoặc cải tiến đáng kể phương pháp sản xuất hoặc phân phối. Phản hồi Đáp án đúng là: chiến lược mà tại đó doanh nghiệp thực hiện một phương pháp tổ chức mới trong thực tiễn kinh doanh, tổ chức tại nơi làm việc hoặc quan hệ bên ngoài của công ty. Vì: Đây chính là nội dung của chiến lược đổi mới tổ chức. Chiến lược đổi mới tổ chức là chiến lược mà tại đó doanh nghiệp thực hiện một phương pháp tổ chức mới trong thực tiễn kinh doanh, tổ chức tại nơi làm việc hoặc quan hệ bên ngoài của công ty. Tham khảo: Bài 4, Mục 4.2.3. Phân loại chiến lược đổi mới dựa vào nội dung của đổi mới. The correct answer is: . chiến lược mà tại đó doanh nghiệp thực hiện một phương pháp tổ chức mới trong thực tiễn kinh doanh, tổ chức tại nơi làm việc hoặc quan hệ bên ngoài của công ty. Cần hỗ trợ liên hệ zalo 0583054868 111. Trong quá trình quản trị tài sản trí tuệ, việc doanh nghiệp tạo dựng/ sáng tạo các tài sản trí tuệ và nhận biết tất cả các hình thức sở hữu trí tuệ trong một doanh nghiệp, dù được tạo ra trong nội bộ hay có được từ các nguồn bên ngoài là hoạt động nào trong các hoạt động quản trị tài sản trí tuệ? a.. Nhận dạng. b.. Bảo vệ. c.. Thương mại hóa. d.. Thực thi. Phản hồi Đúng. Đáp án đúng là: Nhận dạng. Vì: Hoạt động nhận dạng trong quá trình quản trị tài sản trí tuệ là việc doanh nghiệp tạo dựng/ sáng tạo các tài sản trí tuệ và nhận biết tất cả các hình thức sở hữu trí tuệ trong một doanh nghiệp, dù được tạo ra trong nội bộ hay có được từ các nguồn bên ngoài. Cụ thể là doanh nghiệp đổi mới và nắm bắt ý tưởng, khuyến khích nhân viên đưa ra những ý tưởng và phát minh mới cũng như đánh giá khả năng tồn tại của chúng. Doanh nghiệp cũng xây dựng chính sách và tăng cường đào tạo về sở hữu tài sản, thiết lập các chính sách rõ ràng về việc tạo, quyền sở hữu và bảo vệ sở hữu trí tuệ cũng như giáo dục nhân viên. Tham khảo: Bài 7, Mục 7.2.1. Tài sản trí tuệ và tầm quan trọng của tài sản trí tuệ. The correct answer is: . Nhận dạng. Cần hỗ trợ liên hệ zalo 0583054868 112. Câu trả lời nào không phải là một trong 3 thành phần của năng lực động? a.. Khả năng cảm nhận. b.. Khả năng nắm bắt. c.. Khả năng chuyển đổi. d.. Năng lực công nghệ thông tin. Phản hồi Đúng. Đáp án đúng là: Năng lực công nghệ thông tin. Vì: Ba thành phần của năng lực động là khả năng cảm nhận, khả năng nắm bắt, khả năng chuyển đổi. Tham khảo: Bài 3, Mục 3.2.4. Xây dựng năng lực động và khả năng phản ứng nhanh của doanh nghiệp. The correct answer is: . Năng lực công nghệ thông tin. ( Đáp án đúng tuy nhiên có câu trả lời khác, xem câu 24) Cần hỗ trợ liên hệ zalo 0583054868 113. Ipod 2 là loại hình đổi mới nào? a.Đổi mới toàn diện. b.Đổi mới căn bản. c.Đổi mới khai phá. d.Đổi mới tiệm tiến. Phản hồi Đúng. Đáp án đúng là: Đổi mới tiệm tiến. Vì: Theo định nghĩa về đổi mới tiệm tiến. Đổi mới tiệm tiến là những cải tiến hoặc sửa đổi nhỏ, dần dần đối với các sản phẩm, quy trình hoặc thực tiễn hiện có. Ipod 2 là cải tiến từ Ipod 1 nên đó là đổi mới tiệm tiến. Tham khảo: Bài 2, Mục 2.1. Phân loại đổi mới. The correct answer is: Đổi mới tiệm tiến. Cần hỗ trợ liên hệ zalo 0583054868 114. Khi nói tới các thành phần của năng lực động, khả năng huy động các nguồn lực để giải quyết các cơ hội và mối đe dọa chính là a.. Khả năng cảm nhận. b.. Khả năng nắm bắt. c.. Khả năng chuyển đổi. d.. Khả năng giải quyết vấn đề. Phản hồi Đúng. Đáp án đúng là: Khả năng nắm bắt. Vì: Khả năng nắm bắt là một trong 3 thành phần của năng lực động. Khả năng nắm bắt chính là khả năng huy động các nguồn lực để giải quyết các cơ hội và mối đe dọa. Khả năng này bao gồm việc ra quyết định chiến lược, giải quyết vấn đề hợp tác và quản lý dự án. Tham khảo: Bài 3, Mục 3.2.4. Xây dựng năng lực động và khả năng phản ứng nhanh của doanh nghiệp. The correct answer is: . Khả năng nắm bắt. Cần hỗ trợ liên hệ zalo 0583054868 115. Hình thức đổi mới mở mà tại đó, sở hữu trí tuệ (IP) hoặc kiến thức công nghệ được công ty chia sẻ với các bên bên ngoài là hình thức đổi mới mở a.. từ trong ra ngoài. b.. từ ngoài vào trong. c.. từ trước ra sau. d.. từ sau đến trước. Phản hồi Đúng. Đáp án đúng là: Từ trong ra ngoài Vì: Hình thức đổi mới mở mà tại đó, sở hữu trí tuệ (IP) hoặc kiến thức công nghệ được công ty chia sẻ với các bên bên ngoài là hình thức đổi mới mở từ trong ra ngoài. Quá trình đổi mới từ trong ra ngoài như vậy có thể xảy ra thông qua cấp phép bên ngoài, thỏa thuận phát triển chung, hoặc các chương trình ươm tạo. Tham khảo: Bài 7, Mục 7.1.3. Đổi mới mở. The correct answer is: . từ trong ra ngoài. Cần hỗ trợ liên hệ zalo 0583054868 116. . Câu nói nào sau đây đúng khi nói về sản phẩm mới? a.. Một sản phẩm mới có thể là một thực thể mới trước đây nằm ngoài trải nghiệm của người tiêu dùng. b.. Phần ít việc đổi mới sản phẩm mang tính gia tăng, sản phẩm mới căn bản là chủ yếu. c.. Một sản phẩm có thể là mới cho dù nó không chứa bất kỳ công nghệ mới nào. d.. Nghiên cứu trong lĩnh vực đổi mới cho thấy chỉ có 10% sản phẩm mới được giới thiệu là mới đối với cả thị trường và doanh nghiệp. Phản hồi Đúng. Đáp án đúng là: Phần ít việc đổi mới sản phẩm mang tính gia tăng, sản phẩm mới căn bản là chủ yếu. Vì: Phần ít đổi mới sản phẩm là đổi mới căn bản, phần nhiều là đổi mới mang tính gia tăng. Tham khảo: Bài 5, Mục 5.1.1. Khái niệm sản phẩm mới. The correct answer is: . Phần ít việc đổi mới sản phẩm mang tính gia tăng, sản phẩm mới căn bản là chủ yếu. Cần hỗ trợ liên hệ zalo 0583054868 117. Tư duy sáng tạo là a.khả năng tạo ra ý tưởng, giải pháp hoặc quan điểm độc đáo và mới mẻ bằng cách sử dụng các phương pháp tiếp cận phi truyền thống hoặc không thông thường. b.việc sử dụng trí tưởng tượng hoặc ý tưởng độc đáo, đặc biệt là trong việc sản xuất một tác phẩm nghệ thuật. c.phương pháp tiếp cận vấn đề và giải pháp từ góc độ thiết kế, đặt người sử dụng ở trung tâm quá trình phát triển sản phẩm hay dịch vụ. d.sự khám phá ra những quy luật, những tính chất hoặc những hiện tượng của thế giới vật chất tồn tại khách quan mà trước đó chưa ai biết. Phản hồi Đúng. Đáp án đúng là: Tính vô hình Vì: Theo định nghĩa của tư duy sáng tạo, tư duy sáng tạo là khả năng tạo ra ý tưởng, giải pháp hoặc quan điểm độc đáo và mới mẻ bằng cách sử dụng các phương pháp tiếp cận phi truyền thống hoặc không thông thường. Tham khảo: Bài 1, Mục 1.1.2. Tư duy sáng tạo. The correct answer is: khả năng tạo ra ý tưởng, giải pháp hoặc quan điểm độc đáo và mới mẻ bằng cách sử dụng các phương pháp tiếp cận phi truyền thống hoặc không thông thường. Cần hỗ trợ liên hệ zalo 0583054868 118. Trong quá trình xây dựng chiến lược đổi mới, việc doanh nghiệp tạo ra và lựa chọn ý tưởng đổi mới thuộc vào bước nào trong quá trình xây dựng chiến lược? a.. Xác định mục tiêu và cách tiếp cận chiến lược đổi mới. b.. Phân tích môi trường. c.. Thiết lập các kỹ thuật và hệ thống đổi mới. d.. Đánh giá, điều chỉnh và học hỏi. Phản hồi Đúng. Đáp án đúng là: Thiết lập các kỹ thuật và hệ thống đổi mới. Vì: Trong bước thiết lập các kỹ thuật và hệ thống đổi mới, sau khi đã phân tích khách hàng và các đối tác có liên quan, doanh nghiệp tiến hành tạo và lựa chọn ý tưởng đổi mới. Tham khảo: Bài 4, Mục 4.3. Xây dựng chiến lược đổi mới. The correct answer is: . Thiết lập các kỹ thuật và hệ thống đổi mới. Cần hỗ trợ liên hệ zalo 0583054868 119. . Lựa chọn nào không phải là một bước công việc trong quá trình triển khai chức năng chất lượng? a.. Xác định mức độ ưu tiên. b.. Xây dựng chiến lược marketing. c.. Xác định đặc tính kỹ thuật. d.. Phân tích môi trường. Phản hồi Đúng. Đáp án đúng là: Xây dựng chiến lược marketing. Vì: Triển khai chức năng chất lượng chỉ dừng lại ở kế hoạch, cụ thể là xác định các đặc tính sản phẩm sẽ được sản xuất/ cải thiện và công nghệ sẽ được sử dụng chứ không đề cập đến các vấn đề marketing. Tham khảo: Bài 5, Mục 5.4.1. Triển khai chức năng chất lượng. The correct answer is: . Xây dựng chiến lược marketing. Cần hỗ trợ liên hệ zalo 0583054868 120. Khách hàng có thể đóng góp vào sự đổi mới thông qua việc nào trong những việc sau đây? a.Khách hàng mua sản phẩm hoặc dịch vụ của doanh nghiệp. b.Khách hàng đề xuất ý tưởng hoặc gửi phản hồi cho doanh nghiệp. c.Khách hàng tham gia những sự kiện của doanh nghiệp. Khách hàng thể hiện sự yêu mến đối với sản phẩm hoặc dịch vụ của doanh nghiệp. Phản hồi Đúng. Đáp án đúng là: Khách hàng đề xuất ý tưởng hoặc gửi phản hồi cho doanh nghiệp. Vì: Khách hàng có thể đưa ra ý tưởng, đề xuất và phản hồi về các sản phẩm hoặc dịch vụ hiện có. Họ có thể nghĩ ra các trường hợp sử dụng mới, đề xuất cải tiến hoặc nói ra những nhu cầu chưa được đáp ứng. những việc làm này giúp doanh nghiệp đổi mới sản phẩm, dịch vụ, quá trình hoặc các thực tiễn khác. Những hoạt động khác còn lại mà khách hàng tham gia chưa đủ để khẳng định là khách hàng đóng góp vào đổi mới của doanh nghiệp. Tham khảo: Bài 2, Mục 2.2. Nguồn của đổi mới. The correct answer is: Khách hàng đề xuất ý tưởng hoặc gửi phản hồi cho doanh nghiệp. Cần hỗ trợ liên hệ zalo 0583054868 121. Câu nói nào sau đây là không đúng khi nói về lý thuyết phổ biến đổi mới của Everett Rogers (1962)? a.Năm giai đoạn cơ bản phổ biến đổi mới bao gồm: Nhận biết, thuyết phục, quyết định, triển khai, xác nhận. b.Mục đích của lý thuyết phổ biến đổi mới là tìm hiểu làm thế nào những đổi mới được thiết lập trên thị trường và các yếu tố góp phần vào sự phổ biến của chúng. c.Nhận biết là giai đoạn thứ hai của quá trình phổ biến đổi mới, nó liên quan đến việc các cá nhân hoặc nhóm nhận thức được sự tồn tại của đổi mới và thu thập kiến thức về lợi ích cũng như các ứng dụng tiềm năng của đổi mới. d.Trong quá trình phổ biến đổi mới, thuyết phục thường liên quan đến việc tìm kiếm thông tin, ý kiến và đề xuất từ người khác. Phản hồi Đúng. Đáp án đúng là: Nhận biết là giai đoạn thứ hai của quá trình phổ biến đổi mới, nó liên quan đến việc các cá nhân hoặc nhóm nhận thức được sự tồn tại của đổi mới và thu thập kiến thức về lợi ích cũng như các ứng dụng tiềm năng của đổi mới. Vì: Nhận biết không phải là giai đoạn thứ hai của quá trình phổ biến đổi mới mà là giai đoạn thứ nhất, nó liên quan đến việc các cá nhân hoặc nhóm nhận thức được sự tồn tại của đổi mới và thu thập kiến thức về lợi ích cũng như các ứng dụng tiềm năng của đổi mới. Giai đoạn thứ hai là thuyết phục. Tham khảo: Bài 1, Mục 1.3. Đổi mới The correct answer is: Nhận biết là giai đoạn thứ hai của quá trình phổ biến đổi mới, nó liên quan đến việc các cá nhân hoặc nhóm nhận thức được sự tồn tại của đổi mới và thu thập kiến thức về lợi ích cũng như các ứng dụng tiềm năng của đổi mới. Cần hỗ trợ liên hệ zalo 0583054868 122. Mô hình bán lẻ là a.. mô hình kinh doanh mà tại đó một doanh nghiệp tổ chức các hoạt động cung cấp dịch vụ để thỏa mãn nhu cầu của khách hàng và thu tiền từ việc thỏa mãn nhu cầu của khách hàng đó. b.. mô hình kinh doanh mà tại đó một doanh nghiệp tập hợp các nguồn lực đầu vào và biến thành đầu ra để tăng thêm giá trị. c.. mô hình kinh doanh mà tại đó người bán hàng phân phối hàng hóa với số lượng lớn cho người mua về để bán lại. d.. mô hình kinh doanh mà tại đó người mua hàng mua về để bán cho người tiêu dùng cuối cùng. Phản hồi Đúng. Đáp án đúng là: mô hình kinh doanh mà tại đó người mua hàng mua về để bán cho người tiêu dùng cuối cùng. Vì: Theo định nghĩa về mô hình kinh doanh bán lẻ, đây là mô hình kinh doanh mà tại đó người mua hàng mua về để bán cho người tiêu dùng cuối cùng. Tham khảo: Bài 6, Mục 6.2. Các loại mô hình kinh doanh.. The correct answer is: . mô hình kinh doanh mà tại đó người mua hàng mua về để bán cho người tiêu dùng cuối cùng. Cần hỗ trợ liên hệ zalo 0583054868 123. . Khi thương mại hóa sản phẩm, những điều được cho là quan trọng nhất mà doanh nghiệp phải chú ý đến là gì? a.. Việc lựa chọn mạng xã hội hiệu quả và KOL nổi tiếng. b.. Thời