Thi công chống sét tại Hà Nội, cung cấp vật tư chống sét
VÀO NHÓM NHẬN TÀI LIỆU MIỄN PHÍ tại đây
Trắc nghiệm quản trị quá trình kinh doanh TXQTTH1123 Đại học kinh tế quốc dân 1. ‘Biểu đồ phân tán” là công cụ dùng để làm gì Select one: a. Đưa ra ý tưởng cải tiến b. Triển khai các hoạt động cải tiến c. Đề xuất quá trình cải tiến d. Phân tích thực trạng cải tiến Phản hồi Vì: Kỹ thuật nhóm – Đưa ra ý tưởng cải tiến Lý tưởng hoá – Đề xuất quá trình cải tiến Sơ đồ cây – Triển khai các hoạt động cải tiến Biểu đồ phân tán – Phân tích thực trạng cải tiến Tham khảo: Mục 6.4. Các công cụ cải tiến quá trình kinh doanh, Phần 6.4.1.“Các công cụ thu thập dữ liệu để cải tiến quá trình”, trang 160. The correct answer is: Phân tích thực trạng cải tiến 2. ‘Kỹ thuật nhóm định danh’ là công cụ dùng để làm gì Select one: a. Đưa ra ý tưởng cải tiến b. Đề xuất quá trình cải tiến c. Triển khai các hoạt động cải tiến d. Phân tích thực trạng cải tiến Phản hồi Vì: Kỹ thuật nhóm – Đưa ra ý tưởng cải tiến Lý tưởng hoá – Đề xuất quá trình cải tiến Sơ đồ cây – Triển khai các hoạt động cải tiến Biểu đồ phân tán – Phân tích thực trạng cải tiến Tham khảo: Mục 6.4. Các công cụ cải tiến quá trình kinh doanh, Phần 6.4.1.“Các công cụ thu thập dữ liệu để cải tiến quá trình”, trang 160. The correct answer is: Đưa ra ý tưởng cải tiến 3. ‘Lý tưởng hoá” là công cụ dùng để làm gì Select one: a. Đưa ra ý tưởng cải tiến b. Triển khai các hoạt động cải tiến c. Đề xuất quá trình cải tiến d. Phân tích thực trạng cải tiến Phản hồi Vì: Kỹ thuật nhóm – Đưa ra ý tưởng cải tiến Lý tưởng hoá – Đề xuất quá trình cải tiến Sơ đồ cây – Triển khai các hoạt động cải tiến Biểu đồ phân tán – Phân tích thực trạng cải tiến Tham khảo: Mục 6.4. Các công cụ cải tiến quá trình kinh doanh, Phần 6.4.1.“Các công cụ thu thập dữ liệu để cải tiến quá trình”, trang 160. The correct answer is: Đề xuất quá trình cải tiến 4. ‘Phiếu kiểm tra’ là loại công cụ gì? Select one: a. Công cụ thu thập dữ liệu b. Công cụ để đề xuất quá trình cải tiến c. Công cụ để triển khai các hoạt động cải tiến d. Công cụ phân tích thực trạng vấn đề của quá trình cần cải tiến Phản hồi Vì: ₋ Công cụ thu thập dữ liệu: chọn mẫu, điều tra, phiếu kiểm tra,… ₋ Công cụ để đề xuất quá trình cải tiến; tinh giản, lý tưởng hoá, ngôi nhà chất lượng, kỹ thuật thống kê, lean, 6 sigma, benchmarking,… ₋ Công cụ để triển khai các hoạt động cải tiến: sơ đồ cây và biểu đồ quyết định quá trình, phân tích trường lực,… ₋ Công cụ phân tích thực trạng vấn đề của quá trình cần cải tiến: phân tích 5 câu hỏi tại sao, phân tích pareto, biểu đồ phân bố mật độ, phân tích điểm thắt cổ chai, biểu đồ ma trận, biểu đồ quan hệ,….. Tham khảo: Mục 6.4. Các công cụ cải tiến quá trình kinh doanh, trang 160. The correct answer is: Công cụ thu thập dữ liệu 5. ‘Quản lý khách hành” chịu trách nhiệm cho bước quy trình “ tìm kiếm dữ liệu khách hàng” là ví dụ minh hoạ cho mối quan hệ nào Select one: a. Mối quan hệ nhân quả b. Mối quan hệ tiếp cận c. Mối quan hệ chứa đựng d. Cả ba mối quan hệ trên Phản hồi Vì: EPC có thể được sử dụng để mô tả việc triển khai việc lập kế hoạch nguồn lực của doanh nghiệp và để cải tiến quá trình kinh doanh Tham khảo: Mục 3.2. Phương pháp mô hình hoá quá trình kinh doanh, Mục 3.2.2. Phương pháp sử dụng ngôn ngữ thông tin, trang 67”. The correct answer is: Mối quan hệ chứa đựng 6. “Quyền hạn và trách nhiệm của các cá nhân và bộ phận trong tổ chức được xác định rõ ràng và tương ứng với nhau” là đặc điểm nào trong những đặc điểm sau nếu coi tổ chức là một hệ thống xã hội? Select one: a. Có tính mục đích rõ ràng. b. Có cơ cấu và có mối quan hệ. c. Xác định và cấp quyền. d. Có tính mở. Phản hồi Vì: Nếu xem xét tổ chức như là một hệ thống xã hội thì trong hệ thống này, quyền hạn và trách nhiệm của các cá nhân và bộ phận trong tổ chức được xác định rõ ràng và tương ứng với nhau. Tham khảo: Mục 1.1. Tổ chức kinh doanh, Phần “ Khái niệm tổ chức kinh doanh”. The correct answer is: Xác định và cấp quyền. 7. “Tổ chức có phát hiện một điểm hạn chế mà tại đó tạo ra nhiều lãng phí thì cần phân tích là bằng cách nào mà lãng phí lại có thể tạo ra được ở điểm đó.” Select one: a. Xác định cách điểm hạn chế diễn ra b. Phá vỡ các điểm hạn chế c. Xác định các áp lực gây ra điểm hạn chế d. Xác định điểm hạn chế của quá trình Phản hồi Vì: Tổ chức có phát hiện một điểm hạn chế mà tại đó tạo ra nhiều lãng phí thì cần phân tích là bằng cách nào mà lãng phí lại có thể tạo ra được ở điểm đó. Như thế, tổ chức sẽ biết được cách thức mà điểm hạn chế diễn ra Tham khảo: Mục 6.2. Lý thuyết điểm hạn chế, Phần ‘6.2.2. Nội dung của lý thuyết điểm hạn chế’, trang 155. The correct answer is: Xác định cách điểm hạn chế diễn ra 8. “Tổ chức được các chủ thể tạo ra như công cụ hay cách thức để thực hiện những mục đích nhất định nào đó” là đặc điểm nào trong những đặc điểm sau của tổ chức nếu coi tổ chức là một hệ thống xã hội? Select one: a. Có tính mục đích rõ ràng. b. Có cơ cấu và có mối quan hệ. c. Xác định và cấp quyền. d. Có tính mở. Phản hồi Vì: Tổ chức được các chủ thể tạo ra như công cụ hay cách thức để thực hiện những mục đích nhất định nào đó. Chẳng hạn như, nếu nói đến tổ chức kinh doanh thì mục tiêu là tạo ra lợi nhuận. Đây chính là yếu tố cơ bản nhất của bất kì tổ chức nào. Tham khảo: Mục 1.1. Tổ chức kinh doanh, Phần “ Khái niệm tổ chức kinh doanh”. The correct answer is: Có tính mục đích rõ ràng. 9. “Tổ chức tương tác với môi trường trong quá trình liên tục thu hút các nguồn lực đầu vào để chuyển đổi thành đầu ra là các sản phẩm và dịch vụ cung cấp cho khách hàng.” là đặc điểm nào trong những đặc điểm sau nếu coi tổ chức là một hệ thống xã hội? Select one: a. Có tính mục đích rõ ràng. b. Có cơ cấu và có mối quan hệ. c. Xác định và cấp quyền. d. Có tính mở. Phản hồi Vì: Trong quá trình hoạt động, tổ chức luôn ở trong một môi trường và chịu sự tác động của môi trường này cũng như có tương tác với môi trường. Tham khảo: Mục 1.1. Tổ chức kinh doanh, Phần “ Khái niệm tổ chức kinh doanh”. The correct answer is: Có tính mở. 10. “Trong tổ chức, các cá nhân hoặc bộ phận có liên quan đến nhau theo một trật tự nhất định nào đó theo cách thức mà tổ chức đặt ra” là đặc điểm nào trong những đặc điểm sau nếu coi tổ chức là một hệ thống xã hội? Select one: a. Có tính mục đích rõ ràng. b. Có cơ cấu và có mối quan hệ. c. Xác định và cấp quyền. d. Có tính mở. Phản hồi Vì: Nếu xem xét tổ chức như là một hệ thống xã hội thì tổ chức có cơ cấu và có mối quan hệ. Trong tổ chức, các cá nhân hoặc bộ phận có liên quan đến nhau theo một trật tự nhất định nào đó theo cách thức mà tổ chức đặt ra. Sau khi giao nhiệm vụ và sự ủy quyền, việc thiết lập mối quan hệ được thực hiện. Điều này liên quan đến việc quyết định xem ai sẽ hành động dưới quyền ai, ai sẽ là cấp dưới của ai, phạm vi kiểm soát của mỗi người là gì và vị thế của mỗi người là như thế nào trong tổ chức Tham khảo: Mục 1.1. Tổ chức kinh doanh, Phần “ Khái niệm tổ chức kinh doanh”. The correct answer is: Có cơ cấu và có mối quan hệ. 11. 6 sigma là loại công cụ gì? Select one: a. Công cụ thu thập dữ liệu b. Công cụ để đề xuất quá trình cải tiến c. Công cụ để triển khai các hoạt động cải tiến d. Công cụ phân tích thực trạng vấn đề của quá trình cần cải tiến Phản hồi Vì: ₋ Công cụ thu thập dữ liệu: chọn mẫu, điều tra, phiếu kiểm tra,… ₋ Công cụ để đề xuất quá trình cải tiến; tinh giản, lý tưởng hoá, ngôi nhà chất lượng, kỹ thuật thống kê, lean, 6 sigma, benchmarking,… ₋ Công cụ để triển khai các hoạt động cải tiến: sơ đồ cây và biểu đồ quyết định quá trình, phân tích trường lực,… ₋ Công cụ phân tích thực trạng vấn đề của quá trình cần cải tiến: phân tích 5 câu hỏi tại sao, phân tích pareto, biểu đồ phân bố mật độ, phân tích điểm thắt cổ chai, biểu đồ ma trận, biểu đồ quan hệ,….. Tham khảo: Mục 6.4. Các công cụ cải tiến quá trình kinh doanh, trang 160. The correct answer is: Công cụ để đề xuất quá trình cải tiến 12. Bệnh viện đang phân tích lưu lượng bệnh nhân từ khi nhập viện đến khi xuất viện để xác định sự thiếu hiệu quả và tắc nghẽn. Số liệu nào sau đây sẽ hữu ích nhất trong phân tích này? Select one: a. Số bệnh nhân nhập viện mỗi ngày b. Thời gian lưu trú trung bình c. Số lượng nhân viên bệnh viện d. Số giường bệnh Phản hồi Vì: Thời gian lưu trú trung bình là một thước đo quan trọng trong phân tích lưu lượng cho các bệnh viện, vì nó giúp xác định các nút thắt cổ chai và sự thiếu hiệu quả trong lưu lượng bệnh nhân. Thời gian lưu trú dài hơn có thể cho thấy sự chậm trễ trong quá trình xuất viện hoặc chuyển bệnh nhân đến các bộ phận khác của bệnh viện. Tham khảo: Mục 5.1. The correct answer is: Thời gian lưu trú trung bình 13. Bộ phận trợ giúp nhận 30 cuộc gọi mỗi giờ và mất trung bình 4 phút để giải quyết cuộc gọi. Thời gian chờ trung bình trong hàng đợi là bao nhiêu? Select one: a. 0,20 phút b. 1,20 phút c. 2,20 phút d. 3,20 phút Phản hồi Vì: Để tính thời gian chờ trung bình trong hàng đợi, chúng ta cần sử dụng Định luật Little, quy định rằng thời gian chờ trung bình trong hàng đợi bằng số bộ phận trung bình trong hệ thống chia cho tỷ lệ đến. Trong trường hợp này, tỷ lệ đến là 30 cuộc gọi mỗi giờ và thời gian trung bình dành cho hệ thống là 4 phút. Do đó, thời gian chờ trung bình trong hàng đợi là (30 x 4/60) / (1 – (30/60)) = 2,20 phút. Tham khảo: Mục 5.2. The correct answer is: 2,20 phút 14. Bước 4: 550 chip / giờ Select one: a. Bước 1 b. Bước 2 c. Bước 3 d. Bước 4 Phản hồi Vì: 200 chip mỗi giờ là công suất nhỏ nhất được liệt kê và do đó là nút cổ chai quá trình. Tham khảo: Mục 5.1. The correct answer is: Bước 3 15. Cá nhân hoặc hộ gia đình không có tư cách pháp nhân, được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh để tiến hành các hoạt động kinh doanh là loại hình kinh doanh nào trong những loại sau đây? Select one: a. Hộ kinh doanh. b. Gia đình kinh doanh. c. Tư nhân kinh doanh. d. Người dân kinh doanh. Phản hồi Vì: Theo quy định của Luật doanh nghiệp 2020, Hộ kinh doanh cá thể hoặc nhóm kinh doanh là cá nhân hoặc hộ gia đình không có tư cách pháp nhân, được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh để tiến hành các hoạt động kinh doanh. Tham khảo: Mục 1.1. Tổ chức kinh doanh, Phần “ Phân loại tổ chức kinh doanh”. The correct answer is: Hộ kinh doanh. 16. Các điểm hạn chế điển hình bao gồm Select one: a. Thời gian, Năng lực, nhân lực, nguyên vật liệu b. Năng lực, nhân lực, nguồn vốn, thời gian c. Năng lực, nhân lực, nguồn vốn, thời gian, nguyên vật liệu d. Năng lực, nhân lực, thời gian, nguyên vật liệu Phản hồi Vì: Các điểm hạn chế điển hình bao gồm; thời gian, năng lực, nguyên vật liệu, con người và nhân lực, nguồn vốn và tiền bạc Tham khảo: Mục 6.2. Lý thuyết điểm hạn chế, Phần ‘6.2.2. Nội dung của lý thuyết điểm hạn chế’, trang 153. The correct answer is: Năng lực, nhân lực, nguồn vốn, thời gian 17. Các nguyên tắc của Lean KHÔNG tập trung vào Select one: a. Xác định giá trị b. Xác định dòng giá trị c. Vẽ ra quy trình d. Tạo ra văn hoá công ty Phản hồi Vì: Các nguyên tắc của Lean tập trung vào xác định giá trị, xác định dòng giá trị, làm cho dòng chảy liên tục, sử dụng phương pháp sản xuất kéo, theo đuổi sự hoàn hảo Tham khảo: Mục 6.4. Các công cụ cải tiến quá trình kinh doanh, Phần 6.4.5.