gian và địa điểm ra mắt sản phẩm mới. c.. Cách thức quảng cáo sản phẩm mới và cách thức chăm sóc khách hàng. d.. Cách thức chăm sóc khách hàng và kênh phân phối sản phẩm mới. Phản hồi Đúng. Đáp án đúng là: Thời gian và địa điểm ra mắt sản phẩm mới. Vì: Hai vấn đề rất quan trọng mà doanh nghiệp cần lưu ý khi phát triển sản phẩm mới là thời gian và địa điểm ra mắt sản phẩm mới. Tham khảo: Bài 5, Mục 5.3. Quá trình phát triển sản phẩm mới. The correct answer is: . Thời gian và địa điểm ra mắt sản phẩm mới. Cần hỗ trợ liên hệ zalo 0583054868 124. Câu nói nào sau đây không đúng về chiến lược đổi mới? a.. Chiến lược đổi mới là một loại chiến lược đặc biệt của doanh nghiệp, chiến lược này đi song song với chiến lược doanh nghiệp. b.. Chiến lược đổi mới là tập hợp các hành động và quyết định có chủ ý và phối hợp được thực hiện bởi một tổ chức nhằm thúc đẩy đổi mới. c.. Chiến lược đổi mới phải đối phó với môi trường bên ngoài phức tạp và luôn thay đổi. d.. Chiến lược đổi mới đưa ra lộ trình để xác định, nuôi dưỡng và thực hiện các sáng kiến đổi mới trong tổ chức. Phản hồi Đúng. Đáp án đúng là: Chiến lược đổi mới là một loại chiến lược đặc biệt của doanh nghiệp, chiến lược này đi song song với chiến lược doanh nghiệp. Vì: Chiến lược đổi mới là một cấu phần của chiến lược doanh nghiệp. Tham khảo: Bài 4, Mục 4.1. Chiến lược đổi mới The correct answer is: . Chiến lược đổi mới là một loại chiến lược đặc biệt của doanh nghiệp, chiến lược này đi song song với chiến lược doanh nghiệp. Cần hỗ trợ liên hệ zalo 0583054868 125. Liên quan đến tình huống khởi động, Netflix đã sử dụng chiến lược đổi mới nào? a.. Chiến lược đổi mới sản phẩm. b.. Chiến lược đổi mới mở. c.. Chiến lược đổi mới tổ chức. d.. Chiến lược đổi mới mở kết hợp với chiến lược đổi mới tổ chức. Phản hồi Đúng. Đáp án đúng là: Chiến lược đổi mới sản phẩm. Vì: Với những dữ liệu đã có trong bài tình huống khởi động, câu trả lời đúng nhất cho câu hỏi này là chiến lược đổi mới sản phẩm. Cụ thể là Netflix đã mang lại cho khách hàng những giá trị mới, tính năng mới của sản phẩm. Tham khảo: Bài 4, Mục 4.2. Các loại chiến lược đổi mới và bài tình huống khởi động. The correct answer is: . Chiến lược đổi mới sản phẩm. Cần hỗ trợ liên hệ zalo 0583054868 126. Hệ thống đổi mới là a.. một tập hợp các thành phần và các mối quan hệ nhân quả ảnh hưởng đến việc tạo ra và sử dụng các đổi mới cũng như hiệu quả hoạt động đổi mới. b.. một mạng lưới kinh doanh c.. tập hợp các phần tử có mối quan hệ với nhau theo một trật tự nhất định và cùng nhau thực hiện chức năng, nhiệm vụ nhất định của hệ thống. d.. tập hợp các tác nhân, hoạt động, nguồn lực và thể chế và các mối quan hệ nhân quả có ý nghĩa quan trọng đối với hoạt động đổi mới của một tập đoàn hoặc các nhóm công ty hợp tác và các tác nhân khác. Phản hồi Đúng. Đáp án đúng là: một tập hợp các thành phần và các mối quan hệ nhân quả ảnh hưởng đến việc tạo ra và sử dụng các đổi mới cũng như hiệu quả hoạt động đổi mới. Vì: Đây là định nghĩa của hệ thống đổi mới. Tham khảo: Bài 7, Mục 7.1. Hệ sinh thái đổi mới. The correct answer is: . một tập hợp các thành phần và các mối quan hệ nhân quả ảnh hưởng đến việc tạo ra và sử dụng các đổi mới cũng như hiệu quả hoạt động đổi mới. Cần hỗ trợ liên hệ zalo 0583054868 127. Hình thức đổi mới mở mà tại đó, kiến thức bên ngoài được tích hợp, chẳng hạn như thông qua tìm kiếm công nghệ, tìm nguồn đầu vào từ cộng đồng, hội nghị khách hàng hoặc hợp tác với các trường đại học hay công ty khởi nghiệp là hình thức đổi mới mở a.. từ trong ra ngoài. b.. từ ngoài vào trong. c.. từ trước ra sau. d.. từ sau đến trước. Phản hồi Đúng. Đáp án đúng là: từ ngoài vào trong Vì: Hình thức đổi mới mở mà tại đó, kiến thức bên ngoài được tích hợp, chẳng hạn như thông qua tìm kiếm công nghệ, tìm nguồn đầu vào từ cộng đồng, hội nghị khách hàng hoặc hợp tác với các trường đại học hay công ty khởi nghiệp là hình thức đổi mới mở từ ngoài vào trong. Nghĩa là doanh nghiệp thu nhận kiến thức từ bên ngoài để phục vụ cho các hoạt động đổi mới của mình. Tham khảo: Bài 7, Mục 7.1.3. Đổi mới mở. The correct answer is: . từ ngoài vào trong. Cần hỗ trợ liên hệ zalo 0583054868 128. . Chiến lược đổi mới marketing là a.. Chiến lược mà tại đó doanh nghiệp triển khai một phương pháp tiếp thị mới liên quan đến những thay đổi đáng kể trong thiết kế hoặc bao bì sản phẩm, vị trí sản phẩm hoặc chiến lược giá cả. b.. chiến lược mà tại đó doanh nghiệp thực hiện những thay đổi trong bối cảnh giới thiệu sản phẩm/dịch vụ. c.. chiến lược mà tại đó doanh nghiệp thực hiện một phương pháp tổ chức mới trong thực tiễn kinh doanh, tổ chức tại nơi làm việc hoặc quan hệ bên ngoài của công ty. d.. chiến lược đổi mới mà tại đó doanh nghiệp thay đổi thực trạng bằng việc thực hiện một phương pháp sản xuất hoặc phân phối mới hoặc cải tiến đáng kể phương pháp sản xuất hoặc phân phối. Phản hồi Đúng. Đáp án đúng là: . Chiến lược mà tại đó doanh nghiệp triển khai một phương pháp tiếp thị mới liên quan đến những thay đổi đáng kể trong thiết kế hoặc bao bì sản phẩm, vị trí sản phẩm hoặc chiến lược giá cả. Vì: Đây chính là nội dung của chiến lược đổi mới marketing. Chiến lược đổi mới marketing là Chiến lược mà tại đó doanh nghiệp triển khai một phương pháp tiếp thị mới liên quan đến những thay đổi đáng kể trong thiết kế hoặc bao bì sản phẩm, vị trí sản phẩm hoặc chiến lược giá cả. Tham khảo: Bài 4, Mục 4.2.3. Phân loại chiến lược đổi mới dựa vào nội dung của đổi mới. The correct answer is: . Chiến lược mà tại đó doanh nghiệp triển khai một phương pháp tiếp thị mới liên quan đến những thay đổi đáng kể trong thiết kế hoặc bao bì sản phẩm, vị trí sản phẩm hoặc chiến lược giá cả. Cần hỗ trợ liên hệ zalo 0583054868 129. Trong quá trình xây dựng chiến lược đổi mới, doanh nghiệp cần xác định mình tập trung vào cung cấp giá trị gì cho khách hàng và sự khác biệt của giải pháp mà doanh nghiệp cung cấp so với các đối thủ cạnh tranh trên thị trường; Công việc này thuộc vào bước nào trong quá trình xây dựng chiến lược? a.. Xác định mục tiêu và cách tiếp cận chiến lược đổi mới. b.. Phân tích môi trường. c.. Thiết lập các kỹ thuật và hệ thống đổi mới. d.. Đánh giá, điều chỉnh và học hỏi. Phản hồi Đúng. Đáp án đúng là: Phân tích môi trường. Vì: Trong bước phân tích môi trường, doanh nghiệp cần phân tích các yếu tố bên ngoài và bên trong của doanh nghiệp. Đối với việc phân tích nội bộ doanh nghiệp, doanh nghiệp cần xác định giá trị mà doanh nghiệp cung cấp và đánh giá năng lực cốt lõi của doanh nghiệp. Doanh nghiệp cần xác định mình tập trung vào cung cấp giá trị gì cho khách hàng và sự khác biệt của giải pháp mà doanh nghiệp cung cấp so với các đối thủ cạnh tranh trên thị trường. Tham khảo: Bài 4, Mục 4.3. Xây dựng chiến lược đổi mới. The correct answer is: . Phân tích môi trường. Cần hỗ trợ liên hệ zalo 0583054868 130. Câu nói nào sau đây là không đúng khi nói về lý do của việc phát triển sản phẩm mới? a.. Vì nhu cầu của khách hàng luôn thay đổi nên doanh nghiệp cần phát triển sản phẩm mới. b.. Doanh nghiệp cần phát triển sản phẩm mới vì vòng đời của sản phẩm đã đến giai đoạn cuối. c.. Doanh nghiệp cần phát triển sản phẩm mới vì sản phẩm đang ở trong giai đoạn trưởng thành. d.. Vì nguyên tắc bán cái thị trường cần chứ không phải bán cái mình có nên doanh nghiệp chỉ phát triển sản phẩm mới khi nhu cầu thị trường cần chứ không xuất phát từ lý do là doanh nghiệp tận dụng nguồn lực dư thừa hoặc là tận dụng nguồn tài nguyên mới. Phản hồi Đúng. Đáp án đúng là: Vì nguyên tắc bán cái thị trường cần chứ không phải bán cái mình có nên doanh nghiệp chỉ phát triển sản phẩm mới khi nhu cầu thị trường cần chứ không xuất phát từ lý do là doanh nghiệp tận dụng nguồn lực dư thừa hoặc là tận dụng nguồn tài nguyên mới. Vì: Việc sở hữu một nguồn lực dư thừa hoặc nhận ra một nguồn tài nguyên mới cũng có thể là một lý do, khởi đầu của việc phát triển sản phẩm mới. Tất nhiên, sản phẩm mới vẫn cần được phát triển dựa trên tính khả thi của nhu cầu thị trường. Tham khảo: Bài 5, Mục 5.2. Lý do của việc phát triển sản phẩm mới. The correct answer is: . Vì nguyên tắc bán cái thị trường cần chứ không phải bán cái mình có nên doanh nghiệp chỉ phát triển sản phẩm mới khi nhu cầu thị trường cần chứ không xuất phát từ lý do là doanh nghiệp tận dụng nguồn lực dư thừa hoặc là tận dụng nguồn tài nguyên mới. Cần hỗ trợ liên hệ zalo 0583054868 131. Trong quá trình xây dựng mô hình kinh doanh theo sơ đồ Canvas, khi đề xuất giá trị, câu hỏi mà doanh nghiệp không nhất thiết phải trả lời là a.. Chúng ta mang lại giá trị gì cho khách hàng? b.. Tại sao khách hàng lại mua hàng của chúng ta? c.. Chúng ta đang giúp khách hàng giải quyết được điểu gì trong số những vấn đề của họ? d.D. Đối thủ cạnh tranh của chúng ta mang lại giá trị gì cho khách hàng của họ. Phản hồi Đúng. Đáp án đúng là: Đối thủ cạnh tranh của chúng ta mang lại giá trị gì cho khách hàng của họ. Vì: Khi đề xuất giá trị, doanh nghiệp cần chú trọng vào sản phẩm hoặc dịch vụ của mình. Tham khảo: Bài 6, Mục 6.3. Xây dựng mô hình kinh doanh theo sơ đồ Canvas. Cần hỗ trợ liên hệ zalo 0583054868 132. Lựa chọn nào không thể hiện vai trò của các doanh nghiệp trong hệ sinh thái đổi mới? a.. Tạo ra các sản phẩm hoặc dịch vụ mới. b.. Ban hành các chính sách vĩ mô liên quan đến đổi mới. c.. Tổ chức mạng lưới đổi mới thông qua đổi mới mở. d.. Tài trợ vốn cho các ý tưởng. Phản hồi Đúng. Đáp án đúng là: B. Ban hành các chính sách vĩ mô liên quan đến đổi mới. Vì: Ban hành các chính sách vĩ mô liên quan đến đổi mới là nhiệm vụ của chính phủ và các cơ quan nhà nước. Tham khảo: Bài 7, Mục 7.1.2. Cấu trúc của hệ sinh thái đổi mới. The correct answer is: . Ban hành các chính sách vĩ mô liên quan đến đổi mới. Cần hỗ trợ liên hệ zalo 0583054868 133. Câu nói nào sau đây không đúng khi nói về sơ đồ kiến thức? a.. Sơ đồ kiến thức là một công cụ hỗ trợ trực quan cho thấy kiến thức có thể được tìm thấy ở đâu trong một nhóm hoặc tổ chức và cách tìm những người có kiến thức chuyên môn. b.. Sơ đồ kiến thức cho thấy ai hoặc nguồn lực nào có kiến thức và tìm thông tin cần thiết ở đâu bằng cách liên kết các nguồn với nhau bằng các nút thông tin bổ sung để có cái nhìn tổng quan về một ý tưởng, quá trình hoặc vấn đề nào đó. c.. Khi lập sơ đồ kiến thức các doanh nghiệp chỉ cần thu thập thông tin về kiến thức. d.. Có nhiều loại sơ đồ kiến thức. Phản hồi Đúng. Đáp án đúng là: Khi lập sơ đồ kiến thức các doanh nghiệp chỉ cần thu thập thông tin. Giải thích: Lập sơ đồ kiến thức không chỉ đơn giản là thu thập thông tin mà doanh nghiệp còn cần thực hiện nhiều bước công việc hơn thế, chẳng hạn như phải kết nối nhiều loại sơ đồ kiến thức với nhau. Tham khảo: Bài 3, Mục 3.3.1. Quản trị công nghệ và tri thức. The correct answer is: . Khi lập sơ đồ kiến thức các doanh nghiệp chỉ cần thu thập thông tin về kiến thức. Cần hỗ trợ liên hệ zalo 0583054868 134. Đổi mới dần dần còn được gọi bằng thuật ngữ nào trong những thuật ngữ sau? a.Đổi mới toàn diện. b.Đổi mới căn bản. c.Đổi mới tiệm tiến. d.Đổi mới đột phá. Phản hồi Đúng. Đáp án đúng là: Đổi mới tiệm tiến. Vì: Đổi mới dần dần và đổi mới tiệm tiến chỉ là hai cách gọi khác nhau của một loại hình đổi mới. Tham khảo: Bài 2, Mục 2.1. Phân loại đổi mới. The correct answer is: Đổi mới tiệm tiến. Cần hỗ trợ liên hệ zalo 0583054868 135. Mô hình bán buôn là a.. mô hình kinh doanh mà tại đó một doanh nghiệp tổ chức các hoạt động cung cấp dịch vụ để thỏa mãn nhu cầu của khách hàng và thu tiền từ việc thỏa mãn nhu cầu của khách hàng đó. b.. mô hình kinh doanh mà tại đó một doanh nghiệp tập hợp các nguồn lực đầu vào và biến thành đầu ra để tăng thêm giá trị. c.. mô hình kinh doanh mà tại đó người bán hàng phân phối hàng hóa với số lượng lớn cho người mua về để bán lại. d.. mô hình kinh doanh mà tại đó người mua hàng mua về để bán cho người tiêu dùng cuối cùng. Phản hồi Đúng. Đáp án đúng là: mô hình kinh doanh mà tại đó người bán hàng phân phối hàng hóa với số lượng lớn cho người mua về để bán lại. Vì: Theo định nghĩa về mô hình kinh doanh bán buôn, đây là mô hình mà tại đó người bán hàng phân phối hàng hóa với số lượng lớn cho người mua về để bán lại. Tham khảo: Bài 6, Mục 6.2. Các loại mô hình kinh doanh. The correct answer is: . mô hình kinh doanh mà tại đó người bán hàng phân phối hàng hóa với số lượng lớn cho người mua về để bán lại. Cần hỗ trợ liên hệ zalo 0583054868 136. Sản phẩm mới theo hình thức bổ sung dòng là a.. sản phẩm mang đến cho khách hàng khả năng làm được điều gì đó mà không sản phẩm hiện tại nào có thể làm được. b.. sản phẩm đã có trên thị trường được cung cấp bởi một doanh nghiệp vốn từ trước đến nay không cung cấp sản phẩm đó. c.. sản phẩm mang tính đột phá và đôi khi tạo ra một ngành công nghiệp mới hoặc một thị trường mới. d.. sản phẩm đã được doanh nghiệp cung cấp nhưng nay được thực hiện khác biệt đáng kể so với sản phẩm hiện tại nhưng không khác biệt đến mức tạo ra một dòng sản phẩm mới. Phản hồi Đúng. Đáp án đúng là: . sản phẩm đã được doanh nghiệp cung cấp nhưng nay được thực hiện khác biệt đáng kể so với sản phẩm hiện tại nhưng không khác biệt đến mức tạo ra một dòng sản phẩm mới. Vì: Theo cách phân loại về sản phẩm mới, sản phẩm mới theo hình thức bổ sung vào các dòng hiện có hay còn gọi là bổ sung dòng sản phẩm đã được doanh nghiệp cung cấp nhưng nay được thực hiện khác biệt đáng kể so với sản phẩm hiện tại nhưng không khác biệt đến mức tạo ra một dòng sản phẩm mới.. Tham khảo: Bài 5, Mục 5.1.2. Phân loại sản phẩm mới. The correct answer is: . sản phẩm đã được doanh nghiệp cung cấp nhưng nay được thực hiện khác biệt đáng kể so với sản phẩm hiện tại nhưng không khác biệt đến mức tạo ra một dòng sản phẩm mới. Cần hỗ trợ liên hệ zalo 0583054868 137. Trong ma trận không chắc chắn của Pearson, khi cơ hội thị trường rõ ràng nhưng sự không chắc chắn về quá trình lại cao thì giải pháp của doanh nghiệp nên là a.. Nghiên cứu khám phá. b.. Kỹ thuật phát triển. c.. Kỹ thuật ứng dụng. d.. Kết hợp các cơ hội thị trường với khả năng kỹ thuật. Phản hồi Đúng. Đáp án đúng là: . Kỹ thuật phát triển. Vì: Khi cơ hội thị trường rõ ràng nhưng sự không chắc chắn về quá trình lại cao, các doanh nghiệp ở trong trường hợp này đã xác định được sản phẩm mà mình mong muốn đạt được và tập trung vào các công nghệ khác nhau hoặc các cách tiếp cận khác nhau để cố gắng đạt được sản phẩm mong muốn đó. Điều này gọi là kỹ thuật phát triển. Tham khảo: Bài 3, Mục 3.2.3. Quản trị sự không chắc chắn. The correct answer is: . Kỹ thuật phát triển. Cần hỗ trợ liên hệ zalo 0583054868 138. Hoạt động nào sau đây của nhà cung cấp sẽ dẫn đến đổi mới của doanh nghiệp? a.Phát triển sản phẩm mới của các nhà cung cấp mà là yếu tố đầu vào của doanh nghiệp. b.Nhà cung cấp gặp gỡ doanh nghiệp. c.Nhà cung cấp xây dựng một cơ cấu tổ chức phù hợp với nguồn lực của nhà cung cấp. d.Nhà cung cấp mở rộng quan hệ đối tác chiến lược của mình. Phản hồi Đúng. Đáp án đúng là: Phát triển sản phẩm mới của các nhà cung cấp mà là yếu tố đầu vào của doanh nghiệp. Vì: Nhà cung cấp của doanh nghiệp có thể phát triển các sản phẩm của họ, vốn là đầu vào cho doanh nghiệp để từ đó có thể tích hợp vào sản phẩm của khách hàng. Tham khảo: Bài 2, Mục 2.2. Nguồn của đổi mới. The correct answer is: Phát triển sản phẩm mới của các nhà cung cấp mà là yếu tố đầu vào của doanh nghiệp. Cần hỗ trợ liên hệ zalo 0583054868 139. Câu nói nào sau đây là không đúng khi nói về tư duy sáng tạo? a.SCAMPER là công cụ hữu ích để khám phá và phát triển sự sáng tạo. b.Tư duy hội tụ và tư duy sáng tạo về bản chất là giống nhau. c.Tư duy khác biệt là một khía cạnh cụ thể của tư duy sáng tạo liên quan đến việc tạo ra nhiều ý tưởng hoặc giải pháp, d.Tư duy khác biệt là một khía cạnh cụ thể của tư duy sáng tạo liên quan đến việc tạo ra nhiều ý tưởng hoặc giải pháp. Phản hồi Đúng. Đáp án đúng là: Tư duy hội tụ và tư duy sáng tạo về bản chất là giống nhau. Giải thích: Tư duy hội tụ và tư duy sáng tạo về bản chất là hai quá trình nhận thức riêng biệt, đóng vai trò khác nhau trong việc giải quyết vấn đề và ra quyết định. Tham khảo: Bài 1, Mục 1.1.2. Tư dy sáng tạo. The correct answer is: Tư duy hội tụ và tư duy sáng tạo về bản chất là giống nhau. Cần hỗ trợ liên hệ zalo 0583054868 140. Theo ISO 56000:2020 thì quản trị đổi mới là a.các hoạt động để định hướng và kiểm soát một tổ chức về đổi mới. b.các hoạt động để đổi mới doanh nghiệp. c.các hoạt động để sáng tạo ra các ý tưởng đổi mới. d.các hoạt động để giúp doanh nghiệp đổi mới. Phản hồi Đúng. Đáp án đúng là: các hoạt động để định hướng và kiểm soát một tổ chức về đổi mới. Vì: Theo quan điểm của Tổ chức quốc tế về Tiêu chuẩn hóa được thể hiện rong Bộ tiêu chuẩn ISO 56000:2020 thì quản trị đổi mới là các hoạt động để định hướng và kiểm soát một tổ chức về đổi mới. Tham khảo: Bài 3, Mục 3.1.2. Khái niệm quản trị đổi mới. The correct answer is: các hoạt động để định hướng và kiểm soát một tổ chức về đổi mới. Cần hỗ trợ liên hệ zalo 0583054868 141. . Lựa chọn nào không phải là một phần của chiến lược marketing cho sản phẩm mới? a.. Mô tả về thị trường mục tiêu, đề xuất giá trị theo kế hoạch và các mục tiêu về doanh số, thị phần và lợi nhuận trong vài năm đầu tiên. b.. Mô tả về công tác triển khai và giám sát chiến lược. c.. Bản phác thảo về giá dự kiến, ngân sách phân phối và marketing của sản phẩm trong năm đầu tiên. d.. Mục tiêu doanh số, lợi nhuận dài hạn theo kế hoạch và chiến lược marketing hỗn hợp. Phản hồi Đúng. Đáp án đúng là: Mô tả về công tác triển khai và giám sát chiến lược. Vì: Triển khai và giám sát chiến lược là công việc thực hiện sau khi đã xây dựng xong chiến lược marketing. Tham khảo: Bài 5, Mục 5.3. Quá trình phát triển sản phẩm mới. The correct answer is: . Mô tả về công tác triển khai và giám sát chiến lược. Cần hỗ trợ liên hệ zalo 0583054868 142. Theo Tổ chức Quốc tế về Tiêu chuẩn hóa, , quản trị đổi mới bao gồm việc nào? a.Thiết lập tầm nhìn đổi mới, chiến lược đổi mới, chính sách đổi mới, các mục tiêu đổi mới, cơ cấu tổ chức và các quá trình đổi mới để đạt được các mục tiêu đổi mới thông qua việc lập kế hoạch, hỗ trợ, điều hành, xem xét và đánh giá kết quả thực hiện và cải tiến. b.Lập kế hoạch đổi mới, triển khai đổi mới, đánh giá đổi mới. c.Lên ý tưởng đổi mới, triển khai đổi mới, đánh giá đổi mới. d.Lãnh đạo đổi mới, lập kế hoạch đổi mới, triển khai đổi mới, đánh giá đổi mới. Phản hồi Đúng. Đáp án đúng là: Thiết lập tầm nhìn đổi mới, chiến lược đổi mới, chính sách đổi mới, các mục tiêu đổi mới, cơ cấu tổ chức và các quá trình đổi mới để đạt được các mục tiêu đổi mới thông qua việc lập kế hoạch, hỗ trợ, điều hành, xem xét và đánh giá kết quả thực hiện và cải tiến. Vì: Theo ISO 56000:2020, quản trị đổi mới bao gồm những công việc: thiết lập tầm nhìn đổi mới, chiến lược đổi mới, chính sách đổi mới, các mục tiêu đổi mới, cơ cấu tổ chức và các quá trình đổi mới để đạt được các mục tiêu đổi mới thông qua việc lập kế hoạch, hỗ trợ, điều hành, xem xét và đánh giá kết quả thực hiện và cải tiến. Tham khảo: Bài 3, Mục 3.1.2. Khái niệm quản trị đổi mới. The correct answer is: Thiết lập tầm nhìn đổi mới, chiến lược đổi mới, chính sách đổi mới, các mục tiêu đổi mới, cơ cấu tổ chức và các quá trình đổi mới để đạt được các mục tiêu đổi mới thông qua việc lập kế hoạch, hỗ trợ, điều hành, xem xét và đánh giá kết quả thực hiện và cải tiến. Cần hỗ trợ liên hệ zalo 0583054868 143. Mô hình liên kết là a.. mô hình kinh doanh mà tại đó, doanh nghiệp thu được một khoản hoa hồng từ người khác do quảng bá hàng hóa cho họ. b.. mô hình kinh doanh mà tại đó, một doanh nghiệp đang cung cấp một loại sản phẩm hoặc dịch vụ nào đó cho phép một cá nhân hay tổ chức được kinh doanh hàng hoá hay dịch vụ của mình theo hình thức, phương pháp kinh doanh đã được áp dụng trong thực tế của mình để đổi lại một quyền lợi cụ thể nào đó. c.. mô hình kinh doanh mà tại đó người dùng trả một khoản phí định kỳ để có quyền truy cập vào dịch vụ nào đó của nhà cung cấp. d.. mô hình mà tại đó, doanh nghiệp đóng gói một số sản phẩm hoặc dịch vụ của họ lại thành một đơn vị kết hợp duy nhất, thường với giá thấp hơn so với khi khách hàng mua riêng từng mặt hàng. Phản hồi Đúng. Đáp án đúng là: mô hình kinh doanh mà tại đó, doanh nghiệp thu được một khoản hoa hồng từ người khác do quảng bá hàng hóa cho họ. Vì: Đây là định nghĩa về mô hình kinh doanh liên kết. Tham khảo: Bài 6, Mục 6.2. Các loại mô hình kinh doanh. The correct answer is: . mô hình kinh doanh mà tại đó, doanh nghiệp thu được một khoản hoa hồng từ người khác do quảng bá hàng hóa cho họ. Cần hỗ trợ liên hệ zalo 0583054868 144. Trong quá trình xây dựng mô hình kinh doanh theo sơ đồ Canvas, khi xác định kênh phân phối, câu hỏi mà doanh nghiệp không nhất thiết phải trả lời là a.. Chúng ta sẽ tiếp cận các khách hàng thông qua các kênh phân phối nào? b.. Các kênh phân phối của chúng ta được hợp nhất như thế nào? c.. Kênh nào hoạt động tốt nhất? d.. Chúng ta đang chào bán gói sản phẩm và dịch vụ nào cho mỗi phân khúc khách hàng? Phản hồi Đúng. Đáp án đúng là: Chúng ta đang chào bán gói sản phẩm và dịch vụ nào cho mỗi phân khúc khách hàng? Vì: Câu hỏi “Chúng ta đang chào bán gói sản phẩm và dịch vụ nào cho mỗi phân khúc khách hàng? ” là câu hỏi cần được giải đáp trong bước đề xuất giá trị của doanh nghiệp. Tham khảo: Bài 6, Mục 6.3. Xây dựng mô hình kinh doanh theo sơ đồ Canvas. The correct answer is: . Chúng ta đang chào bán gói sản phẩm và dịch vụ nào cho mỗi phân khúc khách hàng? Cần hỗ trợ liên hệ zalo 0583054868 145. Đinh vít là a.một phát minh. b.một ý tưởng sáng tạo. c.một tư duy sáng tạo. d.một thành quả lao động. Phản hồi Đúng. Đáp án đúng là: một phát minh. Vì: Đây là phát minh quan trọng từ trước thời kỹ La mã cổ đại. Đinh vít giúp ghép và bắt chặt các chi tiết lại với nhau thay vì lồng ghép các chi tiết. Tham khảo: Bài 1, Mục 1.2. và kiến thức xã hội về cuộc sống. The correct answer is: một phát minh. Cần hỗ trợ liên hệ zalo 0583054868 146. Theo Lý thuyết phổ biến đổi mới của Giáo sư Everett Rogers vào năm 1962, nhóm sẵn sàng chấp nhận rủi ro và là người đầu tiên thử những ý tưởng mới là nhóm những a.người áp dụng sớm. b.đa số sớm c.người đổi mới. d.người áp dụng đầu tiên. Phản hồi Đúng. Đáp án đúng là: người đổi mới. Vì: Theo Lý thuyết phổ biến đổi mới của Giáo sư Everett Rogers vào năm 1962, nhóm sẵn sàng chấp nhận rủi ro và là người đầu tiên thử những ý tưởng mới là nhóm những người đổi mới. Tham khảo: Bài 1, Mục 1.3. Đổi mới. The correct answer is: người đổi mới. Cần hỗ trợ liên hệ zalo 0583054868 147. Doanh nghiệp là nguồn của đổi mới thông qua những hoạt động nào? a.Doanh nghiệp tuyển dụng người có tố chất sáng tạo. b.Doanh nghiệp xây dựng một cơ cấu tổ chức phù hợp với nguồn lực của doanh nghiệp. c.Huy động ý tưởng đổi mới trong nội bộ doanh nghiệp. d.Doanh nghiệp có cơ chế khen thưởng về thành tích lao động phù hợp. Phản hồi Đúng. Đáp án đúng là: Huy động ý tưởng đổi mới trong nội bộ doanh nghiệp. Vì: Các doanh nghiệp khuyến khích nhân viên ở mọi cấp độ tạo ra và chia sẻ ý tưởng đổi mới và cải tiến. Những ý tưởng này được xem xét và lựa chọn để áp dụng, tạo ra những đổi mới cho doanh nghiệp. Tham khảo: Bài 2, Mục 2.2. Nguồn của đổi mới. The correct answer is: Huy động ý tưởng đổi mới trong nội bộ doanh nghiệp. Cần hỗ trợ liên hệ zalo 0583054868 148. Câu trả lời nào sau đây không phải là một trong những đặc điểm của nhóm sáng tạo? a.Sự đa dạng về kỹ năng và tư duy. b.Sự tự do. c.Tính linh hoạt. d.