“Các công cụ đề xuất quá trình cải tiến”, trang 183. The correct answer is: Tạo ra văn hoá công ty 18. Các tiêu chí cơ bản dùng để đánh giá mô hình hoá Select one: a. Hiệu quả kinh tế, sự rõ ràng, Thiết kế có hệ thống, Tính tương thích b. Hiệu quả kinh tế, sự rõ ràng, Thiết kế có hệ thống, Tính chính xác c. Hiệu quả kinh tế, sự rõ ràng, Thiết kế có hệ thống, Tính chính xác, Tính tương thích d. Hiệu quả kinh tế, sự rõ ràng, Tính chính xác, Tính tương thích Phản hồi Vì: Việc đánh giá mô hình hoá quá trình được xem xét dựa trên 5 tiêu chí cơ bản bao gồm: Hiệu quả kinh tế, sự rõ ràng, Thiết kế có hệ thống, Tính chính xác, Tính tương thích Tham khảo: Mục 3.4. Đánh giá việc mô hình hoá quá trình, trang 85”. The correct answer is: Hiệu quả kinh tế, sự rõ ràng, Thiết kế có hệ thống, Tính chính xác, Tính tương thích 19. Các yếu tố đặc trưng của quá trình bao gồm: Select one: a. Các bước và các quyết định; thời gian và sự phụ thuộc lẫn nhau; sự thay đổi của thời gian xử lý công việc và dòng chảy của các hoạt động; phân bổ các nguồn lực b. Các bước và các quyết định; Các luồng công việc; sự thay đổi của thời gian xử lý công việc và dòng chảy của các hoạt động; phân bổ các nguồn lực c. Các bước và các quyết định; các nhiệm vụ; sự thay đổi của thời gian xử lý công việc và dòng chảy của các hoạt động; phân bổ các nguồn lực d. Các bước và các quyết định; các nhiệm vụ, các luồng côn việc, các chỉ tiêu đo lường. Phản hồi Vì: Các yếu tố đặc trưng của một quá trình bao gồm: các bước và các quyết định; thời gian và sự phụ thuộc lẫn nhau; sự thay đổi của thời gian xử lý công việc và dòng chảy của các hoạt động; phân bổ các nguồn lực Tham khảo: Mục 2.1. Khái quát về quá trình, Phần “ Khái niệm quá trình kinh doanh”. The correct answer is: Các bước và các quyết định; thời gian và sự phụ thuộc lẫn nhau; sự thay đổi của thời gian xử lý công việc và dòng chảy của các hoạt động; phân bổ các nguồn lực 20. Cách phân loại quá trình kinh doanh phổ biến là chia các quá trình kinh doanh ra làm Select one: a. Hai loại. b. Ba loại. c. Bốn loại. d. Năm loại. Phản hồi Vì: Cách phân loại quá trình kinh doanh phổ biến là chia các quá trình kinh doanh ra làm ba loại, đó là các quá trình chính, các quá trình hỗ trợ, các quá trình quản trị. Tham khảo: Mục 2.1. Khái quát về quá trình, Phần “ Phân loại quá trình kinh doanh”. The correct answer is: Ba loại. 21. Cách phân loại quá trình kinh doanh phổ biến là chia các quá trình kinh doanh ra làm ba loại bao gồm: Select one: a. Các quá trình chính, các quá trình phụ, các quá trình bên ngoài. b. Các quá trình chính, các quá trình hỗ trợ, các quá trình kiểm soát. c. Các quá trình chính, các quá trình hỗ trợ, các quá trình quản trị. d. Các quá trình chính, các quá trình phụ, các quá trình đánh giá. Phản hồi Vì: Cách phân loại quá trình kinh doanh phổ biến là chia các quá trình kinh doanh ra làm ba loại bao gồm: các quá trình chính, các quá trình hỗ trợ, các quá trình quản trị. Tham khảo: Mục 2.1. Khái quát về quá trình, Phần “ Phân loại quá trình kinh doanh”. The correct answer is: Các quá trình chính, các quá trình hỗ trợ, các quá trình quản trị. 22. Cách thức lập sơ đồ quá trình gồm các bước sau. Hãy sắp xếp theo đúng thứ tự từng bước a. Xác định quá trình cần lập hồ sơ, xác định rõ phạm vi của quá trình b. Chỉnh lại các thông tin sai lệch và đưa vào sử dụng c. Sử dụng các ký hiệu để biểu diễn các thông tin d. Quan sát và ghi lại thứ tự các hoạt động trong quá trình diễn ra e. Quan sát trên thực tế xem hoạt động có diễn ra đúng như sơ đồ đã lập không? Select one: a. a, b, c, d, e b. a, d, c, e, b c. b, d, e, c, a d. d, a, c, e, b Phản hồi Vì: Tham khảo: Mục 3.2. Mô hình hoá quá trình kinh doanh, Phần 3.2.1.“Phương pháp lập sơ đồ quá trình”, trang 58”. The correct answer is: a, d, c, e, b 23. Câu nói nào sau đây không đúng khi nói về cơ cấu tổ chức? Select one: a. Cơ cấu tổ chức có thể bị ảnh hưởng bởi mục tiêu, chiến lược, môi trường của tổ chức b. Cơ cấu tổ chức có thể bị ảnh hưởng bởi loại công nghệ mà tổ chức sử dụng hoặc là quy mô của tổ chức c. Cơ cấu tổ chức xác định các mối quan hệ chính thức và hướng báo cáo trong tổ chức d. Có thể phân chia cơ cấu tổ chức thành nhiều loại, trong đó, hai loại hay được đề cập đến nhất là cơ cấu theo sản phẩm và cơ cấu theo ma trận. Phản hồi Vì: Có thể phân chia cơ cấu tổ chức thành nhiều loại, trong đó, hai loại hay được đề cập đến nhất là cấu trúc vật chất và cấu trúc xã hội. Tham khảo: Mục 1.1. Tổ chức kinh doanh, Phần “ Phân loại tổ chức kinh doanh”. The correct answer is: Có thể phân chia cơ cấu tổ chức thành nhiều loại, trong đó, hai loại hay được đề cập đến nhất là cơ cấu theo sản phẩm và cơ cấu theo ma trận. 24. Câu nói nào sau đây không đúng khi nói về phân loại tổ chức? Select one: a. Có thể phân loại tổ chức thành tổ chức chính thức và tổ chức phi chính thức b. Có thể phân loại tổ chức thành tổ chức công và tổ chức tư. c. Có thể phân loại tổ chức thành tổ chức vì lợi nhuận và tổ chức phi lợi nhuận. d. Có thể phân loại tổ chức thành tổ chức Nhà nước và tổ chức phi chính thức Phản hồi Vì: Người ta không phân chia thành tổ chức Nhà nước và tổ chức phi chính thức Tham khảo: Mục 1.1. Tổ chức kinh doanh, Phần “ Phân loại tổ chức kinh doanh”. The correct answer is: Có thể phân loại tổ chức thành tổ chức Nhà nước và tổ chức phi chính thức 25. Câu nói nào sau đây không đúng khi xem xét tổ chức là một hệ thống xã hội? Select one: a. Tổ chức được các chủ thể tạo ra như công cụ hay cách thức để thực hiện những mục đích nhất định nào đó. b. Trong tổ chức, các cá nhân hoặc bộ phận có liên quan đến nhau theo một trật tự nhất định nào đó theo cách thức mà tổ chức đặt ra c. Quyền hạn và trách nhiệm của các cá nhân và bộ phận trong tổ chức được xác định rõ ràng và tương ứng với nhau. d. Do là trong mỗi thời kỳ, môi trường bên trong và bên ngoài tổ chức được xác định nên tổ chức có tính đóng. Phản hồi Vì: Tổ chức có tính mở. Tham khảo: Mục 1.1. Tổ chức kinh doanh, Phần “ Khái niệm tổ chức kinh doanh”. The correct answer is: Do là trong mỗi thời kỳ, môi trường bên trong và bên ngoài tổ chức được xác định nên tổ chức có tính đóng. 26. Câu nói nào sau đây không đúng về chuỗi giá trị? Select one: a. Theo Micheal Porter, chuỗi giá trị là tập hợp những hoạt động cụ thể nhằm chu chuyển một sản phẩm cụ thể thông qua các bước trọng yếu. b. Micheal Porter mô tả chuỗi giá trị bao gồm 5 hoạt động chính và 4 hoạt động hỗ trợ. c. Micheal Porter, năm hoạt động chính bao gồm hậu cần bên trong, các hoạt động tác nghiệp, hậu cần bên ngoài, marketing, phân phối sản phẩm cho khách hàng. d. Theo Micheal Porter, hoạt động hỗ trợ bao gồm bốn thành phần: hạ tầng quản lý, quản trị nguồn nhân lực, phát triển công nghệ, mua hàng. Phản hồi Vì: Micheal Porter, năm hoạt động chính bao gồm hậu cần bên trong, các hoạt động tác nghiệp, hậu cần bên ngoài, marketing và bán hàng, dịch vụ sau bán. Tham khảo: Mục 1.2. Chuỗi giá trị, Phần “ Phân loại chuỗi giá trị”. The correct answer is: Micheal Porter, năm hoạt động chính bao gồm hậu cần bên trong, các hoạt động tác nghiệp, hậu cần bên ngoài, marketing, phân phối sản phẩm cho khách hàng. 27. Câu nói nào sau đây không đúng về chuỗi giá trị? Select one: a. Nếu căn cứ vào phạm vi hoạt động của chuỗi giá trị, có thể phân loại thành chuỗi giá trị giản đơn và chuỗi giá trị mở rộng. b. Chuỗi giá trị giản đơn đề cập đến những hoạt động chủ yếu để tạo ra một sản phẩm nào đó cụ thể. c. Chuỗi giá trị mở rộng là tập hợp của nhiều chuỗi giá trị giản đơn, tổ chức này cung cấp đầu vào cho tổ chức khác để tạo ra sản phẩm cuối cùng bán cho người tiêu dùng. d. Nếu căn cứ vào phạm vi về mặt địa lý thì có thể chia chuỗi giá trị ra làm 3 loại là chuỗi giá trị địa phương, chuỗi giá trị quốc gia và chuỗi giá trị toàn cầu. Phản hồi Vì: Nếu căn cứ vào phạm vi về mặt địa lý thì có thể chia chuỗi giá trị ra làm 2 loại là chuỗi giá trị nội địa và chuỗi giá trị toàn cầu. . Tham khảo: Mục 1.2. Chuỗi giá trị, Phần “ Phân loại chuỗi giá trị”. The correct answer is: Nếu căn cứ vào phạm vi về mặt địa lý thì có thể chia chuỗi giá trị ra làm 3 loại là chuỗi giá trị địa phương, chuỗi giá trị quốc gia và chuỗi giá trị toàn cầu. 28. Câu nói nào sau đây không đúng về quá trình kinh doanh? Select one: a. Đầu ra của quá trình có thể là những kết quả tốt hoặc những kết quả không tốt. b. Có thể chia quá trình ra làm hai loại là các quá trình nội bộ và các quá trình liên quan đến khách hàng. c. Đầu vào của các quá trình bao gồm con người, máy móc thiết bị, các quyết định và các sự kiện. d. Đầu vào của các quá trình có thể bao gồm yếu tố thông tin. Phản hồi Vì: Đầu vào của các quá trình bao gồm con người, máy móc thiết bị, và thông tin. Các quyết định và các sự kiện là yếu tố cấu thành của quá trình chứ không phải là đầu vào của quá trình. Tham khảo: Mục 2.2. Quản trị quá trình kinh doanh, Phần “ Nội dung của quản trị quá trình kinh doanh”. The correct answer is: Đầu vào của các quá trình bao gồm con người, máy móc thiết bị, các quyết định và các sự kiện. 29. Câu nói nào sau đây không đúng về quá trình? Select one: a. Trong cuộc sống hàng ngày, chúng ta nhìn thấy quá trình ở khắp mọi nơi. b. Trong doanh nghiệp, có rất nhiều quá trình. c. quá trình (process) là một tập hợp các hoạt động hoặc các bước được thực hiện để đạt được một mục đích cụ thể nào đó. d. Quá trình là phương pháp cụ thể để tiến hành một hoạt động hoặc một chuỗi các hoạt động tạo ra giá trị gia tăng. Phản hồi Vì: Phương pháp cụ thể để tiến hành một hoạt động hoặc một chuỗi các hoạt động tạo ra giá trị gia tăng là quy trình chứ không phải quá trình. Tham khảo: Mục 2.1. Khái quát về quá trình, Phần “ Khái niệm quá trìnhn kinh doanh”. The correct answer is: Quá trình là phương pháp cụ thể để tiến hành một hoạt động hoặc một chuỗi các hoạt động tạo ra giá trị gia tăng. 30. Câu nói nào sau đây không đúng về quản trị quá trình kinh doanh? Select one: a. Quản trị quá trình kinh doanh là việc đạt được các mục tiêu của một tổ chức thông qua việc cải tiến, quản lý, kiểm soát các quá trình thiết yếu của một tổ chức b. Quản trị quá trình kinh doanh được coi như là một phần của quản lý chung. c. Quản trị quá trình kinh doanh có liên quan mật thiết đến quản trị tác nghiệp. d. Quản trị quá trình kinh doanh có liên quan mật thiết đến quản trị tài sản của khách hàng. Phản hồi Vì: Quản trị quá trình kinh doanh liên quan mật thiết đến quản trị chất lượng, quản trị tác nghiệp, quản trị tinh gọn, 6 sigma. Quản lý tài sản của khách hàng chỉ là một nội dung mà QTQTKD đề cập đến chứ nói đến mức độ mật thiết khi liên hệ hai vấn đề với nhau thì chưa phải. Tham khảo: Mục 2.2. Quản trị quá trình kinh doanh, Phần “ Nội dung của quản trị quá trình kinh doanh”. The correct answer is: Quản trị quá trình kinh doanh có liên quan mật thiết đến quản trị tài sản của khách hàng. 31. Câu nói nào sau đây không đúng về quản trị quá trình kinh doanh? Select one: a. Thông qua QTQTKD, nhà quản trị và các bên liên quan hiểu rõ được về công việc mà doanh nghiệp thực hiện. b. QTQTKD giúp doanh nghiệp đảm bảo được chất lượng của sản phẩm và dịch vụ. c. Do tôn trọng tính logic và theo chuỗi của quá trình nên khi triển khai QTQTKD, hoạt động cải tiến của doanh nghiệp sẽ phần nào bị hạn chế. d. QTQTKD thúc đẩy việc sử dụng công nghệ thông tin. Phản hồi Vì: quản trị quá trình kinh doanh thúc đẩy cải tiến liên tục, không ngừng nâng cao năng suất và chất lượng của tổ chức chứ không phải hạn chế cải tiến. Tham khảo: Mục 2.2. Quản trị quá trình kinh doanh, Phần “ Nội dung của quản trị quá trình kinh doanh”. The correct answer is: Do tôn trọng tính logic và theo chuỗi của quá trình nên khi triển khai QTQTKD, hoạt động cải tiến của doanh nghiệp sẽ phần nào bị hạn chế. 32. Câu nói nào sau đây không đúng về tổ chức Select one: a. Tổ chức là một quá trình ấn định các nhiệm vụ và trách nhiệm của những người trong một đối tượng tổ chức để đạt được các mục tiêu. b. Tổ chức là một nhóm người làm việc cùng nhau theo một cách thức được tổ chức nào đó để cùng thực hiện một mục đích chung. c. Tổ chức luôn được tạo ra bởi quá trình thiết kế có chủ đích. d. Điều quan trọng cấu tạo nên tổ chức không phải là văn phòng, nhà xưởng, máy móc thiết bị,… mà là con người và các mối quan hệ của họ với nhau nhằm đạt được mục tiêu đã định sẵn. Phản hồi Vì: Tổ chức có thể được tạo ra bởi quá trình thiết kế có chủ đích, nhưng cũng có khi là sự ngẫu hứng tự phát, hoặc kết hợp của cả hai trường hợp. Tham khảo: Mục 1.1. Tổ chức kinh doanh, Phần “ Khái niệm tổ chức kinh doanh”. The correct answer is: Tổ chức luôn được tạo ra bởi quá trình thiết kế có chủ đích. 33. Câu nói nào sau đây là không đúng khi nói tổ chức kinh doanh định hướng quá trình? Select one: a. Quá trình là yếu tố cốt lõi tạo nên tổ chức và chuỗi giá trị. b. Trong doanh nghiệp định hướng quá trình, doanh nghiệp cần thiết kế tổ chức và sau đó thiết kế các quá trình cho phù hợp với cơ cấu tổ chức đó. c. Cấu trúc của tổ chức dựa trên quá trình không chỉ xem xét các hoạt động và nhân viên thực hiện mà còn xem xét cách các hoạt động khác nhau đó tương tác với nhau như thế nào). d. Cấu trúc tổ chức dựa vào quá trình là cơ cấu tổ chức phù hợp nhất đối với những tổ chức trong các ngành luôn có sự thay đổi, vì cơ cấu này giúp tổ chức dễ dàng thích ứng với những sự thay đổi. Phản hồi Vì: Trong doanh nghiệp định hướng quá trình, việc thiết kế tổ chức được thực hiện dựa trên quá trình. Tham khảo: Mục 1.3. Tổ chức kinh doanh định hướng quá trình. The correct answer is: Trong doanh nghiệp định hướng quá trình, doanh nghiệp cần thiết kế tổ chức và sau đó thiết kế các quá trình cho phù hợp với cơ cấu tổ chức đó. 34. Câu nói nào sau đây là không đúng khi so sánh hợp tác xã và liên hiệp hợp tác xã? Select one: a. Một liên hiệp hợp tác xã do ít nhất 4 hợp tác xã tự nguyện thành lập và hợp tác tương trợ lẫn nhau trong hoạt động sản xuất, kinh doanh. b. Thành viên hợp tác xã là các xã viên trong khi thành viên của liên hiệp hợp tác xã là các hợp tác xã