Động lực cá nhân. Phản hồi Đúng. Đáp án đúng là: Động lực cá nhân.Vì: Động lực cá nhân là một trong những yếu tố nền tảng thúc đẩy tư duy sáng tạo cá nhân chứ không phải là đặc điểm của nhóm sáng tạo.Tham khảo: Bài 1, Mục 1.1.1. Khái niệm The correct answer is: Động lực cá nhân. Cần hỗ trợ liên hệ zalo 0583054868 149. Trong quá trình xây dựng mô hình kinh doanh theo sơ đồ Canvas, khi xác định những đối tác chính, câu hỏi mà doanh nghiệp không nhất thiết phải trả lời là a.. Những đối tác chính của chúng ta là ai? b.. Nhà cung cấp chính của chúng ta là ai? c.. Khách hàng của chúng ta là ai? d.. Chúng ta đang thu hút được những nguồn lực chủ chốt nào từ các đối tác? Phản hồi Đúng. Đáp án đúng là: Khách hàng của chúng ta là ai? Vì: Câu hỏi “Khách hàng của chúng ta là ai?” cần được trả lời từ Bước 1- Khách hàng mục tiêu của quá trình xây dựng sơ đồ Canvas. Tham khảo: Bài 6, Mục 6.3. Xây dựng mô hình kinh doanh theo sơ đồ Canvas. The correct answer is: . Khách hàng của chúng ta là ai? Cần hỗ trợ liên hệ zalo 0583054868 150. Câu trả lời nào không phải là điểm khác biệt giữa đổi mới toàn diện và đổi mới từng phần a.Đổi mới toàn diện hàm ý mức độ không chắc chắn cao trong khi đổi mới tiệm tiến hàm ý mức độ không chắc chắn thấp. b.Đổi mới toàn diện giới thiệu những tính năng mới trong khi đổi mới tiệm tiến cải thiện các tính năng hiện có. c.Đổi mới toàn diện được thúc đẩy bởi sức hút thị trường trong khi đổi mới tiệm tiến được thúc đẩy bởi công nghệ. d.Đổi mới toàn diện đòi hỏi sự giáo dục, tổ chức và kỹ năng mới trong khi đối với đổi mới tiệm tiến, tổ chức và trình độ của nguồn nhân lực hiện tại là đủ. Phản hồi Đúng. Đáp án đúng là: Đổi mới toàn diện được thúc đẩy bởi sức hút thị trường trong khi đổi mới tiệm tiến được thúc đẩy bởi công nghệ. Vì: Đổi mới toàn diện thúc đẩy bởi công nghệ trong khi đổi mới tiệm tiến được thúc đẩy bởi sức hút thị trường. Tham khảo: Bài 2, Mục 2.1. Phân loại đổi mới. The correct answer is: Đổi mới toàn diện được thúc đẩy bởi sức hút thị trường trong khi đổi mới tiệm tiến được thúc đẩy bởi công nghệ. Cần hỗ trợ liên hệ zalo 0583054868 151. Câu trả lời nào không phải là điểm khác biệt giữa đổi mới tiệm tiến và đổi mới toàn diện? a.Đổi mới tiệm tiến là liên tục trong khi đổi mới toàn diện là không liên tục. b.Đổi mới tiệm tiến dựa vào công nghệ hiện có trong khi đổi mới toàn diện dựa vào công nghệ mới. c.Trong đổi mới tiệm tiến, các thiết kế cơ bản là thay đổi trong khi trong đổi mới toàn diện, các thiết kế cơ bản là không thay đổi. d.Đổi mới tiệm tiến thường không dẫn đến thay đổi mô hình hoạt động trong khi đổi mới toàn diện thường dẫn đến thay đổi mô hình hoạt động. Phản hồi Đúng. Đáp án đúng là: Trong đổi mới tiệm tiến, các thiết kế cơ bản là thay đổi trong khi trong đổi mới toàn diện, các thiết kế cơ bản là không thay đổi. Vì: Do đặc điểm của hai loại đổi mới này, câu nói ngược lại mới là đúng: Trong đổi mới tiệm tiến, các thiết kế cơ bản là không thay đổi trong khi trong đổi mới toàn diện, các thiết kế cơ bản là thay đổi. Tham khảo: Bài 2, Mục 2.1. Phân loại đổi mới. The correct answer is: Trong đổi mới tiệm tiến, các thiết kế cơ bản là thay đổi trong khi trong đổi mới toàn diện, các thiết kế cơ bản là không thay đổi. Cần hỗ trợ liên hệ zalo 0583054868 152. Câu nói nào sau đây không đúng khi nói về cách khách hàng đóng góp vào hoạt động đổi mới của doanh nghiệp? a.Khách hàng có thể đóng góp vào đổi mới của doanh nghiệp thông qua đề xuất ý tưởng hoặc gửi phản hồi cho doanh nghiệp. b.Khách hàng có thể tham gia vào dự án phát triển sản phẩm mới của doanh nghiệp. c.Khách hàng đóng góp vào đổi mới thông qua việc tham gia vào các chương trình thử nghiệm hoặc các dự án thí điểm để cung cấp phản hồi thực tế về các sản phẩm hoặc tính năng mới. d.Khách hàng chỉ có thể tham gia vào hoạt động đổi mới của doanh nghiệp theo cách trực tiếp mà không phải gián tiếp. Phản hồi Đúng. Đáp án đúng là: Khách hàng chỉ có thể tham gia vào hoạt động đổi mới của doanh nghiệp theo cách trực tiếp mà không phải gián tiếp. Vì: Khách hàng không chỉ tham gia vào hoạt động đổi mới của doanh nghiệp theo cách trực tiếp mà còn tham gia gián tiếp vào đổi mới thông qua việc trở thành đối tượng quan sát hoặc nghiên cứu của doanh nghiệp thông qua hoạt động nghiên cứu xu hướng thị trường của doanh nghiệp hoặc hoạt động thấu hiểu trong phương pháp tư duy thiết kế. Tham khảo: Bài 2, Mục 2.1. Phân loại đổi mới. The correct answer is: Khách hàng chỉ có thể tham gia vào hoạt động đổi mới của doanh nghiệp theo cách trực tiếp mà không phải gián tiếp. Cần hỗ trợ liên hệ zalo 0583054868 153. Câu trả lời nào không phải là một trong những yếu tố nền tảng để tính sáng tạo cá nhân phát triển? a.Sự am hiểu về kiến thức, quy trình, kỹ năng và kỹ thuật nghiệp vụ thành thạo của một cá nhân. b.Kỹ năng tiếp cận vấn đề một cách linh hoạt và sức tưởng tượng của cá nhân. c.Động lực cá nhân, động lực bên trong hay nội lực là sự yêu thích hay niềm đam mê nội tại. d.Khả năng phân tích và đánh giá các phần thông tin khác nhau để đi đến một giải pháp hoặc câu trả lời đúng, duy nhất. Phản hồi Đúng. Đáp án đúng là: Khả năng phân tích và đánh giá các phần thông tin khác nhau để đi đến một giải pháp hoặc câu trả lời đúng, duy nhất.Vì: Khả năng phân tích và đánh giá các phần thông tin khác nhau để đi đến một giải pháp hoặc câu trả lời đúng, duy nhất là tư duy hội tụ. Tư duy hội tụ cũng quan trọng đối với quá trình sáng tạo cá nhân nhưng chưa đủ để trở thành một trong những yếu tố nền tảng thúc đẩy sự phát triển của tư duy sáng tạo. Tham khảo: Bài 1, Mục 1.1.1. Khái niệm và mục 1.1.2. The correct answer is: Khả năng phân tích và đánh giá các phần thông tin khác nhau để đi đến một giải pháp hoặc câu trả lời đúng, duy nhất. Cần hỗ trợ liên hệ zalo 0583054868 154. Theo Lý thuyết phổ biến đổi mới của Giáo sư Everett Rogers vào năm 1962, có những loại tác nhân nào trong cộng đồng? a.Người đổi mới, người áp dụng sớm, đa số sớm, đa số muộn, người chậm trễ. b.Người đổi mới, người sáng tạo, người áp dụng sớm, người chậm trễ. c.Người đổi mới, người áp dụng sớm, người áp dụng muộn, người lạc hậu. d.Người đổi mới, người áp dụng sớm, người áp dụng muộn, người không đổi mới. Phản hồi Đúng. Đáp án đúng là: Người đổi mới, người áp dụng sớm, đa số sớm, đa số muộn, người chậm trễ. Vì: Lý thuyết phổ biến đổi mới của Giáo sư Everett Rogers đã chia những người trong cộng đồng ra làm năm nhóm bao gồm Người đổi mới, người áp dụng sớm, đa số sớm, đa số muộn, người chậm trễ. Tham khảo: Bài 1, Mục 1.3. Đổi mới The correct answer is: Người đổi mới, người áp dụng sớm, đa số sớm, đa số muộn, người chậm trễ. Cần hỗ trợ liên hệ zalo 0583054868 155. Theo Lý thuyết phổ biến đổi mới của Giáo sư Everett Rogers vào năm 1962, nhóm những người tụt hậu so với dân số nói chung trong việc áp dụng các sản phẩm sáng tạo và ý tưởng mới là nhóm những a.đa số sớm. b.đa số muộn. c.người không đổi mới. d.người chậm trễ. Phản hồi Đúng. Đáp án đúng là: người chậm trễ Vì: Theo Lý thuyết phổ biến đổi mới của Giáo sư Everett Rogers vào năm 1962, nhóm những người tụt hậu so với dân số nói chung trong việc áp dụng các sản phẩm sáng tạo và ý tưởng mới là nhóm những người chậm trễ. Tham khảo: Bài 1, Mục 1.3. Đổi mới The correct answer is: người chậm trễ. Cần hỗ trợ liên hệ zalo 0583054868 156. Nói một cách ngắn gọn thì mô hình kinh doanh bao gồm 3 thành phần bao gồm: a.. Đề xuất giá trị, chia sẻ giá trị, đánh giá giá trị. b.. Tạo ra giá trị, phân phối giá trị, đánh giá giá trị. c.. Nhà cung cấp, doanh nghiệp, khách hàng. d.. Đề xuất giá trị, phân phối giá trị, nắm bắt giá trị. Phản hồi Đúng. Đáp án đúng là: Đề xuất giá trị, phân phối giá trị, nắm bắt giá trị. Vì: Đề xuất giá trị, phân phối giá trị, nắm bắt giá trị là 3 thành phần của mô hình kinh doanh, cho thấy cách thức mà doanh nghiệp đề xuất việc tạo ra giá trị, cách thức doanh nghiệp tạo ra và phân phối giá trị và cách thức mà doanh nghiệp nắm bắt giá trị. Tham khảo: Bài 6, Mục 6.1.2. Các thành phần của mô hình kinh doanh. The correct answer is: . Đề xuất giá trị, phân phối giá trị, nắm bắt giá trị. Cần hỗ trợ liên hệ zalo 0583054868 157. Câu nói nào sau đây là không đúng khi nói về quá trình phát triển sản phẩm mới? a.. Lên ý tưởng là giai đoạn đầu tiên của quá trình phát triển sản phẩm mới. b.. Trong quá trình lên ý tưởng sản phẩm, có hai nguồn ý tưởng mới tiềm năng mà doanh nghiệp cần lưu ý là nguồn từ khách hàng và nhà cung cấp. c.. Sau khi lên ý tưởng xong thì doanh nghiệp cần sàng lọc ý tưởng. d.. Ý tưởng đã vượt qua giai đoạn sàng lọc ý tưởng và bây giờ phải được phát triển thành khái niệm sản phẩm. Phản hồi Đúng. Đáp án đúng là: Trong quá trình lên ý tưởng sản phẩm, có hai nguồn ý tưởng mới tiềm năng mà doanh nghiệp cần lưu ý là nguồn từ khách hàng và nhà cung cấp. Vì: Trong quá trình lên ý tưởng sản phẩm, có hai nguồn ý tưởng mới tiềm năng mà doanh nghiệp cần lưu ý là nguồn nội bộ và nguồn bên ngoài. Tham khảo: Bài 5, Mục 5.3. Quá trình phát triển sản phẩm và dịch vụ mới The correct answer is: . Trong quá trình lên ý tưởng sản phẩm, có hai nguồn ý tưởng mới tiềm năng mà doanh nghiệp cần lưu ý là nguồn từ khách hàng và nhà cung cấp. Cần hỗ trợ liên hệ zalo 0583054868 158. Đổi mới toàn diện không bao gồm loại đổi mới nào sau đây? a.Đổi mới căn bản. b.Đổi mới khai phá. c.Đổi mới đột phá. d.Đổi mới tiệm tiến. Phản hồi Đúng. Đáp án đúng là: Đổi mới tiệm tiến. Vì: Đổi mới toàn diện là cách gọi chung cho những đổi mới mà tại đó có sự khác biệt đáng kể của đối tượng (sản phẩm, dịch vụ, quy trình, …) so với thực tiễn hiện có. Loại đổi mới này bao gồm đổi mới căn bản, đổi mới khai phá, đổi mới đột phá. Tham khảo: Bài 2, Mục 2.1. Phân loại đổi mới. The correct answer is: Đổi mới tiệm tiến. Cần hỗ trợ liên hệ zalo 0583054868 159. Ipod 1 là loại đổi mới nào? a.Đổi mới toàn diện. b.Đổi mới từng phần. c.Đổi mới tiệm tiến. d.Đổi mới dần dần. Phản hồi Đúng. Đáp án đúng là: Đổi mới toàn diện Vì: Theo định nghĩa về của đổi mới toàn diện và đổi mới từng phần (còn gọi là đổi mới tiệm tiến hay đổi mới dần dần), Ipod 1 loại đổi mới mà tại đó sản phẩm được thay đổi vượt bậc so với các sản phẩm nghe nhạc MP3 vào thời điểm ra mắt. Tham khảo: Bài 2, Mục 2.1. Phân loại đổi mới và tình huống khởi động. The correct answer is: Đổi mới toàn diện. Cần hỗ trợ liên hệ zalo 0583054868 160. Hệ thống là a.. một tập hợp các thành phần và các mối quan hệ nhân quả ảnh hưởng đến việc tạo ra và sử dụng các đổi mới cũng như hiệu quả hoạt động đổi mới. b.. một mạng lưới kinh doanh c.. tập hợp các phần tử có mối quan hệ với nhau theo một trật tự nhất định và cùng nhau thực hiện chức năng, nhiệm vụ nhất định của hệ thống. d.. tập hợp các tác nhân, hoạt động, nguồn lực và thể chế và các mối quan hệ nhân quả có ý nghĩa quan trọng đối với hoạt động đổi mới của một tập đoàn hoặc các nhóm công ty hợp tác và các tác nhân khác. Phản hồi Đúng. Đáp án đúng là: tập hợp các phần tử có mối quan hệ với nhau theo một trật tự nhất định và cùng nhau thực hiện chức năng, nhiệm vụ nhất định của hệ thống. Vì: Đây là định nghĩa của hệ thống. Tham khảo: Bài 7, Mục 7.1. Hệ sinh thái đổi mới The correct answer is: . tập hợp các phần tử có mối quan hệ với nhau theo một trật tự nhất định và cùng nhau thực hiện chức năng, nhiệm vụ nhất định của hệ thống. Cần hỗ trợ liên hệ zalo 0583054868 161. . Bước công việc đầu tiên của quá trình phát triển sản phẩm mới là a.. phát triển các mô hình và thử nghiệm khái niệm. b.. lên ý tưởng. c.. phát triển chiến lược marketing. d.. dự đoán lợi nhuận. Phản hồi Đúng. Đáp án đúng là: . Lên ý tưởng. Vì: Lên ý tưởng là bước công việc đầu tiên của quá trình phát triển sản phẩm mới. Sau khi lên ý tưởng, các doanh nghiệp sàng lọc ý tưởng và sau đó phát triển các mô hình và thử nghiệm khái niệm. Các bước công việc sau đó liên quan đến việc doanh nghiệp đưa sản phẩm ra thị trường. Tham khảo: Bài 5, Mục 5.3. Quá trình phát triển sản phẩm mới. The correct answer is: . lên ý tưởng. Cần hỗ trợ liên hệ zalo 0583054868 162. Câu nói nào sau đây là đúng khi nói về cách phân loại sản phẩm mới? a.Những sản phẩm mới thực sự tiềm ẩn rủi ro lớn nhất vì chúng mới đối với cả doanh nghiệp và thị trường. b.. Các công ty sở hữu những sản phẩm mới căn bản là những người đầu tiên giới thiệu loại sản phẩm này và qua đó, họ tạo ra một thị trường mới. c.. Dòng sản phẩm mới là sản phẩm đã có trên thị trường được cung cấp bởi một doanh nghiệp vốn từ trước đến nay không cung cấp sản phẩm đó. d.. Tái định vị sản phẩm không được coi là một sản phẩm mới. Phản hồi Đúng. Đáp án đúng là: Tái định vị sản phẩm không được coi là một sản phẩm mới. Vì: Tái định vị sản phẩm được coi là một sản phẩm mới. Về cơ bản, những sản phẩm mới này là sự khám phá các ứng dụng mới cho các sản phẩm hiện có. Điều này liên quan nhiều đến nhận thức và thương hiệu của người tiêu dùng cũng như sự phát triển kỹ thuật. Tham khảo: Bài 5, Mục 5.1.2. Phân loại sản phẩm mới The correct answer is: . Tái định vị sản phẩm không được coi là một sản phẩm mới. Cần hỗ trợ liên hệ zalo 0583054868 163. Uber là loại hình đổi mới nào? a.Đổi mới khai phá. b.Đổi mới từng phần. c.Đổi mới tiệm tiến. d.Đổi mới dần dần. Phản hồi Đúng. Đáp án đúng là: Đổi mới khai phá. Vì: Uber được giới thiệu vào một thị trường có sẵn, Uber được khách hàng sử dụng ngày càng nhiều, dần thay thế dịch vụ taxi truyền thống, phá vỡ dịch vụ taxi truyền thống nên đây là loại hình đổi mới khai phá. Tham khảo: Bài 2, Mục 2.1. Phân loại đổi mới và bài tập tình huống. The correct answer is: Đổi mới khai phá. Cần hỗ trợ liên hệ zalo 0583054868 164. Phát minh là a.việc sử dụng trí tưởng tượng hoặc ý tưởng độc đáo, đặc biệt là trong việc sản xuất một tác phẩm nghệ thuật. b.quá trình nhận thức bao gồm việc phân tích và đánh giá các phần thông tin khác nhau để đi đến một giải pháp hoặc câu trả lời đúng, duy nhất. c.phương pháp tiếp cận vấn đề và giải pháp từ góc độ thiết kế. d.sự khám phá ra những quy luật, những tính chất hoặc những hiện tượng của thế giới vật chất tồn tại khách quan mà trước đó chưa ai biết. Phản hồi Đúng. Đáp án đúng là: sự khám phá ra những quy luật, những tính chất hoặc những hiện tượng của thế giới vật chất tồn tại khách quan mà trước đó chưa ai biết. Vì: Theo định nghĩa về phát minh. Phát minh là sự khám phá ra những quy luật, những tính chất hoặc những hiện tượng của thế giới vật chất tồn tại khách quan mà trước đó chưa ai biết. Tham khảo: Mục 1.2. Phát minh và sáng chế. The correct answer is: sự khám phá ra những quy luật, những tính chất hoặc những hiện tượng của thế giới vật chất tồn tại khách quan mà trước đó chưa ai biết. Cần hỗ trợ liên hệ zalo 0583054868 165. Câu nói nào sau đây không đúng về kiểm toán tri thức? a.. Kiểm toán tri thức là quá trình mà trong đó một tổ chức xác định và đánh giá các nguồn tri thức của mình. b.. Trong kiểm toán tri thức các doanh nghiệp chỉ tiến hành kiểm toán tri thức hiện (tri thức có thể được ghi lại và chia sẻ) mà không kiểm toán tri thức ẩn (tri thức mà không dễ dàng được biểu thị hoặc truyền đạt) do là không thể kiểm toán tri thức ẩn. c.. Kiểm toán tri thức giúp doanh nghiệp xác định loại tri thức nào đang tồn tại trong doanh nghiệp và nó đang ở đâu. d.. Kiểm toán tri thức giúp doanh nghiệp xác định loại tri thức nào chưa được sử dụng hoặc bị lãng phí. Phản hồi Đúng. Đáp án đúng là: Trong kiểm toán tri thức các doanh nghiệp chỉ tiến hành kiểm toán tri thức hiện (tri thức có thể được ghi lại và chia sẻ) mà không kiểm toán tri thức ẩn (tri thức mà không dễ dàng được biểu thị hoặc truyền đạt) do là không thể kiểm toán tri thức ẩn. Giải thích: Bởi vì chỉ khi thử nghiệm trong những điều kiện hoàn cảnh thực tế của người dùng thì người ta mới xem xét được là liệu sản phẩm có đáp ứng được những kỳ vọng của người dùng hay không. Tham khảo: Bài 3, Mục 3.3.1. Quản trị công nghệ và tri thức. The correct answer is: . Trong kiểm toán tri thức các doanh nghiệp chỉ tiến hành kiểm toán tri thức hiện (tri thức có thể được ghi lại và chia sẻ) mà không kiểm toán tri thức ẩn (tri thức mà không dễ dàng được biểu thị hoặc truyền đạt) do là không thể kiểm toán tri thức ẩn. Cần hỗ trợ liên hệ zalo 0583054868 166. . Mô hình nhượng quyền kinh doanh là a.. mô hình kinh doanh mà tại đó, doanh nghiệp thu được một khoản hoa hồng từ người khác do quảng bá hàng hóa cho họ. b.. mô hình kinh doanh mà tại đó, một doanh nghiệp đang cung cấp một loại sản phẩm hoặc dịch vụ nào đó cho phép một cá nhân hay tổ chức được kinh doanh hàng hoá hay dịch vụ của mình theo hình thức, phương pháp kinh doanh đã được áp dụng trong thực tế của mình để đổi lại một quyền lợi cụ thể nào đó. c.. mô hình kinh doanh mà tại đó người dùng trả một khoản phí định kỳ để có quyền truy cập vào dịch vụ nào đó của nhà cung cấp. d.. mô hình mà tại đó, doanh nghiệp đóng gói một số sản phẩm hoặc dịch vụ của họ lại thành một đơn vị kết hợp duy nhất, thường với giá thấp hơn so với khi khách hàng mua riêng từng mặt hàng. Phản hồi Đúng. Đáp án đúng là: mô hình kinh doanh mà tại đó, một doanh nghiệp đang cung cấp một loại sản phẩm hoặc dịch vụ nào đó cho phép một cá nhân hay tổ chức được kinh doanh hàng hoá hay dịch vụ của mình theo hình thức, phương pháp kinh doanh đã được áp dụng trong thực tế của mình để đổi lại một quyền lợi cụ thể nào đó. Vì: Đây là định nghĩa về mô hình nhượng quyền kinh doanh. Tham khảo: Bài 6, Mục 6.2. Các loại mô hình kinh doanh. The correct answer is: . mô hình kinh doanh mà tại đó, một doanh nghiệp đang cung cấp một loại sản phẩm hoặc dịch vụ nào đó cho phép một cá nhân hay tổ chức được kinh doanh hàng hoá hay dịch vụ của mình theo hình thức, phương pháp kinh doanh đã được áp dụng trong thực tế của mình để đổi lại một quyền lợi cụ thể nào đó. Cần hỗ trợ liên hệ zalo 0583054868 167. Chiến lược dẫn đầu về đổi mới là a.. Chiến lược mà tại đó doanh nghiệp nhắm tới việc tiếp cận thị trường muộn hơn, dựa trên việc bắt chước (học hỏi) kinh nghiệm của những người dẫn đầu về công nghệ. b.. Chiến lược mà tại đó doanh nghiệp định vị mình là người tiên phong về đổi mới, nghĩa là người đầu tiên đưa ra những đổi mới ra thị trường, dựa trên sự dẫn đầu về công nghệ. c.. Chiến lược mà tại đó doanh nghiệp tập trung vào việc phát triển các sản phẩm hoặc dịch vụ mới hoặc cải tiến đáng kể các sản phẩm hoặc dịch vụ hiện có. d.. chiến lược đổi mới mà tại đó doanh nghiệp thay đổi thực trạng bằng việc thực hiện một phương pháp sản xuất hoặc phân phối mới hoặc cải tiến đáng kể phương pháp sản xuất hoặc phân phối. Phản hồi Đúng. Đáp án đúng là: Chiến lược mà tại đó doanh nghiệp định vị mình là người tiên phong về đổi mới, nghĩa là người đầu tiên đưa ra những đổi mới ra thị trường, dựa trên sự dẫn đầu về công nghệ. Vì: Theo cách phân loại dựa vào mức độ tiên phong về đổi mới, chiến lược dẫn đầu về đổi mới là chiến lược mà tại đó doanh nghiệp định vị mình là người tiên phong về đổi mới, nghĩa là người đầu tiên đưa ra những đổi mới ra thị trường, dựa trên sự dẫn đầu về công nghệ. Tham khảo: Bài 4, Mục 4.2.2. Phân loại chiến lược đổi mới dựa vào mức độ tiên phong về đổi mới. The correct answer is: . Chiến lược mà tại đó doanh nghiệp nhắm tới việc tiếp cận thị trường muộn hơn, dựa trên việc bắt chước (học hỏi) kinh nghiệm của những người dẫn đầu về công nghệ. Cần hỗ trợ liên hệ zalo 0583054868 168. . Trong quá trình quản trị tài sản trí tuệ, việc doanh nghiệp xác lập các quyền sở hữu trí tuệ cho từng loại tài sản trí tuệ là hoạt động nào trong các hoạt động quản trị tài sản trí tuệ? a.. Nhận dạng. b.. Bảo vệ. c.. Thương mại hóa. d.. Thực thi. Phản hồi Đúng. Đáp án đúng là: Bảo vệ. Vì: Hoạt động bảo vệ trong quá trình quản trị tài sản trí tuệ là việc doanh nghiệp xác lập các quyền sở hữu trí tuệ cho từng loại tài sản trí tuệ, chẳng hạn như thông qua nộp đơn xin cấp bằng sáng chế, đăng ký bản quyền và nhãn hiệu cũng như sử dụng các thỏa thuận không tiết lộ. Tham khảo: Bài 7, Mục 7.2.1. Tài sản trí tuệ và tầm quan trọng của tài sản trí tuệ. The correct answer is: . Bảo vệ. Cần hỗ trợ liên hệ zalo 0583054868 169. Việc thay đổi hoặc cải thiện cấu trúc, hệ thống hoặc thực tiễn nội bộ trong một tổ chức là loại đổi mới nào? a.Đổi mới tổ chức. b.Đổi mới marketing. c.Đổi mới sản phẩm hoặc dịch vụ. d.Đổi mới quá trình. Phản hồi Đúng. Đáp án đúng là: Đổi mới tổ chức. Vì: Đổi mới tổ chức là việc thay đổi hoặc cải thiện cấu trúc, hệ thống hoặc thực tiễn nội bộ trong một tổ chức. Loại hình đổi mới này có thể bao gồm những thay đổi trong cấu trúc tổ chức, quá trình quản lý, khuôn khổ ra quyết định, kênh liên lạc hoặc chiến lược gắn kết nhân viên. Tham khảo: Bài 2, Mục 2.1. Phân loại đổi mới. The correct answer is: Đổi mới tổ chức. Cần hỗ trợ liên hệ zalo 0583054868 170. Sáng tạo là? a.việc sử dụng trí tưởng tượng hoặc ý tưởng độc đáo, đặc biệt là trong việc sản xuất một tác phẩm nghệ thuật. b.quá trình nhận thức bao gồm việc phân tích và đánh giá các phần thông tin khác nhau để đi đến một giải pháp hoặc câu trả lời đúng, duy nhất. c.phương pháp tiếp cận vấn đề và giải pháp từ góc độ thiết kế. d.sự khám phá ra những quy luật, những tính chất hoặc những hiện tượng của thế giới vật chất tồn tại khách quan mà trước đó chưa ai biết. Phản hồi Đúng. Đáp án đúng là: việc sử dụng trí tưởng tượng hoặc ý tưởng độc đáo, đặc biệt là trong việc sản xuất một tác phẩm nghệ thuật. Vì: Theo định nghĩa về sáng tạo. Sáng tạo là việc sử dụng trí tưởng tượng hoặc ý tưởng độc đáo, đặc biệt là trong việc sản xuất một tác phẩm nghệ thuật. Ban đầu, khi nói đến sáng tạo, người ta chủ yếu đề cập đến lĩnh vực nghệ thuật. Tham khảo: Bài 1, Mục 1.1.1. Khái niệm. The correct answer is: việc sử dụng trí tưởng tượng hoặc ý tưởng độc đáo, đặc biệt là trong việc sản xuất một tác phẩm nghệ thuật. Cần hỗ trợ liên hệ zalo 0583054868 171. Câu nói nào sau đây là đúng khi nói về đổi mới mở. a.. Đổi mới mở là việc các tổ chức tìm kiếm các ý tưởng và sự hỗ trợ từ các nguồn bên ngoài và cả bên trong để tạo ra hoặc thúc đẩy những đổi mới. b.. Trong hình thức đổi mới mở từ trong ra ngoài, kiến thức bên ngoài được tích hợp, chẳng hạn như thông qua tìm kiếm công nghệ, tìm nguồn đầu vào từ cộng đồng, hội nghị khách hàng hoặc hợp tác với các trường đại học hay công ty khởi nghiệp. c.. Đổi mới mở có thể được thực hiện theo hình thức kết hợp: từ ngoài vào trong và từ trong ra ngoài. d.. Đổi mới mở từ trong ra ngoài rủi ro hơn đổi mới mở từ ngoài vào trong. Phản hồi Đúng. Đáp án đúng là: Trong hình thức đổi mới mở từ trong ra ngoài, kiến thức bên ngoài được tích hợp, chẳng hạn như thông qua tìm kiếm công nghệ, tìm nguồn đầu vào từ cộng đồng, hội nghị khách hàng hoặc hợp tác với các trường đại học hay công ty khởi nghiệp. Vì: Đây là hình thức từ ngoài vào trong. Tham khảo: Bài 7, Mục 7.1.3. Đổi mới mở The correct answer is: . Trong hình thức đổi mới mở từ trong ra ngoài, kiến thức bên ngoài được tích hợp, chẳng hạn như thông qua tìm kiếm công nghệ, tìm nguồn đầu vào từ cộng đồng, hội nghị khách hàng hoặc hợp tác với các trường đại học hay công ty khởi nghiệp. Cần hỗ trợ liên hệ zalo 0583054868 172. Thương mại hóa là a.. quá trình phát triển sản phẩm mới. b.. quá trình đưa sản phẩm hoặc dịch vụ từ giai đoạn sản xuất đến khách hàng cuối cùng, thông qua các hoạt động marketing và quảng cáo. c.. quá trình đổi sản phẩm lấy những lợi ích khác như quảng cáo trên các kênh truyền thông. d.. quá trình tiêu thụ sản phẩm trên các kênh bán hàng trực tuyến. Phản hồi Đúng. Đáp án đúng là:. quá trình đưa sản phẩm hoặc dịch vụ từ giai đoạn sản xuất đến khách hàng cuối cùng, thông qua các hoạt động marketing và quảng cáo. Vì: Trong tất cả các lựa chọn đưa ra thì câu trả lời hợp lý nhất là: Thương mại hóa là quá