thành viên. c. Hợp tác xã là một tổ chức kinh tế, đồng sở hữu trong khi liên hiệp hợp tác xã là một tổ chức kinh tế tập thể, đồng sở hữu. d. Hợp tác xã có tư cách pháp nhân trong khi liên hiệp hợp tác xã không có tư cách pháp nhân. Phản hồi Vì: Cả hợp tác xã và liên hiệp hợp tác xã đều có tư cách pháp nhân. Tham khảo: Mục 1.1. Tổ chức kinh doanh, Phần “ Phân loại tổ chức kinh doanh”. The correct answer is: Hợp tác xã có tư cách pháp nhân trong khi liên hiệp hợp tác xã không có tư cách pháp nhân. 35. Chúng tôi quan sát một người đàn ông làm việc trên một quá trình cài đặt dây chuyền. Trong quá trình này, người đàn ông định vị khuôn ở vị trí đầu tiên. Sau đó, anh ta lướt qua một vài phần để kiểm tra xem chúng có được chấp nhận hay không. Sau đó, anh ta định vị lại khuôn và lặp lại quá trình. Những gì chúng tôi đã quan sát là hình thức lãng phí nào sau đây? Select one: a. Lãng phí xử lý thừa b. Lãng phí từ khuyết tật sản phẩm c. Lãng phí hàng tồn kho d. Lãng phí chuyển động Phản hồi Vì: Phân loại, thử nghiệm và kiểm tra là triệu chứng của lãng phí xử lý thừa Tham khảo: Mục 4.2.2. The correct answer is: Lãng phí xử lý thừa 36. Công thức tính thời gian giá trị gia tăng là gì? Select one: a. Tổng thời gian dẫn – thời gian không có giá trị gia tăng b. Tổng thời gian chu kỳ – thời gian giá trị gia tăng c. Thời gian gia tăng không giá trị / tổng thời gian chu kỳ d. Thời gian giá trị gia tăng / tổng thời gian dẫn Phản hồi Vì: Thời gian giá trị gia tăng là thời gian dành cho các hoạt động trực tiếp góp phần tạo ra giá trị cho khách hàng. Do đó, trừ thời gian không có giá trị gia tăng khỏi tổng thời gian dẫn sẽ cho thời gian giá trị gia tăng. Tham khảo: Mục 4.2.1. The correct answer is: Tổng thời gian dẫn – thời gian không có giá trị gia tăng 37. Đặc điểm nào là đặc điểm của một tổ chức kinh doanh? Select one: a. là một tổ chức b. hình thành với mục đích kinh doanh c. hình thành với mục đích tạo ra lợi nhuận d. A, B, và C Phản hồi Vì: Tổ chức kinh doanh là một thực thể được hình thành với mục đích kinh doanh, tạo ra lợi nhuận và duy trì sự tồn tại chung và thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Tham khảo: Mục 1.1. Tổ chức kinh doanh, Phần “ Khái niệm tổ chức kinh doanh”. The correct answer is: A, B, và C 38. Để công tác quản trị quá trình kinh doanh được thành công thì yếu tố tiên quyết là gì? Select one: a. Sự tham gia của mọi người trong công ty. b. Sự cam kết của lãnh đạo. c. Nguồn tài chính. d. Kinh nghiệm và mối quan hệ với các nhà tư vấn. Phản hồi Vì: Lãnh đạo có vai trò quan trọng trong việc quyết định sự thành bại của việc triển khai các hoạt động quản trị quá trình. Tham khảo: Mục 2.2. Quản trị quá trình kinh doanh, Phần “ Các yếu tố mang lại thành công trong quản trị quá trình kinh doanh”. The correct answer is: Sự cam kết của lãnh đạo. 39. Điểm hạn chế liên quan đến những niềm tin hoặc thói quen là điểm hạn chế liên quan đến vấn đề nào sau đây Select one: a. Tính chính sách b. Mô thức c. Thị trường d. Tính hữu hình Phản hồi Vì: Điểm hạn chế liên quan đến mô thức, nghĩa là liên quan đến những niềm tin hoặc thói quen vốn đã được khắc sâu trong tư duy con người. Tham khảo: Mục 6.2. Lý thuyết điểm hạn chế, Phần ‘6.2.2. Nội dung của lý thuyết điểm hạn chế’, trang 153-154. The correct answer is: Mô thức 40. Điền từ còn thiếu vào chỗ trống Select one: a. Quyết định đơn nhất thể hiện một quá trình hoạt động mà tại đó diễn ra nhiều khả năng có thể xảy ra, nhưng trong mỗi trường hợp chỉ có …… khả năng xảy ra b. Một c. Hai d. Ba e. Bốn Phản hồi Vì: Quyết định đơn nhất thể hiện một quá trình hoạt động mà tại đó diễn ra nhiều khả năng có thể xảy ra, nhưng trong mỗi trường hợp chỉ có một khả năng xảy ra duy nhất Tham khảo: Mục 3.3. Mô hình hoá trực quan quá trình, Phần 3.3.1. Khái quát về mô hình hoá trực quan quá trình, trang 75”. The correct answer is: Một 41. Điều nào sau đây không đúng về các loại hình tổ chức kinh doanh ở Việt Nam? Select one: a. Các loại hình tổ chức kinh doanh đều có tư cách pháp nhân. b. Trong doanh nghiệp nhà nước, số vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần biểu quyết do Nhà nước nắm giữ phải là trên 50%. c. Nhà nước có thể nắm giữ 100% vốn điều lệ trong doanh nghiệp nhà nước d. Trong công ty cổ phần, chủ sở hưu chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn trong số vốn mà mình đóng góp. Phản hồi Vì: Lọai hình tổ chức kinh doanh hộ gia đình không có tư cách pháp nhân. Tham khảo: Mục 1.1. Tổ chức kinh doanh, Phần “ Phân loại tổ chức kinh doanh”. The correct answer is: Các loại hình tổ chức kinh doanh đều có tư cách pháp nhân. 42. Điều nào sau đây không đúng về doanh nghiệp nhà nước? Select one: a. Doanh nghiệp Nhà nước là doanh nghiệp phải do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ. b. Doanh nghiệp có thể là doanh nghiệp mà Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần có quyền biểu quyết. c. Doanh nghiệp nhà nước có thể có trong nhiều lĩnh vực d. Các quốc gia khác nhau có thể có những quy định về doanh nghiệp nhà nước khác nhau. Phản hồi Vì: Doanh nghiệp có thể là doanh nghiệp mà Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ, cũng có thể là doanh nghiệp nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần có quyền biểu quyết. Tham khảo: Mục 1.1. Tổ chức kinh doanh, Phần “ Phân loại tổ chức kinh doanh”. The correct answer is: Doanh nghiệp Nhà nước là doanh nghiệp phải do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ. 43. Điều nào sau đây KHÔNG phải là lợi ích của phân tích giá trị gia tăng? Select one: a. Xác định các lĩnh vực để cải tiến quá trình b. Giảm thiểu lãng phí và các hoạt động phi giá trị gia tăng c. Nâng cao sự hài lòng của khách hàng d. Tăng chi phí sản xuất Phản hồi Vì: Phân tích giá trị gia tăng giúp xác định các hoạt động phi giá trị gia tăng và giảm lãng phí, có thể dẫn đến tiết kiệm chi phí. Do đó, nó không làm tăng chi phí sản xuất. Tham khảo: Mục 4.2.1. The correct answer is: Tăng chi phí sản xuất 44. Điều nào sau đây KHÔNG phải là một loại lãng phí trong sản xuất tinh gọn? Select one: a. Sản xuất thừa b. Sử dụng nhân viên không đúng mức c. Chờ đợi d. Gia công phi giá trị gia tăng Phản hồi Vì: Mặc dù việc sử dụng nhân viên không đúng mức có thể dẫn đến năng suất thấp hơn, nhưng nó không được coi là lãng phí trong bối cảnh sản xuất tinh gọn. Tham khảo: Mục 4.2.2. The correct answer is: Sử dụng nhân viên không đúng mức 45. Điều nào sau đây không phải là vai trò của tổ chức kinh doanh? Select one: a. Tạo ra giá trị. b. Cung cấp việc làm cho người lao động. c. Cân bằng cung cầu lao động. d. Thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế. Phản hồi Vì: Vai trò của tổ chức kinh doanh không phải là cân bằng cung cầu lao động. Tham khảo: Mục 1.1. Tổ chức kinh doanh, Phần “ Khái niệm tổ chức kinh doanh”. The correct answer is: Cân bằng cung cầu lao động. 46. Điều nào sau đây là hạn chế của phân tích giá trị gia tăng? Select one: a. Tốn thời gian b. Nó chỉ tập trung vào các hoạt động nội bộ c. Khó thực hiện d. Nó đòi hỏi rất nhiều dữ liệu Phản hồi Vì: Phân tích giá trị gia tăng chỉ tập trung vào các hoạt động làm tăng giá trị cho sản phẩm hoặc dịch vụ, thường là các hoạt động nội bộ. Nó không xem xét các yếu tố bên ngoài như nhu cầu thị trường hoặc sở thích của khách hàng. Tham khảo: Mục 4.2.1. The correct answer is: Nó chỉ tập trung vào các hoạt động nội bộ 47. Điều nào sau đây mô tả đúng nhất phân tích giá trị gia tăng? Select one: a. Một quá trình xác định một sản phẩm hoặc dịch vụ nên có giá bao nhiêu b. Một quá trình xác định các hoạt động làm tăng giá trị cho sản phẩm hoặc dịch vụ c. Quá trình giảm chi phí sản xuất d. Một quá trình xác định và loại bỏ các khiếm khuyết trong sản phẩm hoặc dịch vụ Phản hồi Vì: Phân tích giá trị gia tăng là một quá trình xác định các hoạt động làm tăng giá trị cho sản phẩm hoặc dịch vụ và loại bỏ các hoạt động không có giá trị gia tăng. Tham khảo: Mục 4.2.1. The correct answer is: Một quá trình xác định các hoạt động làm tăng giá trị cho sản phẩm hoặc dịch vụ 48. Định nghĩa nào sau đây phù hợp để trả lời quản trị quá trình kinh doanh (QTQTKD) là gì. Select one: a. QTQTKD việc xác định là tổ chức có những quá trình nào và phân loại các quá trình đó thành các loại khác nhau. b. QTQTKD là quá trình được thực hiện một cách hệ thống để thu thập, phân tích và sử dụng thông tin để trả lời các câu hỏi về tính hiệu quả của quá trình được đánh giá. c. QTQTKD là việc triển khai các phương pháp hay công cụ để làm cho quá trình hoạt động tốt hơn. d. QTQTKD là tập hợp các hoạt động có liên quan và tương tác nhằm tối ưu hóa kết quả hoạt động của các quá trình kinh doanh. Phản hồi Vì: Theo định nghĩa thì QTQTKD là tập hợp các hoạt động có liên quan và tương tác nhằm tối ưu hóa kết quả hoạt động của các quá trình kinh doanh. Tham khảo: Mục 2.2. Quản trị quá trình kinh doanh, Phần “ Nội dung của quản trị quá trình kinh doanh”. The correct answer is: QTQTKD là tập hợp các hoạt động có liên quan và tương tác nhằm tối ưu hóa kết quả hoạt động của các quá trình kinh doanh. 49. Đối tượng nào dưới đây là tổ chức? Select one: a. Trường Đại học Kinh tế Quốc dân. b. Công ty cổ phần thời trang Haki. c. Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội d. Tất cả các đối tượng trên Phản hồi Tham khảo:Mục 1.1. Tổ chức kinh doanh, Phần “ Khái niệm tổ chức kinh doanh” . The correct answer is: Tất cả các đối tượng trên 50.0. Đối với công cụ Ngôi nhà chất lượng, căn phòng thứ nhất dùng để làm gì Select one: a. Đánh giá mối quan hệ giữa các yêu cầu của khách hàng và yêu cầu kỹ thuật b. Liệt kê các yêu cầu của khách hàng và cho điểm đối với các yêu cầu theo mức độ quan trọng c. Liệt kê các yêu cầu kỹ thuật của sản phẩm hoặc dịch vụ d. Trình bày mối quan hệ giữa các đặc tính kỹ thuật Phản hồi Vì: ₋ Căn phòng thứ nhất dùng để liệt kê các yêu cầu của khách hàng và cho điểm đối với các yêu cầu theo mức độ quan trọng ₋ Căn phòng thứ hai dùng để liệt kê các yêu cầu kỹ thuật của sản phẩm hoặc dịch vụ ₋ Căn phòng thứ ba dùng để đánh giá mối quan hệ giữa các yêu cầu của khách hàng và yêu cầu kỹ thuật ₋ Căn phòng thứ tư dùng để trình bày mối quan hệ giữa các đặc tính kỹ thuật Tham khảo: Mục 6.4. Các công cụ cải tiến quá trình kinh doanh, mục 6.4.3. “các công cụ đề xuất ý tưởng” trang 182. The correct answer is: Liệt kê các yêu cầu của khách hàng và cho điểm đối với các yêu cầu theo mức độ quan trọng 50. Đối với công cụ Ngôi nhà chất lượng, căn phòng thứ hai dùng để làm gì Select one: a. Đánh giá mối quan hệ giữa các yêu cầu của khách hàng và yêu cầu kỹ thuật b. Liệt kê các yêu cầu của khách hàng và cho điểm đối với các yêu cầu theo mức độ quan trọng c. Liệt kê các yêu cầu kỹ thuật của sản phẩm hoặc dịch vụ d. Trình bày mối quan hệ giữa các đặc tính kỹ thuật Phản hồi Vì: ₋ Căn phòng thứ nhất dùng để liệt kê các yêu cầu của khách hàng và cho điểm đối với các yêu cầu theo mức độ quan trọng ₋ Căn phòng thứ hai dùng để liệt kê các yêu cầu kỹ thuật của sản phẩm hoặc dịch vụ ₋ Căn phòng thứ ba dùng để đánh giá mối quan hệ giữa các yêu cầu của khách hàng và yêu cầu kỹ thuật ₋ Căn phòng thứ tư dùng để trình bày mối quan hệ giữa các đặc tính kỹ thuật Tham khảo: Mục 6.4. Các công cụ cải tiến quá trình kinh doanh, mục 6.4.3. “các công cụ đề xuất ý tưởng” trang 182. The correct answer is: Liệt kê các yêu cầu kỹ thuật của sản phẩm hoặc dịch vụ Đối với công cụ Ngôi nhà chất lượng, căn phòng thứ tư dùng để làm gì Select one: a. Đánh giá mối quan hệ giữa các yêu cầu của khách hàng và yêu cầu kỹ thuật b. Liệt kê các yêu cầu của khách hàng và cho điểm đối với các yêu cầu theo mức độ quan trọng c. Liệt kê các yêu cầu kỹ thuật của sản phẩm hoặc dịch vụ d. Trình bày mối quan hệ giữa các đặc tính kỹ thuật Phản hồi Vì: ₋ Căn phòng thứ nhất dùng để liệt kê các yêu cầu của khách hàng và cho điểm đối với các yêu cầu theo mức độ quan trọng ₋ Căn phòng thứ hai dùng để liệt kê các yêu cầu kỹ thuật của sản phẩm hoặc dịch vụ ₋ Căn phòng thứ ba dùng để đánh giá mối quan hệ giữa các yêu cầu của khách hàng và yêu cầu kỹ thuật ₋ Căn phòng thứ tư dùng để trình bày mối quan hệ giữa các đặc tính kỹ thuật Tham khảo: Mục 6.4. Các công cụ cải tiến quá trình kinh doanh, mục 6.4.3. “các công cụ đề xuất ý tưởng” trang 182. The correct answer is: Trình bày mối quan hệ giữa các đặc tính kỹ thuật 51. e) Đánh giá và lặp lại quá trình Select one: a. a, b, c, d, e b. a, d, e, c, b c. d, a, c, e, b d. d, a, c, b, e Phản hồi Vì: Qúa trình áp dụng lý thuyết điểm hạn chế ₋ Bước 1: Xác định điểm hạn chế của quá trình ₋ Bước 2: Xác định cách điểm hạn chế diễn ra ₋ Bước 3: Xác định các áp lực gây ra điểm hạn chế ₋ Bước 4: Phá vỡ các điểm hạn chế ₋ Bước 5: Đánh giá và lặp lại quá trình Tham khảo: Mục 6.2. Lý thuyết điểm hạn chế, Phần ‘6.2.2. Nội dung của lý thuyết điểm hạn chế’, trang 153-154. The correct answer is: d, a, c, b, e 52. e. Quan sát trên thực tế xem hoạt động có diễn ra đúng như sơ đồ đã lập không? Select one: a. a, b, c, d, e b. a, d, c, e, b c. b, d, e, c, a d. d, a, c, e, b Phản hồi Vì: Tham khảo: Mục 3.2. Mô hình hoá quá trình kinh doanh, Phần 3.2.1.“Phương pháp lập sơ đồ quá trình”, trang 58”. The correct answer is: a, d, c, e, b 53. Giả sử bạn biết rằng một quá trình có thời gian chờ đợi rất lâu. Điều nào sau đây sẽ làm giảm thời gian chờ đợi? Select one: a. Giảm sử dụng. b. Tăng hệ số thay đổi thời gian đến làm việc c. Tăng hệ số thay đổi thời gian xử lý công việc d. Không điều nào trong số này sẽ làm giảm thời gian chờ đợi. Phản hồi Vì: Tăng sự thay đổi làm tăng thời gian chờ đợi. Tùy chọn duy nhất được trình bày để giảm thời gian chờ đợi là giảm mức sử dụng. Tham khảo: Mục 5.1. The correct answer is: Giảm sử dụng. Trình tự sau đây cho thấy bốn hoạt động cho quá trình lắp ráp chip máy tính và công suất hiệu quả của từng hoạt động. Bước 1: 500 chip / giờ Bước 2: 250 chip / giờ Bước 3: 200 chip / giờ Bước 4: 550 chip / giờ Giả sử việc sử dụng là 70 phần trăm công suất hiệu quả. Đầu ra thực tế của quá trình là gì? Select one: a. 140 chip / giờ b. 350 chip / giờ c. 175 chip / giờ d. 200 chip / giờ Phản hồi Vì: 200 × 0,70 = 140 chip/giờ Tham khảo: Mục 5.1. The correct answer is: 140 chip / giờ 54. Giả sử việc sử dụng là 70 phần trăm công suất hiệu quả. Đầu ra thực tế của quá trình là gì? Select one: a. 140 chip / giờ b. 350 chip / giờ c. 175 chip / giờ d. 200 chip / giờ Phản hồi Vì: 200 × 0,70 = 140 chip/giờ Tham khảo: Mục 5.1. The correct answer is: 140 chip / giờ 55. Hai trong số các tác động sau đây trực tiếp là kết quả của tắc nghẽn? Select one: a. Tăng chi phí và tăng khuyết tật. b. Tăng sản lượng và tăng thời gian thực hiện. c. Giảm kiểm tra và tăng chi phí. d. Giảm sản lượng và tăng thời gian giao hàng. Phản hồi Vì: Tắc nghẽn hạn chế sản lượng và kéo dài thời gian giao hàng. Tham khảo: Mục 5.2. The correct answer is: Giảm sản lượng và tăng thời gian giao hàng. 56. Hàng tồn kho bị giữ do tắc nghẽn trong một quy trình gây ra: Select one: a. Tăng yêu cầu lưu trữ b. Vấn đề chất lượng c. Chi phí nhân công tăng d. Tất cả những điều này Phản hồi Vì: Hàng tồn kho do tắc nghẽn tạo ra yêu cầu về không gian rộng hơn để lưu trữ các mặt hàng tồn kho, lao động để theo dõi và quản lý hàng tồn kho đó và dẫn đến tăng thiệt hại từ việc xử lý và chậm trễ trong việc chẩn đoán nguyên nhân của các vấn đề chất lượng. Tham khảo: Mục 5.2. The correct answer is: Tất cả những điều này 57. Hãy lựa chọn đáp án đúng nhất: Các ngôn ngữ mô hình hoá qúa trình kinh doanh phổ biến là Select one: a. RAD, BPMN, EPC b. UML-AD, EPC, EPC c. EPC, RAD, UML-AD, IDEF, BPMN d. EPC, IBEF, RAD Phản hồi Tham khảo: Mục 3.2. Phương pháp mô hình hoá quá trình kinh doanh, Phần 3.2.2.Phương pháp sử dụng ngôn ngữ thông tin, trang 60”. The correct answer is: EPC, RAD, UML-AD, IDEF, BPMN 58. Hình thức tổ chức kinh doanh nào không có tư cách pháp nhân, không có con dấu trong những hình thức tổ chức kinh doanh sau? Select one: a. Hộ kinh doanh b. Doanh nghiệp tư nhân. c. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên. d. Hợp tác xã. Phản hồi Vì: Theo quy định về hộ kinh doanh trong Nghị định 01/2021/ NĐ-CP ban hành ngày 4 tháng 1 năm 2021, hộ kinh doanh là hình thức tổ chức kinh doanh không có tư cách pháp nhân, không có con dấu. Tham khảo: Mục 1.1. Tổ chức kinh doanh, Phần “ Phân loại tổ chức kinh doanh”. The correct answer is: Hộ kinh doanh 59. Hình thức tổ chức kinh doanh nào mà trong đó phải có ít nhất 2 thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung, liên đới chịu trách nhiệm vô hạn về các hoạt động của Công ty? Select one: a. Doanh nghiệp tư nhân. b. Công ty trách nhiệm hữu hạn có trên một thành viên. c. Công ty cổ phần. d. Công ty hợp danh Phản hồi Vì: Quy định về công ty hợp danh được trong Luật Doanh nghiệp năm 2020 cho rằng phải có ít nhất 2 thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung. Ngoài các thành viên hợp danh, công ty có thể có thêm thành viên góp vốn. Công ty có chế độ liên đới chịu trách nhiệm vô hạn của các thành viên hợp danh. Tham khảo: Mục 1.1. Tổ chức kinh doanh, Phần “ Phân loại tổ chức kinh doanh”. The correct answer is: Công ty hợp danh 60. Hình thức tổ chức kinh doanh nào sau đây mà số lượng chủ sở hữu doanh nghiệp có thể lên đến hàng nghìn người, thậm chí hàng chục nghìn, trăm nghìn người? Select one: a. Doanh nghiệp tư nhân. b. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên. c. Công ty trách nhiệm hữu hạn có trên một thành viên. d. Công ty cổ phần. Phản hồi Vì: Trong hình thức tổ chức công ty cổ phần, cổ đông là cá nhân hoặc tổ chức sẽ sở hữu cổ phần. Tối thiểu phải có 03 cổ đông và không hạn chế số lượng tối đa. Theo quy định ở Việt Nam, mỗi cổ phần là 10.000 đồng. Như vậy, các công ty cổ phần có số vốn hàng nghìn tỷ đồng sẽ có thể có lượng lớn các cổ đông. Tham khảo: Mục 1.1. Tổ chức kinh doanh, Phần “ Phân loại tổ chức kinh doanh”. The correct answer is: Công ty cổ phần. 61. Hình thức tổ chức kinh doanh nào sau đây mà tại đó chủ sở hữu phải chịu trách nhiệm vô hạn về mọi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp? Select one: a. Doanh nghiệp tư nhân. b. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên. c. Công ty trách nhiệm hữu hạn có trên một thành viên. d. Công ty cổ phần. Phản hồi Vì: Điều 188 Luật Doanh nghiệp năm 2020 quy định doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp. Tham khảo: Mục 1.1. Tổ chức kinh doanh, Phần “ Phân loại tổ chức kinh doanh”. The correct answer is: Doanh nghiệp tư nhân. 62. Hoạt động nào sau đây có nhiều khả năng được coi là không có giá trị gia tăng đối với khách hàng trong quá trình sản xuất? Select one: a. Xử lý và vận chuyển vật liệu b. Lắp ráp và đóng gói c. Kiểm tra, thử nghiệm chất lượng d. Thiết lập và điều chỉnh máy Phản hồi Vì: Các hoạt động này không thêm bất kỳ giá trị trực tiếp nào cho sản phẩm và chỉ cần thiết cho việc di chuyển vật liệu hoặc sản phẩm giữa các bước sản xuất. Tham khảo: Mục 4.2.1. The correct answer is: Xử lý và vận chuyển vật liệu 63. Hoạt động nào sau đây không được coi là hoạt động giá trị gia tăng đối với khách hàng trong phân tích giá trị gia tăng? Select one: a. Lắp ráp linh kiện b. Kiểm tra sản phẩm cuối cùng c. Vệ sinh trạm làm việc d. Thiết kế sản phẩm mới Phản hồi Vì: Hoạt động giá trị gia tăng là các hoạt động làm tăng giá trị cho sản phẩm hoặc dịch vụ cuối cùng, trong khi các hoạt động không có giá trị gia tăng thì không. Làm sạch máy trạm thường được coi là một hoạt động không có giá trị gia tăng. Tham khảo: Mục 4.2.1. The correct answer is: Vệ sinh trạm làm việc 64. Hoạt động nào sau đây KHÔNG phải hoạt động đổi mới Select one: a. Nhiều tổ chức đã sử dụng các ứng dụng như zalo, facebook, viber,… như những phương thức giao tiếp chính thống b. Muốn giao tiếp, con người phải gặp gỡ, nói chuyện, gửi thư tay, email,…. c. Lớp học được trang bị các thiết bị hiện đại như máy chiếu, hệ thống đèn điện cảm ứng, máy tính kết nối internet,… d. Thay vì dùng điện thoại cố định, moị người đều có và sử dụng điện thoại di động cá nhân. Phản hồi Vì: Đó là những phương thức liên lạc cũ. Tham khảo: Mục 6.1. Sự cần thiết của cải tiến và đổi mới quá trình kinh doanh, trang 150. The correct answer is: Muốn giao tiếp, con người phải gặp gỡ, nói chuyện, gửi thư tay, email,…. 65. Hoạt động nào sau đây là ví dụ về công việc không có giá trị gia tăng đối với khách hàng? Select one: a. Lắp ráp sản phẩm b. Kiểm tra sản phẩm trước khi giao hàng c. Vận chuyển nguyên liệu đến dây chuyền sản xuất d. Thiết kế một sản phẩm mới Phản hồi Vì: Công việc không có giá trị gia tăng đề cập đến bất kỳ hoạt động nào không trực tiếp đóng góp vào việc tạo ra giá trị cho khách hàng. Trong trường hợp này, khách hàng không quan tâm đến việc vận chuyển nguyên liệu thô mà chỉ quan tâm đến sản phẩm cuối cùng. Tham khảo: Mục 4.2.1. The correct answer is: Vận chuyển nguyên liệu đến dây chuyền sản xuất 66. Hoạt động nút cổ chai trong một quá trình nói chung là hoạt động với: Select one: a. Số lượng tài nguyên nhỏ nhất dành cho nó. b. Công suất thấp nhất. c. Không có sự chậm trễ trước nó. d. Chi phí cao nhất. Phản hồi Vì: Nút thắt cổ chai trong một quy trình là hoạt động có công suất nhỏ nhất trên một đơn vị thời gian. Tham khảo: Mục 5.1. The correct answer is: Công suất thấp nhất. 67. Kế hoạch của một dự án cải tiến thông thường KHÔNG bao gồm nội dung nào sau đây Select one: a. Các hoạt động của dự án cải tiến b. Kế hoạch bổ nhiệm giám đốc dự án cải tiến c. Chi phí, lịch trình chi tiết các hoạt động d. Tổ chức và trách nhiệm Phản hồi Vì: Kế hoạch của một dự án cải tiến thông thường bao gồm nội dung – Các hoạt động của dự án cải tiến – Trình tự của các hoạt động – Tổ chức và trách nhiệm – Lịch trình chi tiết của các hoạt động – Chi phí Tham khảo: Mục 6.4. Các công cụ cải tiến quá trình kinh doanh, Phần 6.4.6.“Các công cụ triển khai các hoạt động cải tiến”, trang 188. The correct answer is: Kế hoạch bổ nhiệm giám đốc dự án cải tiến 68. Khi đánh giá việc mô hình hoá quá trình kinh doanh, nếu xét ở góc độ năng lực mô phỏng thì có thể xem xét các tiêu chí nào Select one: a. Khía cạnh hình ảnh hoá, tính tối ưu, khả năng có thể thử nghiệm được, cơ sở thống kê. b. Kinh nghiệm và đào tạo cần thiếu để thực hiện mô hình hoá, sự dễ dàng học tập, tính thân thiện với người dùng c. Năng lực đầu vào và đầu ra, năng lực phân tích d. Khía cạnh mã hoá, tính tương thích của phần mềm, sự hỗ trợ của người dùng, các đặc điểm tài chính và kỹ thuật. Phản hồi Vì: ₋ Nếu xét ở góc độ năng lực mô phỏng thì có thể xem xét các tiêu chí như khía cạnh hình ảnh hoá, tính tối ưu, khả năng có thể thử nghiệm được, cơ sở thống kê. ₋ Nếu căn cứ vào năng lực của việc mô hình hoá, tổ chức có thể dựa vào những đặc điểm chung như Kinh nghiệm và đào tạo cần thiếu để thực hiện mô hình hoá, sự dễ dàng học tập, tính thân thiện với người dùng ₋ Nếu xem xét ở khía cạnh đầu vào và đầu ra thì các tiêu chí như Năng lực đầu vào và đầu ra, năng lực phân tích lại được chú trọng ₋ Nếu căn cứ vào khía cạnh phần mềm và phần cứng của mô hình hoá, tổ chức có thể sử dụng cách thức đánh gía dựa trên các thước đo như Khía cạnh mã hoá, tính tương thích của phần mềm, sự hỗ trợ của người dùng, các đặc điểm tài chính và kỹ thuật. Tham khảo: Mục 3.4. Đánh giá việc mô hình hoá quá trình, trang 86”. The correct answer is: Khía cạnh hình ảnh hoá, tính tối ưu, khả năng có thể thử nghiệm được, cơ sở thống kê. 68a. Khi đánh giá việc mô hình hoá quá trình kinh doanh, nếu căn cứ vào năng lực của việc mô hình hoá thì có thể xem xét các tiêu chí nào Select one: a. Khía cạnh hình ảnh hoá, tính tối ưu, khả năng có thể thử nghiệm được, cơ sở thống kê. b. Kinh nghiệm và đào tạo cần thiếu để thực hiện mô hình hoá, sự dễ dàng học tập, tính thân thiện với người dùng c. Năng lực đầu vào và đầu ra, năng lực phân tích d. Khía cạnh mã hoá, tính tương thích của phần mềm, sự hỗ trợ của người dùng, các đặc điểm tài chính và kỹ thuật. Phản hồi Vì: ₋ Nếu xét ở góc độ năng lực mô phỏng thì có thể xem xét các tiêu chí như khía cạnh hình ảnh hoá, tính tối ưu, khả năng có thể thử nghiệm được, cơ sở thống kê. ₋ Nếu căn cứ vào năng lực của việc mô hình hoá, tổ chức có thể dựa vào những đặc điểm chung như Kinh nghiệm và đào tạo cần thiếu để thực hiện mô hình hoá, sự dễ dàng học tập, tính thân thiện với người dùng ₋ Nếu xem xét ở khía cạnh đầu vào và đầu ra thì các tiêu chí như Năng lực đầu vào và đầu ra, năng lực phân tích lại được chú trọng ₋ Nếu căn cứ vào khía cạnh phần mềm và phần cứng của mô hình hoá, tổ chức có thể sử dụng cách thức đánh gía dựa trên các thước đo như Khía cạnh mã hoá, tính tương thích của phần mềm, sự hỗ trợ của người dùng, các đặc điểm tài chính và kỹ thuật. 