trình đưa sản phẩm hoặc dịch vụ từ giai đoạn sản xuất đến khách hàng cuối cùng, thông qua các hoạt động marketing và quảng cáo. Tham khảo: Bài 5, Mục 5.3. Quá trình phát triển sản phẩm mới. The correct answer is: . quá trình đưa sản phẩm hoặc dịch vụ từ giai đoạn sản xuất đến khách hàng cuối cùng, thông qua các hoạt động marketing và quảng cáo. Cần hỗ trợ liên hệ zalo 0583054868 173. Chiến lược đổi mới là a.. tập hợp các hành động và quyết định có chủ ý và phối hợp được thực hiện bởi một tổ chức nhằm thúc đẩy đổi mới. b.. việc doanh nghiệp định vị mình là người tiên phong về đổi mới, nghĩa là người đầu tiên đưa ra những đổi mới ra thị trường, dựa trên sự dẫn đầu về công nghệ. c.. các hoạt động để đổi mới doanh nghiệp. d.. các hoạt động để sáng tạo ra các ý tưởng đổi mới. Phản hồi Đúng. Đáp án đúng là: . tập hợp các hành động và quyết định có chủ ý và phối hợp được thực hiện bởi một tổ chức nhằm thúc đẩy đổi mới. Vì: Định nghĩa về chiến lược đổi mới là: Chiến lược đổi mới là tập hợp các hành động và quyết định có chủ ý và phối hợp được thực hiện bởi một tổ chức nhằm thúc đẩy đổi mới. Tham khảo: Bài 4, Mục 4.1. Chiến lược đổi mới. The correct answer is: . tập hợp các hành động và quyết định có chủ ý và phối hợp được thực hiện bởi một tổ chức nhằm thúc đẩy đổi mới. Cần hỗ trợ liên hệ zalo 0583054868 174. . Khái niệm sản phẩm là. a.. ý tưởng sản phẩm về một sản phẩm khả thi. b.. phiên bản chi tiết của ý tưởng sản phẩm mới được nêu dưới dạng thuật ngữ có ý nghĩa đối với người tiêu dùng. c.. Thông tin về cách người tiêu dùng cảm nhận về một sản phẩm thực tế hoặc tiềm năng. d.. giai đoạn quan trọng trong quá trình phát triển sản phẩm mới. Phản hồi Đúng. Đáp án đúng là: phiên bản chi tiết của ý tưởng sản phẩm mới được nêu dưới dạng thuật ngữ có ý nghĩa đối với người tiêu dùng. Vì: Khái niệm sản phẩm là phiên bản chi tiết của ý tưởng sản phẩm mới được nêu dưới dạng thuật ngữ có ý nghĩa đối với người tiêu dùng. Khái niệm sản phẩm được tạo ra trước khi thực hiện bất kỳ công việc thiết kế chi tiết nào và xem xét phân tích thị trường, trải nghiệm của khách hàng, tính năng sản phẩm, giá thành sản phẩm, sự phù hợp chiến lược và cấu trúc sản phẩm.Tham khảo: Bài 5, Mục 5.3. Quá trình phát triển sản phẩm mới. The correct answer is: . phiên bản chi tiết của ý tưởng sản phẩm mới được nêu dưới dạng thuật ngữ có ý nghĩa đối với người tiêu dùng. Cần hỗ trợ liên hệ zalo 0583054868 175. Mô hình kinh doanh là a.. một tài liệu chi tiết trình bày những hoạt động mà doanh nghiệp dự kiến thực hiện và hiệu quả tài chính dự kiến đạt được. b.. cách thức doanh nghiệp tạo ra, phân phối và nắm giữ giá trị. c.. Một tài liệu chi tiết thể hiện định hướng hoạt động của doanh nghiệp trong tương lai. d.. một báo cáo chi tiết mô tả các mục tiêu tài chính, chiến lược và biện pháp cụ thể để đạt được những mục tiêu đó trong khoảng thời gian nhất định. Phản hồi Đúng. Đáp án đúng là: cách thức doanh nghiệp tạo ra, phân phối và nắm giữ giá trị. Vì: Đây là định nghĩa của mô hình kinh doanh. The correct answer is: . cách thức doanh nghiệp tạo ra, phân phối và nắm giữ giá trị. Cần hỗ trợ liên hệ zalo 0583054868 176. Liên quan đến tình huống khởi động, Netflix đã sử dụng chiến lược đổi mới nào? a.. Chiến lược đổi mới mô hình kinh doanh. b.. Chiến lược đổi mới mở. c.. Chiến lược đổi mới tổ chức. d.. Chiến lược đổi mới mở kết hợp với chiến lược đổi mới tổ chức. Phản hồi Đúng. Đáp án đúng là: Chiến lược đổi mới mô hình kinh doanh. Vì: Với những dữ liệu đã có trong bài tình huống khởi động, câu trả lời đúng nhất cho câu hỏi này là chiến lược đổi mới mô hình kinh doanh. Cụ thể là đối với dịch vụ truyền hình, Netflix đã tạo ra và phân phối giá trị khác so với dịch vụ truyền hình truyền thống. Tham khảo: Bài 4, Mục 4.1. Chiến lược đổi mới. The correct answer is: . Chiến lược đổi mới mô hình kinh doanh. Cần hỗ trợ liên hệ zalo 0583054868 177. Sản phẩm đã có trên thị trường được cung cấp bởi một doanh nghiệp vốn từ trước đến nay không cung cấp sản phẩm đó là a.. Sản phẩm mới căn bản. b.. Sản phẩm mới tiệm tiến. c.. Dòng sản phẩm mới. d.. Sản phẩm bổ sung vào các dòng hiện có. Phản hồi Đúng. Đáp án đúng là: Dòng sản phẩm mới. Vì: Theo cách phân loại sản phẩm mới thì dòng sản phẩm mới là sản phẩm đã có trên thị trường được cung cấp bởi một doanh nghiệp vốn từ trước đến nay không cung cấp sản phẩm đó. Tham khảo: Bài 5, Mục 5.1.2. Phân loại sản phẩm mới. The correct answer is: . Dòng sản phẩm mới. Cần hỗ trợ liên hệ zalo 0583054868 178. Câu trả lời nào là một trong số những nguyên tắc của quản trị đổi mới theo ISO 56000:2020? a.Hiện thực hóa giá trị. b.Quản lý theo cách tiếp cận dựa trên quá trình. c.Quản lý mối quan hệ. d.Toàn bộ tham gia. Phản hồi Đúng. Đáp án đúng là: Hiện thực hóa giá trị. Vì: Theo ISO 56000:2020, hoạt động quản trị đổi mới tuân thủ 8 nguyên tắc mà một trong số các nguyên tắc đó là hiện thực hóa giá trị. Tham khảo: Bài 3, Mục 3.1.3. Các nguyên tắc của quản trị đổi mới. The correct answer is: Hiện thực hóa giá trị. Cần hỗ trợ liên hệ zalo 0583054868 179. Câu nói nào sau đây phù hợp nhất để giải thích về đổi mới dựa vào cầu kéo? a.. Là đổi mới mà các ý tưởng sản phẩm được tạo ra do doanh nghiệp triển khai nghiên cứu và phát triển, từ đó đưa sản phẩm vào thị trường bằng marketing và bán hàng. b.. Là đổi mới mà các ý tưởng sản phẩm được tạo ra để đáp ứng các nhu cầu của thị trường. c.. Là đổi mới mà doanh nghiệp được một loại nhu cầu ảo của thị trường kéo. d.. Là đổi mới mà các ý tưởng của sản phẩm được kéo về phía thị trường. Phản hồi Đúng. Đáp án đúng là: Là đổi mới mà các ý tưởng sản phẩm được tạo ra để đáp ứng các nhu cầu của thị trường. Vì: Đổi mới dựa vào cầu kéo là đổi mới mà tại đó, doanh nghiệp đáp ứng một nhu cầu nào đó của thị trường vốn chưa được thỏa mãn hoặc thỏa mãn chưa đầy đủ. Tham khảo: Bài 3, Mục 3.1.1. . Sự phát triển của lý thuyết quản trị đổi mới The correct answer is: . Là đổi mới mà các ý tưởng sản phẩm được tạo ra để đáp ứng các nhu cầu của thị trường. Cần hỗ trợ liên hệ zalo 0583054868 180. Câu nói nào sau đây mô tả đúng nhất về quản trị tài sản trí tuệ? a.. Quản trị tài sản trí tuệ là tất cả các sản phẩm của hoạt động trí tuệ của con người trong các lĩnh vực khác nhau, như khoa học – kỹ thuật; văn học, nghệ thuật; kinh doanh, thương mại. b.. Quản trị tài sản trí tuệ là các hoạt động sử dụng hiệu quả kiểm soát tài sản trí tuệ. c.. Quản trị tài sản trí tuệ là việc chủ sở hữu thực hiện các biện pháp kiểm soát đối với tài sản trí tuệ của mình nhằm tạo dựng/ sáng tạo, gìn giữ, thương mại hóa, bảo vệ và phát triển giá trị của tài sản đó. d.. Quản trị tài sản trí tuệ là các hoạt động để tối ưu hóa giá trị tài sản trí tuệ. Phản hồi Đúng. Đáp án đúng là: Quản trị tài sản trí tuệ là việc chủ sở hữu thực hiện các biện pháp kiểm soát đối với tài sản trí tuệ của mình nhằm tạo dựng/ sáng tạo, gìn giữ, thương mại hóa, bảo vệ và phát triển giá trị của tài sản đó. Vì: “Quản trị tài sản trí tuệ là việc chủ sở hữu thực hiện các biện pháp kiểm soát đối với tài sản trí tuệ của mình nhằm tạo dựng/ sáng tạo, gìn giữ, thương mại hóa, bảo vệ và phát triển giá trị của tài sản đó” là định nghĩa của quản trị tài sản trí tuệ. Tham khảo: Bài 7, Mục 7.2.1. Tài sản trí tuệ và tầm quan trọng của tài sản trí tuệ. The correct answer is: . Quản trị tài sản trí tuệ là việc chủ sở hữu thực hiện các biện pháp kiểm soát đối với tài sản trí tuệ của mình nhằm tạo dựng/ sáng tạo, gìn giữ, thương mại hóa, bảo vệ và phát triển giá trị của tài sản đó. Cần hỗ trợ liên hệ zalo 0583054868 181. Hoạt động nào trong những hoạt động sau chưa đủ để khẳng định sự tham gia của khách hàng vào đổi mới của doanh nghiệp? a.Khách hàng tham gia vào các chương trình thử nghiệm hoặc các dự án thí điểm để cung cấp phản hồi thực tế về các sản phẩm hoặc tính năng mới. b.Khách hàng đề xuất ý tưởng hoặc gửi phản hồi cho doanh nghiệp. c.Khách hàng tham gia nhóm phát triển sản phẩm mới hoặc dịch vụ mới của doanh nghiệp. d.Khách hàng mua sản phẩm hoặc dịch vụ của doanh nghiệp. Phản hồi Đúng. Đáp án đúng là: Khách hàng mua sản phẩm hoặc dịch vụ của doanh nghiệp. Vì: Việc khách hàng mua sản phẩm hoặc dịch vụ của doanh nghiệp không có nghĩa là khách hàng đóng góp ý tưởng hoặc tham gia vào các hoạt động đổi mới của doanh nghiệp. Tham khảo: Bài 2, Mục 2.2. Nguồn của đổi mới. The correct answer is: Khách hàng mua sản phẩm hoặc dịch vụ của doanh nghiệp. Cần hỗ trợ liên hệ zalo 0583054868 182. Câu nói nào sau đây không đúng về chiến lược đổi mới? a.. Một doanh nghiệp có thể áp dụng cùng lúc nhiều chiến lược đổi mới có nội dung khác nhau, ví dụ như áp dụng đồng thời chiến lược đổi mới sản phẩm và chiến lược đổi mới mô hình kinh doanh. b.. Một doanh nghiệp áp thể áp dụng nhiều chiến lược đổi mới khác nhau, tùy thuộc vào điều kiện hoàn cảnh, ví dụ như, thời gian này họ có thể áp dụng chiến lược đổi mới sản phẩm, thời gian sau có thể áp dụng chiến lược đổi mới mô hình kinh doanh. c.. Để việc thực hiện chiến lược đổi mới hiệu quả, trong một thời điểm thì một doanh nghiệp chỉ áp dụng một chiến lược đổi mới. d.. Một doanh nghiệp có thể áp dụng chiến lược dẫn đầu đổi mới vào thời gian này nhưng có thể áp dụng chiến lược theo sau đổi mới vào thời gian khác. Phản hồi Đúng. Đáp án đúng là: Để việc thực hiện chiến lược đổi mới hiệu quả, trong một thời điểm thì một doanh nghiệp chỉ áp dụng một chiến lược đổi mới. Vì: Một doanh nghiệp có thể áp dụng cùng lúc nhiều chiến lược đổi mới có nội dung khác nhau, ví dụ như áp dụng đồng thời chiến lược đổi mới sản phẩm và chiến lược đổi mới mô hình kinh doanh thậm chí nhiều hơn thế. Tham khảo: Bài 4, Mục 4.2. Phân loại chiến lược đổi mới The correct answer is: . Để việc thực hiện chiến lược đổi mới hiệu quả, trong một thời điểm thì một doanh nghiệp chỉ áp dụng một chiến lược đổi mới. Cần hỗ trợ liên hệ zalo 0583054868 183. Năng lực động là: a.. khả năng của doanh nghiệp trong việc tích hợp, xây dựng và cấu hình lại các năng lực bên trong và bên ngoài để phản ứng với sự thay đổi nhanh chóng của môi trường. b.. khả năng xác định các cơ hội và mối đe dọa trong môi trường kinh doanh. c.. khả năng huy động các nguồn lực để giải quyết các cơ hội và mối đe dọa. d.. khả năng cấu hình lại cơ cấu tài sản của doanh nghiệp và thực hiện chuyển đổi cần thiết một cách nhanh chóng. Phản hồi Đáp án đúng là: khả năng của doanh nghiệp trong việc tích hợp, xây dựng và cấu hình lại các năng lực bên trong và bên ngoài để phản ứng với sự thay đổi nhanh chóng của môi trường. Vì: Theo định nghĩa của năng lực động: Năng lực động là khả năng của doanh nghiệp trong việc tích hợp, xây dựng và cấu hình lại các năng lực bên trong và bên ngoài để phản ứng với sự thay đổi nhanh chóng của môi trường. Tham khảo: Bài 3, Mục 3.2.4. Xây dựng năng lực động và khả năng phản ứng nhanh của doanh nghiệp. The correct answer is: . khả năng của doanh nghiệp trong việc tích hợp, xây dựng và cấu hình lại các năng lực bên trong và bên ngoài để phản ứng với sự thay đổi nhanh chóng của môi trường. Cần hỗ trợ liên hệ zalo 0583054868 184. Iphone 14 là loại hình đổi mới nào? a.Đổi mới toàn diện. b.Đổi mới căn bản. c.Đổi mới khai phá. d.