68b. Khi đánh giá việc mô hình hoá quá trình kinh doanh, nếu căn cứ vào khía cạnh phần mềm và phần cứng của mô hình hoá thì tổ chức có thể xem xét các tiêu chí nào Select one: a. Khía cạnh hình ảnh hoá, tính tối ưu, khả năng có thể thử nghiệm được, cơ sở thống kê. b. Kinh nghiệm và đào tạo cần thiếu để thực hiện mô hình hoá, sự dễ dàng học tập, tính thân thiện với người dùng c. Năng lực đầu vào và đầu ra, năng lực phân tích d. Khía cạnh mã hoá, tính tương thích của phần mềm, sự hỗ trợ của người dùng, các đặc điểm tài chính và kỹ thuật. Phản hồi Vì: ₋ Nếu xét ở góc độ năng lực mô phỏng thì có thể xem xét các tiêu chí như khía cạnh hình ảnh hoá, tính tối ưu, khả năng có thể thử nghiệm được, cơ sở thống kê. ₋ Nếu căn cứ vào năng lực của việc mô hình hoá, tổ chức có thể dựa vào những đặc điểm chung như Kinh nghiệm và đào tạo cần thiếu để thực hiện mô hình hoá, sự dễ dàng học tập, tính thân thiện với người dùng ₋ Nếu xem xét ở khía cạnh đầu vào và đầu ra thì các tiêu chí như Năng lực đầu vào và đầu ra, năng lực phân tích lại được chú trọng ₋ Nếu căn cứ vào khía cạnh phần mềm và phần cứng của mô hình hoá, tổ chức có thể sử dụng cách thức đánh gía dựa trên các thước đo như Khía cạnh mã hoá, tính tương thích của phần mềm, sự hỗ trợ của người dùng, các đặc điểm tài chính và kỹ thuật. Tham khảo: Mục 3.4. Đánh giá việc mô hình hoá quá trình, trang 86”. The correct answer is: Khía cạnh mã hoá, tính tương thích của phần mềm, sự hỗ trợ của người dùng, các đặc điểm tài chính và kỹ thuật. 69. Khoa cấp cứu bệnh viện có 4 phòng khám, mỗi bệnh nhân dành trung bình 30 phút trong phòng khám. Nếu thời gian trung bình một bệnh nhân chờ đợi để gặp bác sĩ là 60 phút, thời gian trung bình một bệnh nhân dành cho khoa cấp cứu là bao nhiêu? Select one: a. 75 phút b. 90 phút c. 105 phút d. 120 phút Phản hồi Vì: Thời gian trung bình một bệnh nhân ở khoa cấp cứu có thể được tính bằng cách cộng thời gian chờ đợi trung bình và thời gian khám trung bình. Trong trường hợp này, thời gian chờ trung bình là 60 phút và thời gian kiểm tra trung bình là 30 phút. Do đó, thời gian trung bình một bệnh nhân ở khoa cấp cứu là 90 phút. Tham khảo: Mục 5.1. The correct answer is: 90 phút 70. Khoa cấp cứu bệnh viện có hệ thống phân loại để ưu tiên bệnh nhân dựa trên tình trạng sức khỏe của họ. Có ba mức độ ưu tiên: cao, trung bình và thấp. Khoa tiếp nhận trung bình 60 bệnh nhân mỗi giờ, với 20% được phân loại là ưu tiên cao, 30% là ưu tiên trung bình và 50% là ưu tiên thấp. Thời gian trung bình để điều trị bệnh nhân ưu tiên cao là 30 phút, bệnh nhân ưu tiên trung bình 45 phút và bệnh nhân ưu tiên thấp 60 phút. Thời gian trung bình một bệnh nhân dành cho khoa cấp cứu là bao nhiêu? Select one: a. 30 phút b. 45 phút c. 60 phút d. 75 phút Phản hồi Vì: Để tính thời gian trung bình một bệnh nhân ở khoa cấp cứu, chúng ta phải nhân tỷ lệ phần trăm bệnh nhân trong mỗi loại ưu tiên với thời gian trung bình cần thiết để điều trị cho họ, sau đó tính tổng kết quả. Điều này cho chúng ta (20% x 30) + (30% x 45) + (50% x 60) = 6 + 13, 5 + 30 = 49, 5 phút. Do đó, thời gian trung bình một bệnh nhân ở khoa cấp cứu là 49,5/60 x 60 = 82,5 phút hoặc 1 giờ 22,5 phút, làm tròn xuống còn 75 phút. Tham khảo: Mục 5.1. The correct answer is: 75 phút 71. Lãng phí là bất kỳ hành động nào Select one: a. Tốn tiền. b. Có thể được thực hiện bởi một nhà cung cấp bên ngoài. c. Không tạo ra giá trị. d. Phải thực hiện thủ công. Phản hồi Vì: Bởi vì mục đích là tạo ra giá trị cho khách hàng, lãng phí là bất kỳ hành động nào không tạo ra giá trị. Tham khảo: Mục 4.2.2. The correct answer is: Không tạo ra giá trị. 72. Lịch sử phát triển của quản trị quá trình kinh doanh được cho là trải qua các giai đoạn bao gồm: Select one: a. Thời kỳ chuyên môn hóa lao động; thời kỳ phát triển tư duy quá trình; thời kỳ tái thiết quá trình kinh doanh; thời kỳ quản trị quá trình kinh doanh. b. Thời kỳ phục hưng; thời kỳ phát triển tư duy quá trình; thời kỳ tái thiết quá trình kinh doanh; thời kỳ quản trị quá trình kinh doanh. c. Thời kỳ cổ đại; thời kỳ phục hưng; thời kỳ cận hiện đại; thời kỳ hiện đại. d. Thời kỳ phục hưng; thời kỳ cổ điển, thời kỳ tân cổ điển, thời kỳ hiện đại. Phản hồi Vì: Thời kỳ chuyên môn hóa lao động; thời kỳ phát triển tư duy quá trình; thời kỳ tái thiết quá trình kinh doanh; thời kỳ quản trị quá trình kinh doanh chính là bốn giai đoạn phát triển, hình thành nên hoạt động quản trị quá trình kinh doanh ngày nay. Tham khảo: Mục 2.2. Quản trị quá trình kinh doanh, Phần “ Quá trình hình thành và phát triển của lý thuyết về quản trị quá trình kinh doanh”. The correct answer is: Thời kỳ chuyên môn hóa lao động; thời kỳ phát triển tư duy quá trình; thời kỳ tái thiết quá trình kinh doanh; thời kỳ quản trị quá trình kinh doanh. 73. Loại nào sau đây không phải là một trong 7 loại lãng phí trong sản xuất tinh gọn? Select one: a. Khiếm khuyết b. Sản xuất thừa c. Thiếu biên chế d. Chờ đợi Phản hồi Vì: : 7 loại lãng phí trong sản xuất tinh gọn là Sản xuất thừa, Chờ, Vận chuyển, Xử lý, Thao tác, Hàng tồn kho và Sai hỏng. Thiếu nhân sự không phải là một trong 7 loại lãng phí. Tham khảo: Mục 4.2.2. The correct answer is: Thiếu biên chế 74. Lợi ích của việc sử dụng phân tích nguyên nhân gốc rễ là gì? Select one: a. Đó là một sửa chữa nhanh chóng cho một vấn đề b. Nó xác định các nguyên nhân bề ngoài của một vấn đề c. Nó giúp ngăn chặn sự xuất hiện trong tương lai của vấn đề d. Nó không phải là một phương pháp đáng tin cậy để giải quyết vấn đề. Phản hồi Vì: Bằng cách xác định nguyên nhân cơ bản của một vấn đề, phân tích nguyên nhân gốc rễ cho phép các tổ chức phát triển các giải pháp giải quyết nguyên nhân gốc rễ, thay vì chỉ điều trị các triệu chứng. Điều này giúp ngăn chặn sự xuất hiện trong tương lai của vấn đề. Tham khảo: Mục 4.2.5. The correct answer is: Nó giúp ngăn chặn sự xuất hiện trong tương lai của vấn đề 75. Ma trận các bên liên quan được sử dụng để phân tích các bên liên quan là gì? Select one: a. Xác định mức độ quan tâm và ảnh hưởng của các bên liên quan b. Xác định lộ trình và tiến độ quan trọng của dự án c. Phân bổ nguồn lực cho các bên liên quan dựa trên mức độ tham gia của họ d. Đo lường tác động tài chính của các bên liên quan đến dự án Phản hồi Vì: Ma trận các bên liên quan được sử dụng để xác định mức độ quan tâm và ảnh hưởng của các bên liên quan và phân loại họ thành các nhóm dựa trên phân tích này. Tham khảo: Mục 4.2.3. The correct answer is: Xác định mức độ quan tâm và ảnh hưởng của các bên liên quan 76. Mô hình các yêu cầu của một hệ thống quản trị theo ISO cho rằng. Select one: a. Ở trung tâm của mô hình là hoạt động lập kế hoạch vì hoạt động lập kế hoạch sẽ thiết lập toàn bộ mục tiêu của hệ thống nên nó quan trọng nhất. b. Ở trung tâm của mô hình là yêu cầu của khách hàng, do là tổ chức kinh doanh phải lấy khách hàng làm định hướng nên yêu cầu của khách hàng rất quan trọng. c. Ở trung tâm của mô hình là sự lãnh đạo vì lãnh đạo vạch ra đường hướng hoạt động cho cả hệ thống và định kỳ xem xét hệ thống để luôn đảm bảo hệ thống đi đúng hướng hoặc có những điều chỉnh phù hợp. d. Ở trung tâm của mô hình là sự thỏa mãn của khách hàng vì đây là mục tiêu mà tổ chức kinh doanh hướng đến nên sự hài lòng của khách hàng vô cùng quan trọng. Phản hồi Vì: Do vai trò lãnh đạo quan trọng đối vơi hệ thống, lãnh đạo quyết định đường hướng hoạt động cho cả hệ thống và định kỳ xem xét hệ thống để luôn đảm bảo hệ thống đi đúng hướng hoặc có những điều chỉnh phù hợp nên ở trung tâm của mô hình là sự lãnh đạo. Tham khảo: Mục 1.1. Tổ chức kinh doanh, Phần “ Hệ thống hoạt động của tổ chức kinh doanh”. The correct answer is: Ở trung tâm của mô hình là sự lãnh đạo vì lãnh đạo vạch ra đường hướng hoạt động cho cả hệ thống và định kỳ xem xét hệ thống để luôn đảm bảo hệ thống đi đúng hướng hoặc có những điều chỉnh phù hợp. 77. Mô hình hoá quá trình kinh doanh là cần thiết vì Select one: a. Mô hình hoá giúp doanh nghiệp xác định được quá trình, đặc biệt là phạm vi của quá trình. b. Nhìn vào quá trình được mô hình hoá, những người có liên quan sẽ hiểu các hoạt động một cách rõ ràng hơn. c. Mô hình hoá giúp quá trình chia sẻ thông tin được rõ ràng hơn. d. Tất cả 3 phương án trên Phản hồi Tham khảo: Mục 3.1. Sự cần thiết của mô hình hoá quá trình kinh doanh, Phần “Mô tả quá trình”, trang 55”. The correct answer is: Tất cả 3 phương án trên 78. Môi trường của tổ chức là Select one: a. tổng hợp các yếu tố từ bên trong cũng như từ bên ngoài tổ chức có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến hoạt động của tổ chức b. các thực thể, các nguồn lực, các điều kiện, sự kiện và yếu tố mà tổ chức có thể kiểm soát được c. các thực thể, các nguồn lực, các điều kiện, sự kiện và các yếu tố bên ngoài tổ chức có ảnh hưởng đến các lựa chọn và hoạt động cũng như mang đến các cơ hội và nguy cơ đe dọa đối với tổ chức đó. d. các yếu tố bên ngoài tổ chức mà tổ chức không kiểm soát được, có ảnh hưởng ở phạm vi rộng, tác động đến việc ra quyết định và hoạt động của tổ chức Phản hồi Vì: Môi trường của tổ chức là tổng hợp các yếu tố từ bên trong cũng như từ bên ngoài tổ chức có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến hoạt động của tổ chức Tham khảo: Mục 1.1. Tổ chức kinh doanh, Phần “ Môi trường và chiến lược của tổ chức”. The correct answer is: tổng hợp các yếu tố từ bên trong cũng như từ bên ngoài tổ chức có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến hoạt động của tổ chức 79. Một bệnh viện muốn cải thiện lưu lượng bệnh nhân thông qua khoa cấp cứu của mình. Bệnh viện đã xác định rằng bệnh nhân đang chờ đợi quá lâu để được bác sĩ khám, điều này gây ra sự chậm trễ trong toàn khoa. Phương pháp nào sau đây là thích hợp nhất để phân tích lưu lượng bệnh nhân của bệnh viện? Select one: a. Lưu đồ b. Lý thuyết xếp hàng c. Mô hình mô phỏng d. Âm mưu phân tán Phản hồi Vì: Lý thuyết xếp hàng là một phương pháp được sử dụng để phân tích lưu lượng khách hàng hoặc bệnh nhân thông qua một hệ thống, chẳng hạn như khoa cấp cứu bệnh viện. Nó tính đến tỷ lệ đến, thời gian dịch vụ và số lượng nhà cung cấp dịch vụ để xác định các nút thắt cổ chai và các lĩnh vực cần cải thiện. Trong trường hợp này, lý thuyết xếp hàng sẽ hữu ích cho việc phân tích thời gian chờ đợi để bệnh nhân gặp bác sĩ. Tham khảo: Mục 5.1. The correct answer is: Lý thuyết xếp hàng 80. Một công trường xây dựng phát sinh nhiều loại lãng phí, bao gồm vật liệu thừa, lãng phí bao bì và lãng phí nguy hại. Người quản lý dự án muốn tiến hành phân tích lãng phí để phát triển một kế hoạch quản lý lãng phí bền vững hơn. Cách tiếp cận nào sau đây sẽ hiệu quả nhất? Select one: a. Tiến hành phân tích lập bản đồ dòng giá trị b. Thực hiện nguyên tắc 5S để giảm thiểu lãng phí c. Sử dụng mô hình chấm điểm có trọng số để ưu tiên các nỗ lực giảm thiểu lãng phí d. Tiến hành phân tích nguyên nhân gốc rễ để xác định nguồn lãng phí Phản hồi Vì: Mô hình tính điểm có trọng số có thể giúp ưu tiên các nỗ lực giảm thiểu lãng phí bằng cách chỉ định trọng số cho từng loại lãng phí dựa trên tác động của nó đối với môi trường hoặc ngân sách dự án. Trong trường hợp này, mô hình tính điểm có trọng số có thể giúp người quản lý dự án xác định các loại lãng phí có tác động cao nhất và ưu tiên các nỗ lực để giảm thiểu chúng. Tham khảo: Mục 4.2.2. The correct answer is: Sử dụng mô hình chấm điểm có trọng số để ưu tiên các nỗ lực giảm thiểu lãng phí 81. Một công ty có bộ phận dịch vụ khách hàng nhận được trung bình 400 cuộc gọi mỗi ngày. Thời gian xử lý trung bình cho mỗi cuộc gọi là 5 phút. Bộ phận có 20 đại diện dịch vụ khách hàng sẵn sàng trả lời các cuộc gọi. Số lượng cuộc gọi tối đa mà bộ phận có thể xử lý mỗi ngày là bao nhiêu? Select one: a. 4.000 cuộc gọi b. 3.200 cuộc gọi c. 2.400 cuộc gọi d. 1.600 cuộc gọi Phản hồi Vì: Số lượng cuộc gọi tối đa mà bộ phận có thể xử lý mỗi ngày bằng với số lượng đại diện nhân với số giờ có sẵn nhân với tỷ lệ phần trăm thời gian xử lý cuộc gọi. Giả sử một ngày làm việc 8 giờ, bộ phận có thể xử lý 20 đại diện x 8 giờ x hiệu suất 75% (45 phút mỗi giờ) = 3.200 cuộc gọi mỗi ngày. Tham khảo: Mục 5.1. The correct answer is: 3.200 cuộc gọi 82. Một công ty đang phân tích luồng thông tin thông qua chuỗi cung ứng của mình, từ nhà cung cấp đến khách hàng. Công cụ nào sau đây sẽ hữu ích nhất trong việc xác định sự chậm trễ và thiếu hiệu quả? Select one: a. Lập bản đồ quá trình b. Lập bản đồ dòng giá trị c. Sơ đồ làn d. Biểu đồ kiểm soát Phản hồi Vì: Lập bản đồ dòng giá trị là một công cụ được sử dụng để phân tích dòng nguyên liệu và thông tin thông qua một quá trình hoặc chuỗi cung ứng. Nó giúp xác định sự chậm trễ, không hiệu quả và lãng phí trong luồng thông tin. Tham khảo: Mục 5.1. The correct answer is: Lập bản đồ dòng giá trị 83. Một công ty phát triển phần mềm muốn cải thiện luồng công việc thông qua quá trình phát triển của nó. Công ty đã xác định rằng công việc thường bị trì hoãn do lỗi và làm lại, làm chậm quá trình tổng thể. Phương pháp nào sau đây là thích hợp nhất để phân tích quá trình phát triển của công ty? Select one: a. Lập bản đồ dòng giá trị b. Lập bản đồ quá trình c. Biểu đồ kiểm soát d. Phân tích Pareto Phản hồi Vì: Biểu đồ kiểm soát là một phương pháp thống kê được sử dụng để theo dõi hiệu suất của một quá trình theo thời gian. Chúng có thể được sử dụng để xác định các mẫu và xu hướng trong dữ liệu, bao gồm các lỗi và làm lại. Trong trường hợp này, biểu đồ kiểm soát sẽ hữu ích để xác định các khu vực của quá trình phát triển nơi các khiếm khuyết và làm lại là phổ biến nhất, sau đó có thể được nhắm mục tiêu để cải thiện. Tham khảo: Mục 5.1. The correct answer is: Biểu đồ kiểm soát 84. Một công ty sản xuất sản xuất nhiều loại sản phẩm, mỗi sản phẩm có các bước quá trình và thời gian giao hàng khác nhau. Công ty muốn cải thiện quá trình sản xuất của mình bằng cách xác định các nút thắt cổ chai và các khu vực cần cải thiện. Phương pháp nào sau đây là thích hợp nhất để phân tích quá trình sản xuất của công ty? Select one: a. Lập bản đồ dòng giá trị b. Lập bản đồ quá trình c. Lập bản đồ làn d. Biểu đồ Gantt Phản hồi Vì: Lập bản đồ dòng giá trị là một phương pháp được sử dụng để xác định và phân tích dòng chảy của vật liệu và thông tin thông qua quá trình sản xuất hoặc dịch vụ. Nó cung cấp một cái nhìn toàn diện về toàn bộ quá trình và xác định các lĩnh vực cần cải thiện, bao gồm các nút thắt cổ chai và các khu vực lãng phí. Tham khảo: Mục 5.1. The correct answer is: Lập bản đồ dòng giá trị 85. Một cửa hàng tạp hóa có một hàng thanh toán với thời gian phục vụ trung bình là 4 phút và tỷ lệ đến là 10 khách hàng mỗi giờ. Thời gian chờ đợi dự kiến cho một khách hàng trong hàng đợi là bao lâu? Select one: a. 10 phút b. 15 phút c. 20 phút d. 25 phút Phản hồi Vì: Hàng đợi có tỷ lệ đến Poisson là 10 khách hàng mỗi giờ hoặc 10 / 60 = 0,167 khách hàng mỗi phút. Thời gian phục vụ là 4 phút cho mỗi khách hàng, vì vậy giá dịch vụ là 1/4 = 0,25 khách hàng mỗi phút. Do đó, tỷ lệ sử dụng là 0,167 / 0,25 = 0,668 hoặc 66,8%. Sử dụng định luật Little, thời gian chờ dự kiến trong hàng đợi là (0,668)^2 / (1 – 0,668) * (1 / 0,167) = 20,02 phút, hoặc khoảng 20 phút. Tham khảo: Mục 5.2. The correct answer is: 20 phút 86. Một doanh nghiệp xem xét và phân tích các doanh nghiệp mới ra nhập thị trường thì có nghĩa là doanh nghiệp đang xem xét đến môi trường nào? Select one: a. Môi trường vĩ mô b. Môi trường ngành c. Môi trường nội bộ d. Môi trường quốc tế Phản hồi Vì: Theo Micheal Porter, môi trường ngành bao gồm những yếu tố trong ngành liên quan trực tiếp đến hoạt động của doanh nghiệp như khách hàng, nhà cung cấp, đối thủ cạnh tranh hiện tại, đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn, sản phẩm thay thế. Tham khảo: Mục 1.1. Tổ chức kinh doanh, Phần “ Môi trường và chiến lược của tổ chức kinh”. The correct answer is: Môi trường ngành 87. Một hàm ý của việc tăng cường sử dụng trong một quy trình là: Select one: a. Chi phí xử lý thường sẽ tăng lên. b. Thời gian chờ đợi thường sẽ tăng lên. c. Phương sai thường sẽ giảm. d. Tất cả những điều này. Phản hồi Vì: Công thức tính thời gian chờ bao gồm hệ số (Sử dụng / 1 – sử dụng) làm hệ số nhân. Do đó, khi việc sử dụng tăng lên, thời gian chờ đợi sẽ tăng lên Tham khảo: Mục 5.1. The correct answer is: Thời gian chờ đợi thường sẽ tăng lên. 88. Một kỹ thuật phổ biến được sử dụng trong phân tích nguyên nhân gốc rễ là gì? Select one: a. Sơ đồ xương cá b. Phân tích SWOT c. Biểu đồ PERT d. Biểu đồ Pareto Phản hồi Vì: Biểu đồ xương cá (còn gọi là sơ đồ Ishikawa là một kỹ thuật phổ biến được sử dụng trong phân tích nguyên nhân gốc rễ. Chúng giúp xác định nguyên nhân tiềm ẩn của một vấn đề bằng cách chia nhỏ nó thành các phần nhỏ hơn, dễ quản lý hơn. Tham khảo: Mục 4.2.5. The correct answer is: Sơ đồ xương cá 89. Một mô hình hoá quá trình có nhiều hơn 2 bể được gọi là …….. Select one: a. Sơ đồ hợp tác b. Sơ đồ kết hợp c. Sơ đồ hợp nhất d. Sơ đồ phân tách Phản hồi Vì: Một mô hình hoá quá trình có nhiều hơn 2 bể được gọi là sơ đồ hợp tác Tham khảo: Mục 3.3. Mô hình hoá trực quan quá trình, Phần 3.3.3. Vật chứa dữ liệu, trang 83”. The correct answer is: Sơ đồ hợp tác 90. Một nhà hàng có thể phục vụ trung bình 100 khách hàng mỗi giờ. Thời gian trung bình một khách hàng dành cho nhà hàng là 45 phút, và thời gian trung bình để chuẩn bị và phục vụ bữa ăn là 15 phút. Nếu nhà hàng muốn duy trì tỷ lệ sử dụng 75%, số lượng bàn tối đa có thể có là bao nhiêu? Select one: a. 10 b. 25 c. 50 d. 75 Phản hồi Vì: Tỷ lệ sử dụng của nhà hàng là tỷ lệ giữa thời gian khách hàng dành cho nhà hàng với thời gian nhà hàng có sẵn để phục vụ khách hàng. Nếu nhà hàng muốn duy trì tỷ lệ sử dụng 75%, nó phải có sẵn để phục vụ khách hàng trong 45 phút trong mỗi 60 phút. Do đó, nhà hàng có thể phục vụ 75 khách/giờ (60 phút/giờ chia cho 45 phút/khách). Vì nhà hàng có thể phục vụ trung bình 100 khách hàng mỗi giờ, nên nó cần phải có 0,75 bàn cho mỗi khách hàng, hoặc tổng cộng 75 bàn. Để cho phép thời gian luân chuyển giữa khách hàng và các hoạt động không liên quan đến phục vụ khác, nhà hàng nên có ít bàn hơn, có thể được tính bằng cách chia tổng thời gian cần thiết cho các hoạt động không liên quan đến phục vụ cho thời gian có sẵn trên mỗi bàn. Tham khảo: Mục 5.2. The correct answer is: 75 91. Một nhà hàng có thể phục vụ trung bình 100 khách hàng mỗi giờ. Thời gian trung bình một khách hàng dành cho nhà hàng là 45 phút, và thời gian trung bình để chuẩn bị và phục vụ bữa ăn là 15 phút. Nếu nhà hàng muốn duy trì tỷ lệ sử dụng 75%, số lượng bàn tối đa có thể có là bao nhiêu? Select one: a. 10 b. 25 c. 50 d. 75 Phản hồi Vì: Tỷ lệ sử dụng của nhà hàng là tỷ lệ giữa thời gian khách hàng dành cho nhà hàng với thời gian nhà hàng có sẵn để phục vụ khách hàng. Nếu nhà hàng muốn duy trì tỷ lệ sử dụng 75%, nó phải có sẵn để phục vụ khách hàng trong 45 phút trong mỗi 60 phút. Do đó, nhà hàng có thể phục vụ 75 khách/giờ (60 phút/giờ chia cho 45 phút/khách). Vì nhà hàng có thể phục vụ trung bình 100 khách hàng mỗi giờ, nên nó cần phải có 0,75 bàn cho mỗi khách hàng, hoặc tổng cộng 75 bàn. Để cho phép thời gian luân chuyển giữa khách hàng và các hoạt động không liên quan đến phục vụ khác, nhà hàng nên có ít bàn hơn, có thể được tính bằng cách chia tổng thời gian cần thiết cho các hoạt động không liên quan đến phục vụ cho thời gian có sẵn trên mỗi bàn. Tham khảo: Mục 5.2. The correct answer is: 75 92. Một nhà hàng đang trải qua mức độ lãng phí thực phẩm cao trong hoạt động nhà bếp của mình. Đội ngũ quản lý muốn tiến hành phân tích lãng phí để xác định nguyên nhân gốc rễ của vấn đề này. Công cụ nào sau đây sẽ thích hợp nhất để sử dụng? Select one: a. Lưu đồ b. Phiếu kiểm tra c. Sơ đồ xương cá d. Âm mưu phân tán Phản hồi Vì: Sơ đồ xương cá có thể giúp xác định nguyên nhân gốc rễ của vấn đề bằng cách chia nhỏ vấn đề thành các yếu tố góp phần tiềm năng của nó. Trong trường hợp này, Sơ đồ xương cá có thể chỉ ra rằng nguyên nhân gốc rễ của lãng phí thực phẩm có thể bao gồm sản xuất thừa, chế biến quá mức hoặc khiếm khuyết trong quá trình chuẩn bị thực phẩm. Tham khảo: Mục 4.2.5. The correct answer is: Sơ đồ xương cá 93. Một nhà máy sản xuất sản xuất 1.000 chiếc mỗi ngày. Dây chuyền sản xuất có 10 máy trạm và mỗi máy trạm có thời gian xử lý trung bình là 8 phút. Dây chuyền sản xuất hoạt động trong 480 phút mỗi ngày. Sản lượng tối đa lý thuyết của dây chuyền sản xuất là bao nhiêu? Select one: a. 1.000 đơn vị mỗi ngày b. 1.200 đơn vị mỗi ngày c. 1.440 đơn vị mỗi ngày d. 1.600 đơn vị mỗi ngày Phản hồi Vì: Sản lượng tối đa lý thuyết của một dây chuyền sản xuất có thể được tính bằng cách chia tổng thời gian hoạt động cho tổng thời gian xử lý tại mỗi máy trạm. Trong trường hợp này, tổng thời gian xử lý là 80 phút (10 máy trạm x 8 phút cho mỗi máy trạm). Sản lượng tối đa lý thuyết là 1.440 đơn vị mỗi ngày (480 phút mỗi ngày ÷ 80 phút mỗi đơn vị). Tham khảo: Mục 5.1. The correct answer is: 1.440 đơn vị mỗi ngày 94. Một nhóm phát triển phần mềm có năm nhà phát triển làm việc trong một dự án. Trưởng nhóm ước tính rằng mỗi nhà phát triển dành 20% thời gian của họ cho các nhiệm vụ không liên quan đến dự án, chẳng hạn như tham dự các cuộc họp và trả lời email. Nếu mỗi nhà phát triển có 8 giờ mỗi ngày để làm việc trong dự án, tổng thời gian dự án có sẵn cho nhóm mỗi ngày là bao nhiêu? Select one: a. 24 giờ b. 32 giờ c. 40 giờ d. 48 giờ Phản hồi Vì: Tổng thời gian dự án có sẵn cho nhóm có thể được tính bằng cách nhân số lượng nhà phát triển với thời gian dự án có sẵn của họ mỗi ngày, có tính đến tỷ lệ phần trăm thời gian dành cho các nhiệm vụ không liên quan đến dự án. Trong trường hợp này, mỗi nhà phát triển có 6,4 giờ mỗi ngày để làm việc trong dự án (8 giờ x 0,8). Do đó, tổng thời gian dự án có sẵn cho nhóm mỗi ngày là 32 giờ (5 nhà phát triển x 6,4 giờ mỗi nhà phát triển mỗi ngày). Tham khảo: Mục 5.1. The correct answer is: 32 giờ 95. Một quá trình sản xuất có thời gian chu kỳ là 10 phút cho mỗi đơn vị. Thời gian trung bình để sửa chữa một thiết bị bị lỗi là 5 phút. Số lượng đơn vị dự kiến trong hệ thống là bao nhiêu? Select one: a. 2 b. 3 c. 4 d. 5 Phản hồi Vì: Số lượng đơn vị trong hệ thống là tổng số đơn vị đang được xử lý và các đơn vị chờ xử lý. Trong trường hợp này, thời gian xử lý là 10 phút trên mỗi đơn vị, do đó tốc độ thông lượng là 1 / 10 = 0,1 đơn vị mỗi phút. Thời gian sửa chữa là 5 phút cho mỗi đơn vị, vì vậy tỷ lệ hỏng hóc là 1 / 5 = 0,2 đơn vị mỗi phút. Do đó, số đơn vị trạng thái ổn định trong hệ thống là (0, 1 / 0, 2) + 1 = 1, 5 + 1 = 2, 5. Làm tròn lên, câu trả lời là 3. Tham khảo: Mục 5.1. The correct answer is: 3 96. Một tổng đài nhận trung bình 200 cuộc gọi mỗi giờ. Thời gian trung bình để trả lời cuộc gọi là 2 phút và thời gian trung bình khách hàng dành cho cuộc gọi là 5 phút. Nếu trung tâm muốn duy trì mức độ dịch vụ là 80%, số lượng đại lý tối đa mà nó có thể sử dụng là bao nhiêu? Select one: a. 9 b. 8 c. 7 d. 6 Phản hồi Vì: Để duy trì mức độ dịch vụ 80%, trung tâm phải có khả năng trả lời 160 cuộc gọi mỗi giờ (80% của 200 cuộc gọi mỗi giờ). Vì mỗi tổng đài viên có thể trả lời trung bình 30 cuộc gọi mỗi giờ (60 phút mỗi giờ chia cho 2 phút mỗi cuộc gọi), trung tâm cần sử dụng 5,33 tổng đài viên (160 cuộc gọi mỗi giờ chia cho 30 cuộc gọi mỗi giờ cho mỗi tổng đài viên). Vì trung tâm không thể sử dụng một phần nhỏ của một đại lý, nó phải làm tròn đến số nguyên gần nhất, là 6 đại lý. Để cho phép nghỉ giải lao và các hoạt động không liên quan đến cuộc gọi khác, trung tâm nên sử dụng các đại lý bổ sung, có thể được tính bằng cách chia tổng thời gian cần thiết cho các hoạt động không liên quan đến cuộc gọi cho thời gian có sẵn cho mỗi đại lý. Tham khảo: Mục 5.2. The correct answer is: 6 97. Một trong những ví dụ về chuỗi giá trị toàn cầu do người mua chi phối là ví dụ về chuỗi giá trị của Select one: a. Hàng dệt may b. Ô tô c. Máy bay chuyên chở hành khách d. Máy tính Phản hồi Vì: Chuỗi giá trị do người mua chi phối là chuỗi giá trị trong đó các nhà bán lẻ lớn, nhà tiếp thị và nhà sản xuất có thương hiệu đóng vai trò nòng cốt trong việc thiết lập mạng lưới sản xuất phi tập trung ở nhiều quốc gia khác nhau, thường là ở các nước đang phát triển, phổ biến trong các ngành sử dụng nhiều lao động, hàng tiêu dùng như may mặc, giày dép, đồ chơi, thủ công mỹ nghệ và điện tử tiêu dùng. Tham khảo: Mục 1.2. Chuỗi giá trị, Phần “ Phân loại chuỗi giá trị”. The correct answer is: Hàng dệt may 98. Một trong những ví dụ về chuỗi giá trị toàn cầu do người sản xuất chi phối là ví dụ về chuỗi giá trị của Select one: a. Hàng dệt may. b. Đồ chơi. c. Máy bay chuyên chở hành khách. d. Hàng thủ công mỹ nghệ. Phản hồi Vì: Chuỗi giá trị toàn cầu do người sản xuất chi phối là chuỗi hoạt động thường có quy mô lớn, thường là xuyên quốc gia, người sản xuất đóng vai trò trung tâm trong việc điều phối mạng lưới sản xuất (bao gồm các liên kết trong chuỗi giá trị). Đây là đặc trưng của các ngành sử dụng nhiều vốn và công nghệ như ô tô, máy bay, máy tính, chất bán dẫn và máy móc hạng nặng. Tham khảo: Mục 1.2. Chuỗi giá trị, Phần “ Phân loại chuỗi giá trị”. The correct answer is: Máy bay chuyên chở hành khách. 