Đổi mới tiệm tiến. Phản hồi Đúng. Đáp án đúng là: Đổi mới tiệm tiến. Vì: Theo định nghĩa về đổi mới tiệm tiến. Đổi mới tiệm tiến là những cải tiến hoặc sửa đổi nhỏ, dần dần đối với các sản phẩm, quy trình hoặc thực tiễn hiện có. Iphone 14 là sản phẩm cải tiến từ Iphone 13 nên đó là đổi mới tiệm tiến. Tham khảo: Bài 2, Mục 2.1. Phân loại đổi mới. The correct answer is: Đổi mới tiệm tiến. Cần hỗ trợ liên hệ zalo 0583054868 185. Trong ma trận không chắc chắn của Pearson, khi cả sự không chắc chắn về đầu ra lẫn sự không chắc chắn về quá trình đều cao thì giải pháp của doanh nghiệp nên là a.. Nghiên cứu khám phá. b.. Kỹ thuật phát triển. c.. Kỹ thuật ứng dụng. d.. Kết hợp các cơ hội thị trường với khả năng kỹ thuật. Phản hồi Đúng. Đáp án đúng là: Nghiên cứu khám phá. Vì: Do mục tiêu cuối cùng không được xác định rõ ràng và làm thế nào để đạt được mục tiêu này cũng không rõ ràng nên cách tốt nhất là doanh nghiệp nên định hướng hoạt động ở trường hợp này là nghiên cứu khám phá. Tham khảo: Bài 3, Mục 3.2.3. Quản trị sự không chắc chắn. The correct answer is: . Nghiên cứu khám phá. Cần hỗ trợ liên hệ zalo 0583054868 186. Trong ma trận không chắc chắn của Pearson, khi cơ hội thị trường không rõ ràng nhưng doanh nghiệp lại hiểu rõ về công nghệ và quá trình thì thì giải pháp của doanh nghiệp nên là a.. Nghiên cứu khám phá. b.. Kỹ thuật phát triển. c.. Kỹ thuật ứng dụng. d.. Kết hợp các cơ hội thị trường với khả năng kỹ thuật. Phản hồi Đúng. Đáp án đúng là: . Kỹ thuật ứng dụng. Vì: Nói một cách khác, trong trường hợp này, cách thức thực hiện các hoạt động rõ ràng nhưng để đạt được điều gì thì doanh nghiệp chưa chắc chắn. Định hướng hoạt động của doanh nghiệp trong trường hợp này là kỹ thuật ứng dụng, nghĩa là doanh nghiệp cố gắng tìm kiếm nhiều giải pháp công nghệ và nỗ lực tìm ra sản phẩm của những giải pháp công nghệ này. Điều này là kỹ thuật ứng dụng. Tham khảo: Bài 3, Mục 3.2.3. Quản trị sự không chắc chắn. The correct answer is: . Kỹ thuật ứng dụng. Cần hỗ trợ liên hệ zalo 0583054868 187. Câu nói nào sau đây là không đúng khi nói về xây dựng mô hình kinh doanh theo sơ đồ Canvas? a.. Mô hình Canvas là công cụ trực quan mô tả cách thức hoạt động của một doanh nghiệp. b.. Mô hình Canvas được phân tích đa chiều, cho phép nhiều giả định xảy ra khi tổ chức kinh doanh phát triển các giải pháp. c.. Mô hình Canvas là một bảng bao gồm 8 ô. d.. Mô hình Canvas đã được áp dụng rộng rãi trong giới kinh doanh vì lợi ích và hiệu quả mà nó đem lại. Phản hồi Đúng. Đáp án đúng là: Mô hình Canvas là một bảng bao gồm 8 ô. Vì: Mô hình Canvas là một bảng bao gồm 8 ô, liên quan đến liên quan đến: khách hàng mục tiêu, giá trị đề xuất, quan hệ khách hàng, kênh phân phối, dòng doanh thu, những hoạt động chính, những nguồn lực chính, những đối tác chính, cấu trúc chi phí. Tham khảo: Bài 6, Mục 6.4. Xây dựng mô hình kinh doanh theo sơ đồ Canvas. The correct answer is: . Mô hình Canvas là một bảng bao gồm 8 ô. Cần hỗ trợ liên hệ zalo 0583054868 188. Vòng đời của tài sản trí tuệ bao gồm các giai đoạn: a.. Lập kế hoạch, triển khai, đánh giá, cải tiến. b.. Đề xuất ý tưởng, triển khai ý tưởng, đánh giá ý tưởng, cải tiến (nếu cần). c.. Sáng tạo, bảo vệ, thương mại hóa, thực thi. d.. Được đề xuất, phát triển, trưởng thành, suy thoái. Phản hồi Đúng. Đáp án đúng là: Sáng tạo, bảo vệ, thương mại hóa, thực thi. Vì: Vòng đời của tài sản trí tuệ bao gồm 4 giai đoạn là: – Sáng tạo: Sự phát triển ban đầu của một ý tưởng hoặc phát minh đổi mới mà quyền sở hữu trí tuệ có thể bảo vệ; – Bảo vệ: Đơn xin bảo vệ pháp lý để đảm bảo độc quyền; – Thương mại hóa: Khám phá nhiều cách khác nhau để khai thác thương mại từ tài sản trí tuệ, chẳng hạn như cấp phép, bán hoặc tích hợp nó vào các sản phẩm và dịch vụ; – Thực thi: Giám sát thị trường về các hành vi vi phạm sở hữu trí tuệ tiềm ẩn và thực hiện hành động pháp lý nếu cần thiết. Tham khảo: Bài 7, Mục 7.2.1. Tài sản trí tuệ và tầm quan trọng của tài sản trí tuệ. The correct answer is: . Sáng tạo, bảo vệ, thương mại hóa, thực thi. Cần hỗ trợ liên hệ zalo 0583054868 189. Câu nói nào sau đây không đúng khi nói về quá trình thử nghiệm trong tư duy thiết kế? a.Lý tưởng nhất trong khâu thử nghiệm thiết kế là doanh nghiệp có thể thử nghiệm trong bối cảnh thực tế của cuộc sống của người dùng. b.Lý tưởng nhất trong khâu thử nghiệm thiết kế là doanh nghiệp thử nghiệm phòng thí nghiệm của doanh nghiệp bởi trong đó các điều kiện thử nghiệm được đảm bảo. c.Nếu không thể thử nghiệm nguyên mẫu tại chỗ, hãy tạo ra một tình huống thực tế hơn bằng cách yêu cầu người dùng đảm nhận vai trò hoặc nhiệm vụ khi tiếp cận nguyên mẫu. d.Nguyên tắc chung là luôn tạo nguyên mẫu theo cách mà doanh nghiệp nghĩ rằng đúng nhưng hãy kiểm tra như thể nguyên mẫu đang bị sai. Phản hồi Đúng. Đáp án đúng là: Lý tưởng nhất trong khâu thử nghiệm thiết kế không phải là doanh nghiệp thử nghiệm phòng thí nghiệm của doanh nghiệp mà là thử nghiệm trong bối cảnh thực tế của cuộc sống người dùng. Giải thích: Bởi vì chỉ khi thử nghiệm trong những điều kiện hoàn cảnh thực tế của người dùng thì người ta mới xem xét được là liệu sản phẩm có đáp ứng được những kỳ vọng của người dùng hay không.. Tham khảo: Bài 1, Mục 1.1.2. Tư duy sáng tạo. The correct answer is: Lý tưởng nhất trong khâu thử nghiệm thiết kế là doanh nghiệp thử nghiệm phòng thí nghiệm của doanh nghiệp bởi trong đó các điều kiện thử nghiệm được đảm bảo. Cần hỗ trợ liên hệ zalo 0583054868 190. Theo Tổ chức Quốc tế về Tiêu chuẩn hóa, , quản trị đổi mới bao gồm việc nào? a.Thiết lập tầm nhìn đổi mới, chiến lược đổi mới, chính sách đổi mới, các mục tiêu đổi mới, cơ cấu tổ chức và các quá trình đổi mới để đạt được các mục tiêu đổi mới thông qua việc lập kế hoạch, hỗ trợ, điều hành, xem xét và đánh giá kết quả thực hiện và cải tiến. b.Lập kế hoạch đổi mới, triển khai đổi mới, đánh giá đổi mới. c.Lên ý tưởng đổi mới, triển khai đổi mới, đánh giá đổi mới. d.Lãnh đạo đổi mới, lập kế hoạch đổi mới, triển khai đổi mới, đánh giá đổi mới. Phản hồi Đúng. Đáp án đúng là: Thiết lập tầm nhìn đổi mới, chiến lược đổi mới, chính sách đổi mới, các mục tiêu đổi mới, cơ cấu tổ chức và các quá trình đổi mới để đạt được các mục tiêu đổi mới thông qua việc lập kế hoạch, hỗ trợ, điều hành, xem xét và đánh giá kết quả thực hiện và cải tiến. Vì: Theo ISO 56000:2020, quản trị đổi mới bao gồm những công việc: thiết lập tầm nhìn đổi mới, chiến lược đổi mới, chính sách đổi mới, các mục tiêu đổi mới, cơ cấu tổ chức và các quá trình đổi mới để đạt được các mục tiêu đổi mới thông qua việc lập kế hoạch, hỗ trợ, điều hành, xem xét và đánh giá kết quả thực hiện và cải tiến. Tham khảo: Bài 3, Mục 3.1.2. Khái niệm quản trị đổi mới. The correct answer is: Thiết lập tầm nhìn đổi mới, chiến lược đổi mới, chính sách đổi mới, các mục tiêu đổi mới, cơ cấu tổ chức và các quá trình đổi mới để đạt được các mục tiêu đổi mới thông qua việc lập kế hoạch, hỗ trợ, điều hành, xem xét và đánh giá kết quả thực hiện và cải tiến. Cần hỗ trợ liên hệ zalo 0583054868 191. Câu trả lời nào là một trong những đặc điểm của dự án đổi mới? a.. Vấn đề về vòng đời của dự án đổi mới. b.. Không cần quá chú trọng vào công tác Marketing dự án nội bộ. c.. Phạm vi dự án luôn được xác định cố định và rõ ràng. d.. Không có xung đột lợi ích. Phản hồi Đúng. Đáp án đúng là: Vấn đề về vòng đời của dự án đổi mới. Vì: Sự không phù hợp cơ bản về vòng đời có thể xảy ra giữa các dự án R&D và các doanh nghiệp. Vòng đời của dự án có thể khác so với vòng đời của nhiệm kỳ lãnh đạo hoặc là các công việc khác của doanh nghiệp. Tham khảo: Bài 3, Mục 3.2.5. Quản trị dự án đổi mới. The correct answer is: . Vấn đề về vòng đời của dự án đổi mới. Cần hỗ trợ liên hệ zalo 0583054868 192. Câu nói nào sau đây là không đúng khi nói về đổi mới cầu kéo và đổi mới công nghệ đẩy? a.. Là đổi mới mà các ý tưởng sản phẩm được tạo ra do doanh nghiệp triển khai nghiên cứu và phát triển, từ đó đưa sản phẩm vào thị trường bằng marketing và bán hàng. b.. Là đổi mới mà các ý tưởng sản phẩm được tạo ra để đáp ứng các nhu cầu của thị trường. c.. Đổi mới dựa vào công nghệ đẩy thường liên quan nhiều đến nghiên cứu thị trường, các doanh nghiệp có xu hướng bắt đầu với việc một công ty phát triển một công nghệ tiên tiến và áp dụng nó vào một sản phẩm, sau đó tiếp thị sản phẩm để đưa ra thị trường. d.. Xu hướng chung là chu kỳ thời gian từ khi nảy sinh ý tưởng đến lúc đưa được sản phẩm ra thị trường ngày càng có xu hướng ngắn lại, chu kỳ sống của sản phẩm vì vậy mà cũng ngắn hơn. Phản hồi Đúng. Đáp án đúng là: Đổi mới dựa vào công nghệ đẩy thường liên quan nhiều đến nghiên cứu thị trường, các doanh nghiệp có xu hướng bắt đầu với việc một công ty phát triển một công nghệ tiên tiến và áp dụng nó vào một sản phẩm, sau đó tiếp thị sản phẩm để đưa ra thị trường. Vì: Đổi mới dựa vào công nghệ đẩy thường không liên quan nhiều đến nghiên cứu thị trường, các doanh nghiệp có xu hướng bắt đầu với việc một công ty phát triển một công nghệ tiên tiến và áp dụng nó vào một sản phẩm, sau đó tiếp thị sản phẩm để đưa ra thị trường. Đổi mới dựa vào cầu kéo mới liên quan nhiều đến nghiên cứu thị trường. Tham khảo: Bài 3, Mục 3.1.1 Sự phát triển của lý thuyết quản trị đổi mới. The correct answer is: . Đổi mới dựa vào công nghệ đẩy thường liên quan nhiều đến nghiên cứu thị trường, các doanh nghiệp có xu hướng bắt đầu với việc một công ty phát triển một công nghệ tiên tiến và áp dụng nó vào một sản phẩm, sau đó tiếp thị sản phẩm để đưa ra thị trường. Cần hỗ trợ liên hệ zalo 0583054868 193. Câu nói nào sau đây là không đúng khi nói về phát minh và sáng chế? a.Nếu được cấp bằng sáng chế, nhà phát minh sẽ có độc quyền khai thác thương mại phát minh của mình trong một khoảng thời gian nhất định, thường là 20 năm kể từ ngày nộp đơn xin cấp bằng sáng chế. b.Trong thời gian bằng sáng chế có hiệu lực, nhà phát minh có quyền ngăn cấm người khác sử dụng, chế tạo, bán hoặc nhập khẩu phát minh đã được cấp bằng sáng chế mà không có sự cho phép của họ. c.Để có được bằng sáng chế, nhà phát minh phải nộp đơn đăng ký cấp bằng sáng chế cho cơ quan cấp bằng sáng chế có liên quan, tiết lộ các chi tiết của sáng chế và các thông số kỹ thuật của nó. d.Quy trình để cấp bằng sáng chế, các điều kiện để cấp bằng và đặc quyền cũng như thời hạn của đặc quyền được quy định theo quy chuẩn quốc tế nên giống nhau giữa các quốc gia. Phản hồi Đúng. Đáp án đúng là: Quy trình để cấp bằng sáng chế, các điều kiện để cấp bằng và đặc quyền cũng như thời hạn của đặc quyền được quy định theo quy chuẩn quốc tế nên giống nhau giữa các quốc gia.Giải thích: Quy trình để cấp bằng sáng chế, các điều kiện để cấp bằng và đặc quyền cũng như thời hạn của đặc quyền thay đổi giữa các quốc gia, theo luật pháp của từng quốc gia hay vùng lãnh thổ và các thỏa thuận quốc tế. Tham khảo: Bài 1, Mục 1.2. Phát minh và sáng chế. The correct answer is: Quy trình để cấp bằng sáng chế, các điều kiện để cấp bằng và đặc quyền cũng như thời hạn của đặc quyền được quy định theo quy chuẩn quốc tế nên giống nhau giữa các quốc gia. Cần hỗ trợ liên hệ zalo 0583054868 194. Khách hàng có thể đóng góp vào sự đổi mới thông qua việc nào trong những việc sau đây? a.Khách hàng tham gia vào các chương trình thử nghiệm hoặc các dự án thí điểm để cung cấp phản hồi thực tế về các sản phẩm hoặc tính năng mới. b.Khách hàng tham gia vào những sự kiện của doanh nghiệp. c.Khách hàng sử dụng sản phẩm hoặc dịch vụ của doanh nghiệp. d.Khách hàng mua sản phẩm hoặc dịch vụ của doanh nghiệp. Phản hồi Đúng. Đáp án đúng là: Khách hàng tham gia vào các chương trình thử nghiệm hoặc các dự án thí điểm để cung cấp phản hồi thực tế về các sản phẩm hoặc tính năng mới. Vì: Việc khách hàng tham gia vào các chương trình thử nghiệm hoặc các dự án thí điểm để cung cấp phản hồi thực tế về các sản phẩm hoặc tính năng mới sẽ giúp doanh nghiệp có được thông tin phản hồi và từ đó là cơ sở cho việc đổi mới sản phẩm hoặc dịch vụ. Những hoạt động khác còn lại mà khách hàng tham gia chưa đủ để khẳng định là khách hàng đóng góp vào đổi mới của doanh nghiệp. Tham khảo: Bài 2, Mục 2.2. Nguồn của đổi mới. The correct answer is: Khách hàng tham gia vào các chương trình thử nghiệm hoặc các dự án thí điểm để cung cấp phản hồi thực tế về các sản phẩm hoặc tính năng mới. Cần hỗ trợ liên hệ zalo 0583054868 195. Về cơ bản, có ba loại quy trình đổi mới mở bao gồm: a.. từ ngoài vào trong, từ trong ra ngoài, kết hợp. b.. từ trước đến sau, từ sau đến trước, kết hợp. c.. chi phí thấp, khác biệt, kết hợp. d.. mở, đóng, kết hợp. Phản hồi Đáp án đúng là: từ ngoài vào trong, từ trong ra ngoài, kết hợp. Vì: ba loại quy trình đổi mới mở bao gồm: từ ngoài vào trong, từ trong ra ngoài, kết hợp. Tham khảo: Bài 7, Mục 7.1.3. Đổi mới mở. The correct answer is: . từ ngoài vào trong, từ trong ra ngoài, kết hợp. Cần hỗ trợ liên hệ zalo 0583054868 196. Lựa chọn nào sau đây không phải là đặc điểm của đổi mới đóng? a.. Sự tích hợp theo chiều dọc trong đó các đổi mới được phát triển độc quyền trong nội bộ. b.. Bộ phận R&D là nguồn gốc của đổi mới. c.. Quá trình từ nghiên cứu, phát triển và thương mại hóa là do một doanh nghiệp đảm nhiệm. d.. R&D không phải là độc quyền trong nội bộ doanh nghiệp mà có tương tác với bên ngoài. Phản hồi Đúng. Đáp án đúng là: R&D không phải là độc quyền trong nội bộ doanh nghiệp mà có tương tác với bên ngoài. Vì: R&D không phải là độc quyền trong nội bộ doanh nghiệp mà có tương tác với bên ngoài là đặc điểm của đổi mới mở. Tham khảo: Bài 7, Mục 7.1.3. Đổi mới mở. The correct answer is: . R&D không phải là độc quyền trong nội bộ doanh nghiệp mà có tương tác với bên ngoài. Cần hỗ trợ liên hệ zalo 0583054868 197. Trong quá trình xây dựng mô hình kinh doanh theo sơ đồ Canvas, khi xác định nhu cầu cầu khách hàng, câu hỏi mà doanh nghiệp không nhất thiết phải trả lời là a.. Khách hàng là ai? b.. Khách hàng có những đặc điểm gì? c.. Tại sao khách hàng lại mua sản phẩm hoặc dịch vụ của doanh nghiệp? d.. Khách hàng của đối thủ cạnh tranh của doanh nghiệp là ai? Phản hồi Đúng. Đáp án đúng là: Khách hàng của đối thủ cạnh tranh của doanh nghiệp là ai? Vì: Xác định nhu cầu của khách hàng của doanh nghiệp là bước công việc mà doanh nghiệp cần vẽ chân dung khách hàng của bản thân doanh nghiệp. Tham khảo: Bài 6, Mục 6.3. Xây dựng mô hình kinh doanh theo sơ đồ Canvas. The correct answer is: . Khách hàng của đối thủ cạnh tranh của doanh nghiệp là ai? Cần hỗ trợ liên hệ zalo 0583054868 198. . Mô hình nhượng quyền kinh doanh là a.. mô hình kinh doanh mà tại đó, doanh nghiệp thu được một khoản hoa hồng từ người khác do quảng bá hàng hóa cho họ. b.. mô hình kinh doanh mà tại đó, một doanh nghiệp đang cung cấp một loại sản phẩm hoặc dịch vụ nào đó cho phép một cá nhân hay tổ chức được kinh doanh hàng hoá hay dịch vụ của mình theo hình thức, phương pháp kinh doanh đã được áp dụng trong thực tế của mình để đổi lại một quyền lợi cụ thể nào đó. c.. mô hình kinh doanh mà tại đó người dùng trả một khoản phí định kỳ để có quyền truy cập vào dịch vụ nào đó của nhà cung cấp. d.. mô hình mà tại đó, doanh nghiệp đóng gói một số sản phẩm hoặc dịch vụ của họ lại thành một đơn vị kết hợp duy nhất, thường với giá thấp hơn so với khi khách hàng mua riêng từng mặt hàng. Phản hồi Đúng. Đáp án đúng là: mô hình kinh doanh mà tại đó, một doanh nghiệp đang cung cấp một loại sản phẩm hoặc dịch vụ nào đó cho phép một cá nhân hay tổ chức được kinh doanh hàng hoá hay dịch vụ của mình theo hình thức, phương pháp kinh doanh đã được áp dụng trong thực tế của mình để đổi lại một quyền lợi cụ thể nào đó. Vì: Đây là định nghĩa về mô hình nhượng quyền kinh doanh. Tham khảo: Bài 6, Mục 6.2. Các loại mô hình kinh doanh. The correct answer is: . mô hình kinh doanh mà tại đó, một doanh nghiệp đang cung cấp một loại sản phẩm hoặc dịch vụ nào đó cho phép một cá nhân hay tổ chức được kinh doanh hàng hoá hay dịch vụ của mình theo hình thức, phương pháp kinh doanh đã được áp dụng trong thực tế của mình để đổi lại một quyền lợi cụ thể nào đó. Cần hỗ trợ liên hệ zalo 0583054868 199. Mô hình cung cấp dịch vụ là a.. mô hình kinh doanh mà tại đó một doanh nghiệp tổ chức các hoạt động cung cấp dịch vụ để thỏa mãn nhu cầu của khách hàng và thu tiền từ việc thỏa mãn nhu cầu của khách hàng đó. b.. mô hình kinh doanh mà tại đó một doanh nghiệp tập hợp các nguồn lực đầu vào và biến thành đầu ra để tăng thêm giá trị. c.. mô hình kinh doanh mà tại đó người bán hàng phân phối hàng hóa với số lượng lớn cho người mua về để bán lại. d.. mô hình kinh doanh mà tại đó người mua hàng mua về để bán cho người tiêu dùng cuối cùng. Phản hồi Đúng. Đáp án đúng là: . mô hình kinh doanh mà tại đó một doanh nghiệp tổ chức các hoạt động cung cấp dịch vụ để thỏa mãn nhu cầu của khách hàng và thu tiền từ việc thỏa mãn nhu cầu của khách hàng đó. Vì: Theo định nghĩa về mô hình kinh doanh cung cấp dịch vụ, đây là mô hình kinh doanh mà tại đó một doanh nghiệp tổ chức các hoạt động cung cấp dịch vụ để thỏa mãn nhu cầu của khách hàng và thu tiền từ việc thỏa mãn nhu cầu của khách hàng đó. Tham khảo: Bài 6, Mục 6.2. Các loại mô hình kinh doanh. The correct answer is: . mô hình kinh doanh mà tại đó một doanh nghiệp tổ chức các hoạt động cung cấp dịch vụ để thỏa mãn nhu cầu của khách hàng và thu tiền từ việc thỏa mãn nhu cầu của khách hàng đó. Cần hỗ trợ liên hệ zalo 0583054868 200. Câu nói nào sau đây không đúng khi nói về các loại mô hình kinh doanh? a.. Dịch vụ viễn thông là một ví dụ phổ biến của mô hình sử dụng bao nhiêu trả bấy nhiêu. b.. Shopee hay Lazada là ví dụ điển hình của mô hình chợ. c.. K+ là một ví dụ của mô hình đăng ký thuê bao. d.. Mô hình kinh doanh mà tại đó doanh nghiệp thu được một khoản hoa hồng từ người khác do quảng bá hàng hóa cho họ là mô hình nhượng quyền kinh doanh. Phản hồi Đúng. Đáp án đúng là: Mô hình kinh doanh mà tại đó doanh nghiệp thu được một khoản hoa hồng từ người khác do quảng bá hàng hóa cho họ là mô hình nhượng quyền kinh doanh. Vì: Mô hình kinh doanh mà tại đó doanh nghiệp thu được một khoản hoa hồng từ người khác do quảng bá hàng hóa cho họ là mô hình liên kết. Tham khảo: Bài 6, Mục 6.2. Phân loại mô hình kinh doanh. The correct answer is: . Mô hình kinh doanh mà tại đó doanh nghiệp thu được một khoản hoa hồng từ người khác do quảng bá hàng hóa cho họ là mô hình nhượng quyền kinh doanh. Cần hỗ trợ liên hệ zalo 0583054868 201. Khi nói tới các thành phần của năng lực động, khả năng huy động các nguồn lực để giải quyết các cơ hội và mối đe dọa chính là a.. Khả năng cảm nhận. b.. Khả năng nắm bắt. c.. Khả năng chuyển đổi. d.. Khả năng giải quyết vấn đề. Phản hồi Đúng. Đáp án đúng là: Khả năng nắm bắt. Vì: Khả năng nắm bắt là một trong 3 thành phần của năng lực động. Khả năng nắm bắt chính là khả năng huy động các nguồn lực để giải quyết các cơ hội và mối đe dọa. Khả năng này bao gồm việc ra quyết định chiến lược, giải quyết vấn đề hợp tác và quản lý dự án. Tham khảo: Bài 3, Mục 3.2.4. Xây dựng năng lực động và khả năng phản ứng nhanh của doanh nghiệp. The correct answer is: . Khả năng nắm bắt. Cần hỗ trợ liên hệ zalo 0583054868 202. Tư duy thiết kế là a.việc sử dụng trí tưởng tượng hoặc ý tưởng độc đáo, đặc biệt là trong việc sản xuất một tác phẩm nghệ thuật. b.quá trình nhận thức bao gồm việc phân tích và đánh giá các phần thông tin khác nhau để đi đến một giải pháp hoặc câu trả lời đúng, duy nhất. c.phương pháp tiếp cận vấn đề và giải pháp từ góc độ thiết kế. d.sự khám phá ra những quy luật, những tính chất hoặc những hiện tượng của thế giới vật chất tồn tại khách quan mà trước đó chưa ai biết. Phản hồi Đúng. Đáp án đúng là: phương pháp tiếp cận vấn đề và giải pháp từ góc độ thiết kế. Vì: Theo định nghĩa về tư duy thiết kế, tư duy thiết kế là phương pháp tiếp cận vấn đề và giải pháp từ góc độ thiết kế.Tham khảo: Bài 1, Mục 1.1.2. Tư duy sáng tạo. The correct answer is: phương pháp tiếp cận vấn đề và giải pháp từ góc độ thiết kế. Cần hỗ trợ liên hệ zalo 0583054868 203. Hệ thống đổi mới doanh nghiệp là a.. một tập hợp các thành phần và các mối quan hệ nhân quả ảnh hưởng đến việc tạo ra và sử dụng các đổi mới cũng như hiệu quả hoạt động đổi mới. b.. một mạng lưới kinh doanh c.. tập hợp các phần tử có mối quan hệ với nhau theo một trật tự nhất định và cùng nhau thực hiện chức năng, nhiệm vụ nhất định của hệ thống. d.. tập hợp các tác nhân, hoạt động, nguồn lực và thể chế và các mối quan hệ nhân quả có ý nghĩa quan trọng đối với hoạt động đổi mới của một tập đoàn hoặc các nhóm công ty hợp tác và các tác nhân khác. Phản hồi Đúng. Đáp án đúng là: tập hợp các tác nhân, hoạt động, nguồn lực và thể chế và các mối quan hệ nhân quả có ý nghĩa quan trọng đối với hoạt động đổi mới của một tập đoàn hoặc các nhóm công ty hợp tác và các tác nhân khác. Vì: Đây là định nghĩa của hệ thống đổi mới doanh nghiệp. Tham khảo: Bài 7, Mục 7.1. Hệ sinh thái đổi mới. The correct answer is: . tập hợp các tác nhân, hoạt động, nguồn lực và thể chế và các mối quan hệ nhân quả có ý nghĩa quan trọng đối với hoạt động đổi mới của một tập đoàn hoặc các nhóm công ty hợp tác và các tác nhân khác. Cần hỗ trợ liên hệ zalo 0583054868 204. Câu nói nào sau đây là không đúng khi nói về thông tin thị trường? a.. Thông tin thị trường còn được gọi là giải pháp dữ liệu thị trường (Market Intelligence) hoặc trí tuệ thị trường. b.. Thông tin thị trường là việc thu thập, phân tích và áp dụng thông tin liên quan đến một thị trường cụ thể, các đối thủ trong thị trường đó, và tất cả các yếu tố khác có thể ảnh hưởng đến hoạt động và quyết định kinh doanh của một tổ chức. c.. Thông tin thị trường cũng có thể được gọi là thông tin kinh doanh. d.. Thông tin thị trường và nghiên cứu thị trường khác nhau. Phản hồi Đúng. Đáp án đúng là: Thông tin thị trường cũng có thể được gọi là thông tin kinh doanh. Giải thích: Thông tin thị trường (market intelligence) khác với thông tin kinh doanh (business intelligence). Thông tin thị trường cung cấp cái nhìn tổng thể bên ngoài về thị trường nơi các doanh nghiệp kinh doanh. Thông tin kinh doanh đề cập đến dữ liệu nội bộ như năng suất, doanh số bán hàng của doanh nghiệp, quy trình và thông tin tương tự. Tham khảo: Bài 3, Mục 3.3.2. Thông tin thị trường. The correct answer is: . Thông tin thị trường cũng có thể được gọi là thông tin kinh doanh. Cần hỗ trợ liên hệ zalo 0583054868 205. Câu nói nào sau đây không đúng khi nói về thành phần của mô hình kinh doanh? a.. Mô hình kinh doanh là yếu tố then chốt dẫn tới thành công trong khởi nghiệp. b.. Cho dù có được xác định hay không thì bất kể doanh nghiệp kinh doanh nào đều sử dụng một cách rõ ràng hoặc ngầm hiểu một mô hình kinh doanh cụ thể nào đó, xét ở góc độ cấu trúc của giá trị, cơ chế tạo ra, phân phối và nắm bắt giá trị. c.. Trong nhiều trường hợp thì mô hình kinh doanh và kế hoạch kinh doanh là một. d.. Về nguyên tắc, mô hình kinh doanh không quan trọng đối với khách hàng mà nó quan trọng đối với doanh nghiệp. Phản hồi Đúng. Đáp án đúng là: . Trong nhiều trường hợp thì mô hình kinh doanh và kế hoạch kinh doanh là một. Vì: Mô hình kinh doanh khác với kế hoạch kinh doanh. Kế hoạch kinh doanh là một tài liệu chi tiết trình bày những hoạt động mà doanh nghiệp dự kiến thực hiện và hiệu quả tài chính dự kiến đạt được trong khi mô hình kinh doanh là cơ chế mà thông qua đó doanh nghiệp tạo ra lợi nhuận. Tham khảo: Bài 6, Mục 6.1.1. Khái niệm mô hình kinh doanh. The correct answer is: . Trong nhiều trường hợp thì mô hình kinh doanh và kế hoạch kinh doanh là một. Cần hỗ trợ liên hệ zalo 0583054868 206. Câu trả lời nào là một trong những yếu tố nền tảng để tính sáng tạo cá nhân phát triển? a.Sự thông thạo b.Khả năng tài chính. c.Khả năng tư duy hội tụ. d.Khả năng hợp tác. Phản hồi Đúng. Đáp án đúng là:Sự thông thạo. Vì: Sự thông thạo- việc am hiểu về kiến thức, quy trình, kỹ năng và kỹ thuật nghiệp vụ thành thạo của một cá nhân chính là một trong ba yếu tố nền tảng để thúc đấy tính sáng tạo cá nhân phát triển. Tham khảo: Bài 1, Mục 1.1.1. Khái niệm The correct answer is: Sự thông thạo Cần hỗ trợ liên hệ zalo 0583054868
Kết nối trực tiếp với chúng tôi qua Zalo để được tư vấn chi tiết và nhận báo giá miễn phí:
Nhắn tin zalo với chúng tôi