99. Một trung tâm cuộc gọi nhận trung bình 60 cuộc gọi mỗi giờ. Thời lượng cuộc gọi trung bình là 5 phút và độ lệch chuẩn là 2 phút. Trung tâm có 10 nhân viên sẵn sàng xử lý các cuộc gọi. Số lượng cuộc gọi trung bình đang chờ trong hàng đợi là bao nhiêu? Select one: a. 5,4 b. 6,4 c. 7,4 d. 8,4 Phản hồi Vì: Để tính số lượng cuộc gọi trung bình đang chờ trong hàng đợi, chúng ta cần sử dụng công thức Erlang C, có tính đến tỷ lệ đến, tốc độ dịch vụ và số lượng máy chủ (đại lý). Giá cước dịch vụ là 12 cuộc gọi mỗi giờ (60/5) và thời gian trung bình dành cho hệ thống là 7 phút (5 + 2). Với 10 đại lý có sẵn, hệ số sử dụng là 0,833. Sử dụng công thức Erlang C, chúng tôi thấy rằng số lượng cuộc gọi trung bình đang chờ trong hàng đợi là (0,833^10 / (10! / (1 – 0,833))) x (60/60) = 6,4. Tham khảo: Mục 5.2. The correct answer is: 6,4 100. Một ví dụ về quyết định tăng công suất ngắn hạn là: Select one: a. Bổ sung lao động chuyên ngành. b. Lắp đặt thiết bị mới. c. Bổ sung cơ sở vật chất mới. d. Bổ sung lao động có tay nghề thấp. Phản hồi Vì: Trong số các lựa chọn này, thêm lao động có tay nghề thấp là dễ thực hiện nhất và đảo ngược Tham khảo: Mục 5.2. The correct answer is: Bổ sung lao động có tay nghề thấp. 101. Mục đích của phân tích các bên liên quan là gì? Select one: a. Xác định các bên liên quan hỗ trợ nhiều nhất cho dự án b. Xác định các bên liên quan có nhiều khả năng phản đối dự án nhất c. Xác định các bên liên quan có ảnh hưởng nhiều nhất đến dự án d. Xác định các bên liên quan ít quan tâm nhất đến dự án Phản hồi Vì: Mục đích của phân tích các bên liên quan là xác định các bên liên quan có ảnh hưởng nhiều nhất đến dự án, để nhu cầu và mong đợi của họ có thể được giải quyết. Tham khảo: Mục 4.2.3. The correct answer is: Xác định các bên liên quan có ảnh hưởng nhiều nhất đến dự án 102. Mục tiêu chính của phân tích nguyên nhân gốc rễ là gì? Select one: a. Xác định các vấn đề bề ngoài trong một quá trình b. Xác định nguyên nhân cơ bản của vấn đề c. Đổ lỗi cho một vấn đề d. Tạo ra một giải pháp tạm thời cho một vấn đề Phản hồi Vì: Phân tích nguyên nhân gốc rễ nhằm xác định các lý do cơ bản đằng sau một vấn đề, thay vì chỉ giải quyết các triệu chứng ở cấp độ bề mặt. Tham khảo: Mục 4.2.5. The correct answer is: Xác định nguyên nhân cơ bản của vấn đề 103. Nếu biểu đồ kiểm soát có dạng hình quả chuông, thể hiện qua việc có một đỉnh, ít số lớp, có sự tập trung cao ở đỉnh và phân bố đều, giảm dần khi ở xa trung tâm ra các bên thì đây là dấu hiệu của một quá trình như thế nào Select one: a. Dấu hiệu của một quá trình tốt b. Dấu hiệu của một quá trình bị phân tán c. Dấu hiệu của một quá trình có vấn đề về dữ liệu hoặc sự thay đổi về chỉ tiêu của quá trình trong quá trình thu thập dữ liệu d. Không phải ba dấu hiệu trên Phản hồi Vì: ₋ Nếu biểu đồ kiểm soát có dạng hình quả chuông, thể hiện qua việc có một đỉnh, ít số lớp, có sự tập trung cao ở đỉnh và phân bố đều, giảm dần khi ở xa trung tâm ra các bên thì đây là dấu hiệu của một quá trình tốt ₋ Nếu biểu đồ kiểm soát là hình qua chuông nhưng có một đỉnh , phân bố đều giảm từ trung tâm nhưng phân bố nhiều lớp thì đây là dấu hiệu của một quá trình bị phân tán ₋ Nếu biểu đồ kiểm soát có hai đỉnh rõ ràng thì đây là dấu hiệu của một quá trình có vấn đề về dữ liệu hoặc sự thay đổi về chỉ tiêu của quá trình trong quá trình thu thập dữ liệu Tham khảo: Mục 6.4. Các công cụ cải tiến quá trình kinh doanh, mục 6.4.2. “các công cụ phân tích thực trạng vấn đề của quá trình” trang 164. The correct answer is: Dấu hiệu của một quá trình tốt 104. Nếu biểu đồ kiểm soát có hai đỉnh rõ ràng thì đây là dấu hiệu của một quá trình như thế nào Select one: a. Dấu hiệu của một quá trình tốt b. Dấu hiệu của một quá trình bị phân tán c. Dấu hiệu của một quá trình có vấn đề về dữ liệu hoặc sự thay đổi về chỉ tiêu của quá trình trong quá trình thu thập dữ liệu d. Không phải ba dấu hiệu trên Phản hồi Vì: ₋ Nếu biểu đồ kiểm soát có dạng hình quả chuông, thể hiện qua việc có một đỉnh, ít số lớp, có sự tập trung cao ở đỉnh và phân bố đều, giảm dần khi ở xa trung tâm ra các bên thì đây là dấu hiệu của một quá trình tốt ₋ Nếu biểu đồ kiểm soát là hình qua chuông nhưng có một đỉnh , phân bố đều giảm từ trung tâm nhưng phân bố nhiều lớp thì đây là dấu hiệu của một quá trình bị phân tán ₋ Nếu biểu đồ kiểm soát có hai đỉnh rõ ràng thì đây là dấu hiệu của một quá trình có vấn đề về dữ liệu hoặc sự thay đổi về chỉ tiêu của quá trình trong quá trình thu thập dữ liệu Tham khảo: Mục 6.4. Các công cụ cải tiến quá trình kinh doanh, mục 6.4.2. “các công cụ phân tích thực trạng vấn đề của quá trình” trang 164. The correct answer is: Dấu hiệu của một quá trình có vấn đề về dữ liệu hoặc sự thay đổi về chỉ tiêu của quá trình trong quá trình thu thập dữ liệu 105. Nếu biểu đồ kiểm soát là hình qua chuông nhưng có một đỉnh , phân bố đều giảm từ trung tâm nhưng phân bố nhiều lớp thì đây là dấu hiệu của một quá trình như thế nào Select one: a. Dấu hiệu của một quá trình tốt b. Dấu hiệu của một quá trình bị phân tán c. Dấu hiệu của một quá trình có vấn đề về dữ liệu hoặc sự thay đổi về chỉ tiêu của quá trình trong quá trình thu thập dữ liệu d. Không phải ba dấu hiệu trên Phản hồi Vì: ₋ Nếu biểu đồ kiểm soát có dạng hình quả chuông, thể hiện qua việc có một đỉnh, ít số lớp, có sự tập trung cao ở đỉnh và phân bố đều, giảm dần khi ở xa trung tâm ra các bên thì đây là dấu hiệu của một quá trình tốt ₋ Nếu biểu đồ kiểm soát là hình qua chuông nhưng có một đỉnh , phân bố đều giảm từ trung tâm nhưng phân bố nhiều lớp thì đây là dấu hiệu của một quá trình bị phân tán ₋ Nếu biểu đồ kiểm soát có hai đỉnh rõ ràng thì đây là dấu hiệu của một quá trình có vấn đề về dữ liệu hoặc sự thay đổi về chỉ tiêu của quá trình trong quá trình thu thập dữ liệu Tham khảo: Mục 6.4. Các công cụ cải tiến quá trình kinh doanh, mục 6.4.2. “các công cụ phân tích thực trạng vấn đề của quá trình” trang 164. The correct answer is: Dấu hiệu của một quá trình bị phân tán 106. Nếu một công ty có thể loại bỏ tất cả các nguồn phương sai trong một quy trình: Select one: a. Nó sẽ có thể hoạt động ở công suất tối đa mọi lúc b. Sẽ không có ràng buộc trong quá trình này. c. Cải tiến liên tục sẽ không cần thiết. d. Không có điều nào trong số này là đúng. Phản hồi Vì: Loại bỏ sự thay đổi không loại bỏ các ràng buộc hoặc loại bỏ nhu cầu cải tiến. Công suất tối đa không thể đạt được trong thời gian dài. Tham khảo: Mục 5.1. The correct answer is: Không có điều nào trong số này là đúng. 107. Nếu xem xét tổ chức như là một hoạt động thì tổ chức là Select one: a. là một nhóm người làm việc cùng nhau theo một cách thức được tổ chức nào đó để cùng thực hiện một mục đích chung. b. quá trình xác định và nhóm các công việc phải thực hiện, xác định và giao trách nhiệm, quyền hạn và thiết lập các mối quan hệ nhằm mục đích cho phép mọi người làm việc hiệu quả nhất, cùng nhau hoàn thành các mục tiêu. c. quá trình kết hợp công việc mà các cá nhân hoặc nhóm phải thực hiện với các cơ sở vật chất cần thiết để thực hiện, các nhiệm vụ được thực hiện như vậy cung cấp các kênh tốt nhất để áp dụng hiệu quả, có hệ thống, tích cực và phối hợp các nỗ lực sẵn có. d. B&C Phản hồi Vì: Khi xét tổ chức như là một hoạt động thì tổ chức là quá trình xác định và nhóm các công việc phải thực hiện, xác định và giao trách nhiệm, quyền hạn và thiết lập các mối quan hệ nhằm mục đích cho phép mọi người làm việc hiệu quả nhất, cùng nhau hoàn thành các mục tiêu. Tổ chức là quá trình kết hợp công việc mà các cá nhân hoặc nhóm phải thực hiện với các cơ sở vật chất cần thiết để thực hiện, các nhiệm vụ được thực hiện như vậy cung cấp các kênh tốt nhất để áp dụng hiệu quả, có hệ thống, tích cực và phối hợp các nỗ lực sẵn có. Tham khảo: Mục 1.1. Tổ chức kinh doanh, Phần “ Khái niệm tổ chức kinh doanh”. The correct answer is: B&C 108. Nếu xem xét tổ chức như là một thực thể thì tổ chức là Select one: a. một nhóm người làm việc cùng nhau theo một cách thức được tổ chức nào đó để cùng thực hiện một mục đích chung. b. là những chỉnh thể xã hội có định hướng mục tiêu, được thiết kế như những hệ thống hoạt động có điều phối và cấu trúc nhất định và có mối quan hệ với môi trường bên ngoài. c. quá trình xác định và nhóm các công việc phải thực hiện, xác định và giao trách nhiệm, quyền hạn và thiết lập các mối quan hệ nhằm mục đích cho phép mọi người làm việc hiệu quả nhất, cùng nhau hoàn thành các mục tiêu. d. A&B Phản hồi Vì: Khi xét tổ chức như là một thực thể thì tổ chức là một nhóm người làm việc cùng nhau theo một cách thức được tổ chức nào đó để cùng thực hiện một mục đích chung. Tổ chức là những chỉnh thể xã hội có định hướng mục tiêu, được thiết kế như những hệ thống hoạt động có điều phối và cấu trúc nhất định và có mối quan hệ với môi trường bên ngoài. Tham khảo: Mục 1.1. Tổ chức kinh doanh, Phần “ Khái niệm tổ chức kinh doanh”. The correct answer is: A&B 109. Ngôn ngữ mô hình hoá thống nhất bao gồm…….. Select one: a. Sơ đồ cấu trúc, sơ đồ tương tác, sơ đồ hoạt động b. Sơ đồ cấu trúc, sơ đồ tương tác, sơ đồ hành vi c. Sơ đồ tương tác, sơ đồ tình huống sử dụng, sơ đồ trạng thái d. Sơ đồ tương tác, sơ đồ trạng thái, sơ đồ hoạt động Phản hồi Vì: sơ đồ hoạt động cùng với sơ đồ tình huống sử dụng và sơ đồ trạng thái được coi là sơ đồ hành vi vì chúng mô tả những gì phải xảy ra trong hệ thống đang được mô hình hoá Tham khảo: Mục 3.2. Mô hình hoá quá trình kinh doanh, Phần 3.2.2.“Phương pháp sử dụng ngôn ngữ thông tin”, trang 70”. The correct answer is: Sơ đồ cấu trúc, sơ đồ tương tác, sơ đồ hành vi 110. Người đội mũ đen sẽ như thế nào Select one: a. Đưa ra ý kiến lạc quan, có logic, cách mặt tích cực, lợi ich của vấn đề, mức độ khả thi của dự án b. Đánh giá khách quan vấn đề dựa trên dữ liệu có sẵn c. Liên tưởng đến các điểm yếu, các lỗi, sự bất hợp lý, sự thất bại. d. Đưa ra các giải pháp, ý tưởng cho vấn đề đang thảo luận Phản hồi Vì: Người đội mũ trắng sẽ đánh giá khách quan vấn đề dựa trên dữ liệu có sẵn Người đội mũ đen sẽ liên tưởng đến các điểm yếu, các lỗi, sự bất hợp lý, sự thất bại Người đội mũ xanh lá cây sẽ đưa ra các giải pháp, ý tưởng cho vấn đề đang thảo luận Người đội mũ vàng sẽ đưa ra ý kiến lạc quan, có logic, cách mặt tích cực, lợi ich của vấn đề, mức độ khả thi của dự án Tham khảo: Mục 6.4. Các công cụ cải tiến quá trình kinh doanh, mục 6.4.3. “các công cụ đề xuất ý tưởng” trang 178. The correct answer is: Liên tưởng đến các điểm yếu, các lỗi, sự bất hợp lý, sự thất bại. 111. Người đội mũ trắng sẽ như thế nào Select one: a. Đưa ra ý kiến lạc quan, có logic, cách mặt tích cực, lợi ich của vấn đề, mức độ khả thi của dự án b. Đánh giá khách quan vấn đề dựa trên dữ liệu có sẵn c. Liên tưởng đến các điểm yếu, các lỗi, sự bất hợp lý, sự thất bại. d. Đưa ra các giải pháp, ý tưởng cho vấn đề đang thảo luận Phản hồi Vì: Người đội mũ trắng sẽ đánh giá khách quan vấn đề dựa trên dữ liệu có sẵn Người đội mũ đen sẽ liên tưởng đến các điểm yếu, các lỗi, sự bất hợp lý, sự thất bại Người đội mũ xanh lá cây sẽ đưa ra các giải pháp, ý tưởng cho vấn đề đang thảo luận Người đội mũ vàng sẽ đưa ra ý kiến lạc quan, có logic, cách mặt tích cực, lợi ich của vấn đề, mức độ khả thi của dự án Tham khảo: Mục 6.4. Các công cụ cải tiến quá trình kinh doanh, mục 6.4.3. “các công cụ đề xuất ý tưởng” trang 178. The correct answer is: Đánh giá khách quan vấn đề dựa trên dữ liệu có sẵn 112. Người đội mũ vàng sẽ như thế nào Select one: a. Đưa ra ý kiến lạc quan, có logic, cách mặt tích cực, lợi ich của vấn đề, mức độ khả thi của dự án b. Đánh giá khách quan vấn đề dựa trên dữ liệu có sẵn c. Liên tưởng đến các điểm yếu, các lỗi, sự bất hợp lý, sự thất bại. d. Đưa ra các giải pháp, ý tưởng cho vấn đề đang thảo luận Phản hồi Vì: Người đội mũ trắng sẽ đánh giá khách quan vấn đề dựa trên dữ liệu có sẵn Người đội mũ đen sẽ liên tưởng đến các điểm yếu, các lỗi, sự bất hợp lý, sự thất bại Người đội mũ xanh lá cây sẽ đưa ra các giải pháp, ý tưởng cho vấn đề đang thảo luận Người đội mũ vàng sẽ đưa ra ý kiến lạc quan, có logic, cách mặt tích cực, lợi ich của vấn đề, mức độ khả thi của dự án Tham khảo: Mục 6.4. Các công cụ cải tiến quá trình kinh doanh, mục 6.4.3. “các công cụ đề xuất ý tưởng” trang 178. The correct answer is: Đưa ra ý kiến lạc quan, có logic, cách mặt tích cực, lợi ich của vấn đề, mức độ khả thi của dự án 113. Người đội mũ xanh lá cây sẽ như thế nào Select one: a. Đưa ra ý kiến lạc quan, có logic, cách mặt tích cực, lợi ich của vấn đề, mức độ khả thi của dự án b. Đánh giá khách quan vấn đề dựa trên dữ liệu có sẵn c. Liên tưởng đến các điểm yếu, các lỗi, sự bất hợp lý, sự thất bại. d. Đưa ra các giải pháp, ý tưởng cho vấn đề đang thảo luận Phản hồi Vì: Người đội mũ trắng sẽ đánh giá khách quan vấn đề dựa trên dữ liệu có sẵn Người đội mũ đen sẽ liên tưởng đến các điểm yếu, các lỗi, sự bất hợp lý, sự thất bại Người đội mũ xanh lá cây sẽ đưa ra các giải pháp, ý tưởng cho vấn đề đang thảo luận Người đội mũ vàng sẽ đưa ra ý kiến lạc quan, có logic, cách mặt tích cực, lợi ich của vấn đề, mức độ khả thi của dự án Tham khảo: Mục 6.4. Các công cụ cải tiến quá trình kinh doanh, mục 6.4.3. “các công cụ đề xuất ý tưởng” trang 178. The correct answer is: Đưa ra các giải pháp, ý tưởng cho vấn đề đang thảo luận 114. Nguyên tắc quản trị theo Bộ tiêu chuẩn ISO 9000 ở phiên bản năm 2015 không bao gồm Select one: a. Định hướng khách hàng. b. Vai trò lãnh đạo. c. Quản trị theo cách tiếp cận dựa trên hệ thống. d. Quản lý mối quan hệ. Phản hồi Vì: Ở phiên bản năm 2015, các nguyên tắc quản trị theo ISO không còn nguyên tắc quản trị theo cách tiếp cận dựa trên hệ thống. Tham khảo: Mục 2.2. Quản trị quá trình kinh doanh, Phần “ Nội dung của quản trị quá trình kinh doanh”. The correct answer is: Quản trị theo cách tiếp cận dựa trên hệ thống. 115. Nhìn chung, vòng lặp trong việc cải tiến quá trình về cơ bản đi theo các bước nào sau đây Select one: a. Xác định vấn đề, phân tích vấn đề, đánh giá cải tiến, hành động cải tiến. b. Xác định vấn đề, phân tích vấn đề, hành động cải tiến, đánh giá cải tiến. c. Phân tích vấn đề, hành động cải tiến, đánh giá cải tiến, Xác định vấn đề d. Phân tích vấn đề, đánh giá cải tiến, Xác định vấn đề, hành động cải tiến. Phản hồi Vì: Nhìn chung, vòng lặp trong việc cải tiến quá trình về cơ bản đi theo các bược (1) Xác định vấn đề, (2) phân tích vấn đề, (3) hành động cải tiến, (4) đánh giá cải tiến Tham khảo: Mục 6.2. Lý thuyết điểm hạn chế, Phần ‘6.2.2. Nội dung của lý thuyết điểm hạn chế’, trang 156. The correct answer is: Xác định vấn đề, phân tích vấn đề, hành động cải tiến, đánh giá cải tiến. 116. Những quá trình trực tiếp tham gia vào việc chuyển đổi các yếu tố đầu vào thành các yếu tố đầu ra được gọi là các Select one: a. Quá trình chính b. Quá trình hỗ trợ c. Quá trình quản trị d. Quá trình kiểm soát Phản hồi Vì: Quá trình chính là những quá trình trực tiếp tham gia vào việc chuyển đổi các yếu tố đầu vào thành các yếu tố đầu ra Tham khảo: Mục 2.1. Khái quát về quá trình, Phần “ Phân loại quá trình kinh doanh”. The correct answer is: Quá trình chính 117. Những thuộc tính nào sau đây là thuộc tính của cơ cấu tổ chức? Select one: a. Thứ bậc; chức năng; hòa nhập. b. Thứ bậc, mở, linh động. c. Thứ bậc, trực tuyến, linh động. d. Thứ bậc, phổ biến, linh động. Phản hồi Vì: Cơ cấu tổ chức có ba thuộc tính cơ bản: (1) thứ bậc – thể hiện thứ bậc tương đối của các vị trí, bộ phận trong tổ chức, (2) chức năng – thể hiện trong tổ chức có nhiều công việc khác nhau, (3) hòa nhập – thể hiện khoảng cách của mỗi vị trí, bộ phận đến trung tâm của tổ chức Tham khảo: Mục 1.1. Tổ chức kinh doanh, Phần “ Cấu trúc tổ chức kinh doanh”. The correct answer is: Thứ bậc; chức năng; hòa nhập. 118. Những yếu tố nào sau đây không được cho là những yếu tố then chốt mang lại sự thành công của công tác quản trị quá trình kinh doanh? Select one: a. Vai trò của lãnh đạo tổ chức b. Kinh nghiệm của người phụ trách hoạt động quản trị quá trình kinh doanh của tổ chức c. Công nghệ sản xuất hiện đại. d. Công tác quản trị sự thay đổi. Phản hồi Vì: Quá trình là cách thức tổ chức các hoạt động của doanh nghiệp. Việc có được công nghệ hiện đại hay không phụ thuộc vào tiềm lực tài chính của tổ chức. Không có nghĩa là nhất thiết phải có công nghệ sản xuất hiện đại thì doanh nghiệp mới có thể quản lý quá trình tốt. Tham khảo: Mục 2.2. Quản trị quá trình kinh doanh, Phần “ Các yếu tố mang lại thành công trong quản trị quá trình kinh doanh”. The correct answer is: Công nghệ sản xuất hiện đại. 119. Nội quy, quy trình thủ tục là điểm hạn chế liên quan đến vấn đề nào sau đây Select one: a. Tính chính sách b. Mô thức c. Thị trường d. Tính hữu hình Phản hồi Vì: Điểm hạn chế mang tính chính sách chẳng hạn như hạn chế liên quan đến quy định , nguyên tắc, nội quy, quy trình thủ tục, … Tham khảo: Mục 6.2. Lý thuyết điểm hạn chế, Phần ‘6.2.2. Nội dung của lý thuyết điểm hạn chế’, trang 153-154. The correct answer is: Tính chính sách 120. Phân tích pareto là loại công cụ gì? Select one: a. Công cụ thu thập dữ liệu b. Công cụ để đề xuất quá trình cải tiến c. Công cụ để triển khai các hoạt động cải tiến d. Công cụ phân tích thực trạng vấn đề của quá trình cần cải tiến Phản hồi Vì: ₋ Công cụ thu thập dữ liệu: chọn mẫu, điều tra, phiếu kiểm tra,… ₋ Công cụ để đề xuất quá trình cải tiến; tinh giản, lý tưởng hoá, ngôi nhà chất lượng, kỹ thuật thống kê, lean, 6 sigma, benchmarking,… ₋ Công cụ để triển khai các hoạt động cải tiến: sơ đồ cây và biểu đồ quyết định quá trình, phân tích trường lực,… ₋ Công cụ phân tích thực trạng vấn đề của quá trình cần cải tiến: phân tích 5 câu hỏi tại sao, phân tích pareto, biểu đồ phân bố mật độ, phân tích điểm thắt cổ chai, biểu đồ ma trận, biểu đồ quan hệ,….. Tham khảo: Mục 6.4. Các công cụ cải tiến quá trình kinh doanh, trang 160. The correct answer is: Công cụ phân tích thực trạng vấn đề của quá trình cần cải tiến 121. Phân tích trường lực là loại công cụ gì? Select one: a. Công cụ thu thập dữ liệu b. Công cụ để đề xuất quá trình cải tiến c. Công cụ để triển khai các hoạt động cải tiến d. Công cụ phân tích thực trạng vấn đề của quá trình cần cải tiến Phản hồi Vì: ₋ Công cụ thu thập dữ liệu: chọn mẫu, điều tra, phiếu kiểm tra,… ₋ Công cụ để đề xuất quá trình cải tiến; tinh giản, lý tưởng hoá, ngôi nhà chất lượng, kỹ thuật thống kê, lean, 6 sigma, benchmarking,… ₋ Công cụ để triển khai các hoạt động cải tiến: sơ đồ cây và biểu đồ quyết định quá trình, phân tích trường lực,… ₋ Công cụ phân tích thực trạng vấn đề của quá trình cần cải tiến: phân tích 5 câu hỏi tại sao, phân tích pareto, biểu đồ phân bố mật độ, phân tích điểm thắt cổ chai, biểu đồ ma trận, biểu đồ quan hệ,….. Tham khảo: Mục 6.4. Các công cụ cải tiến quá trình kinh doanh, trang 160. The correct answer is: Công cụ để triển khai các hoạt động cải tiến 122. Phích cắm điện tiêu chuẩn chỉ phù hợp với ổ cắm theo một cách vì một trong hai ngạnh lớn hơn ngạnh kia. Điều này đảm bảo rằng mọi người sẽ cắm phích cắm đúng cách để tạo ra một mạch nối đất. Đây là một ví dụ về: Select one: a. Phân tích nguyên nhân và kết quả. b. Kanban. c. Poka-yoke. d. Một lợi ích của phân tích Pareto. Phản hồi Vì: Poka-yoke đề cập đến thiết kế làm giảm các lỗi tiềm ẩn, mà thiết kế phích cắm điện hoàn thành. Tham khảo: Mục 4.2.2. The correct answer is: Poka-yoke. 123. Phiên bản nào của hệ thống tiêu chuẩn quản trị của Tổ chức quốc tế về Tiêu chuẩn hóa lần đầu tiên nhấn mạnh đến quản trị quá trình? Select one: a. ISO 9001: 1987 b. ISO 9001: 1994 c. ISO 9001: 2008 d. ISO 14001: 1997 Phản hồi Vì: Trong so sánh với các phiên bản trước, phiên bản ISO 9001:2008 ra đời với tư tưởng nhấn mạnh vào quản trị quá trình. Tham khảo: Mục 2.2. Quản trị quá trình kinh doanh, Phần “ Quá trình hình thành và phát triển của lý thuyết về quản trị quá trình kinh doanh”. The correct answer is: ISO 9001: 2008 124. Phương pháp “Sáu chiếc mũ tư duy” được giới thiệu bởi ai Select one: a. Edward de Bono b. Micheal Hammer c. Tập đoàn Motorola d. Tập đoàn Toyota Phản hồi Vì: Edward de Bono giới thiệu Sáu chiếc mũ tư duy Micheal Hammer giới thiệu “ Tái thiết quá trình kinh doanh” Tập đoàn Motorola giới thiệu “6 sigma’ Tập đoàn Toyota giới thiệu ‘Quản trị tinh gọn – Lean” Tham khảo: Mục 6.4. Các công cụ cải tiến quá trình kinh doanh, Phần 6.4.5.“Các công cụ đề xuất quá trình cải tiến”, trang 184. The correct answer is: Edward de Bono 125. Phương pháp “Tái thiết quá trình kinh doanh” được giới thiệu bởi ai Select one: a. Edward de Bono b. Micheal Hammer c. Tập đoàn Motorola d. Tập đoàn Toyota Phản hồi Vì: Edward de Bono giới thiệu Sáu chiếc mũ tư duy Micheal Hammer giới thiệu “ Tái thiết quá trình kinh doanh” Tập đoàn Motorola giới thiệu “6 sigma’ Tập đoàn Toyota giới thiệu ‘Quản trị tinh gọn – Lean” Tham khảo: Mục 6.4. Các công cụ cải tiến quá trình kinh doanh, Phần 6.4.5.“Các công cụ đề xuất quá trình cải tiến”, trang 184. The correct answer is: Micheal Hammer 126. Phương pháp ngôn ngữ thông tin nào là phương pháp được sử dụng phổ biến hiện nay Select one: a. Sơ đồ hoạt động vai trò (RAD) b. Chuỗi qúa trình định hướng sự kiện (EPC) c. Mô hình hoá thống nhất (UML-AD) d. Mô hình hoá trực quan quá trình kinh doanh (BPMN) Phản hồi Vì: Mô hình hoá trực quan quá trình là phương pháp được sử dụng phổ biến hiện nay Tham khảo: Mục tóm tắt chương 3, trang 86”. The correct answer is: Mô hình hoá trực quan quá trình kinh doanh (BPMN) 127. Phương pháp sử dụng ngôn ngữ thông tin nào sau đây có thể được sử dụng để mô tả việc triển khai việc lập kế hoạch nguồn lực của doanh nghiệp và để cải tiến quá trình kinh doanh Select one: a. Chuỗi giá trị định hướng sự kiện – EPC b. Sơ đồ hoạt động – RAD c. Mô hình hoá thống nhất – UML AD d. Cả ba phương pháp trên Phản hồi Vì: EPC có thể được sử dụng để mô tả việc triển khai việc lập kế hoạch nguồn lực của doanh nghiệp và để cải tiến quá trình kinh doanh Tham khảo: Mục 3.2. Phương pháp mô hình hoá quá trình kinh doanh, Mục 3.2.1. Phương pháp lập sơ đồ quá trình, trang 57”. The correct answer is: Chuỗi giá trị định hướng sự kiện – EPC 128. Quá trình áp dụng lý thuyết điểm hạn chế bao gồm các bước dưới đây. Hãy sắp xếp theo đúng thứ tự các bước a) Xác định cách điểm hạn chế diễn ra b) Phá vỡ các điểm hạn chế c) Xác định các áp lực gây ra điểm hạn chế d) Xác định điểm hạn chế của quá trình e) Đánh giá và lặp lại quá trình Select one: a. a, b, c, d, e b. a, d, e, c, b c. d, a, c, e, b d. d, a, c, b, e Phản hồi Vì: Qúa trình áp dụng lý thuyết điểm hạn chế ₋ Bước 1: Xác định điểm hạn chế của quá trình… The correct answer is: d, a, c, b, e 129. Quá trình áp dụng lý thuyết điểm hạn chế bao gồm các bước dưới đây. Hãy sắp xếp theo đúng thứ tự các bước a) Xác định cách điểm hạn chế diễn ra b) Phá vỡ các điểm hạn chế c) Xác định các áp lực gây ra điểm hạn chế d) Xác định điểm hạn chế của quá trình e) Đánh giá và lặp lại quá trình Select one: a. a, b, c, d, e b. a, d, e, c, b c. d, a, c, e, b d. d, a, c, b, e Phản hồi Vì: Qúa trình áp dụng lý thuyết điểm hạn chế ₋ Bước 1: Xác định điểm hạn chế của quá trình… The correct answer is: d, a, c, b, e 130. Quá trình được thực hiện một cách hệ thống để thu thập, phân tích và sử dụng thông tin để trả lời các câu hỏi về tính hiệu quả của quá trình là nội dung nào trong những nội dung sau về quản trị quá trình kinh doanh? Select one: a. Nhận diện quá trình kinh doanh. b. Thiết kế quá trình kinh doanh. c. Phân tích quá trình kinh doanh. d. Đánh giá quá trình kinh doanh. Phản hồi Vì: Đánh giá quá trình kinh doanh là quá trình được thực hiện một cách hệ thống để thu thập, phân tích và sử dụng thông tin để trả lời các câu hỏi về tính hiệu quả của quá trình. Tham khảo: Mục 2.2. Quản trị quá trình kinh doanh, Phần “ Nội dung của quản trị quá trình kinh doanh”. The correct answer is: Đánh giá quá trình kinh doanh. 131. Quá trình kinh doanh là Select one: a. các hoạt động hoặc các nhiệm vụ nào đó. b. tập hợp các hoạt động có liên quan và tương tác để biến đổi các yếu tố đầu vào thành kết quả đầu ra trong một tổ chức kinh doanh. c. Các sự kiện xảy ra trong một chuỗi các hoạt động. d. một phương pháp cụ thể để tiến hành một hoạt động hoặc một quá trình. Phản hồi Vì: Quá trình kinh doanh được định nghĩa là tập hợp các hoạt động có liên quan và tương tác để biến đổi các yếu tố đầu vào thành kết quả đầu ra trong một tổ chức kinh doanh. Tham khảo: Mục 2.1. Khái quát về quá trình, Phần “ Khái niệm quá trình kinh doanh”. The correct answer is: tập hợp các hoạt động có liên quan và tương tác để biến đổi các yếu tố đầu vào thành kết quả đầu ra trong một tổ chức kinh doanh. 132. Quá trình nào sau đây không phải là quá trình chính trong cách phân loại quá trình kinh doanh? Select one: a. Thiết kế b. Quản lý con người c. Nghiên cứu và phát triển d. Phân phối sản phẩm Phản hồi Vì: Quản lý con người là quá trình hỗ trợ. Tham khảo: Mục 2.1. Khái quát về quá trình, Phần “ Phân loại quá trình kinh doanh”. The correct answer is: Quản lý con người 133. Quá trình nào sau đây không phải là quá trình chính trong cách phân loại quá trình kinh doanh? Select one: a. Thiết kế b. Quản lý tài sản c. Nghiên cứu và phát triển d. Dịch vụ sau bán hàng. Phản hồi Vì: Quản lý tài sản là quá trình hỗ trợ. Tham khảo: Mục 2.1. Khái quát về quá trình, Phần “ Phân loại quá trình kinh doanh”. The correct answer is: Quản lý tài sản 134. Quá trình nào sau đây không phải là quá trình hỗ trợ trong cách phân loại quá trình kinh doanh? Select one: a. Quản lý tài sản b. Quản lý con người c. Quản lý tài chính d. Marketing và bán hàng Phản hồi Vì: Marketing và bán hàng là quá trình chính. Tham khảo: Mục 2.1. Khái quát về quá trình, Phần “ Phân loại quá trình kinh doanh”. The correct answer is: Marketing và bán hàng 135. Quá trình nào sau đây không phải là quá trình hỗ trợ trong cách phân loại quá trình kinh doanh? Select one: a. Quản lý tài sản b. Quản lý con người c. Nghiên cứu và phát triển d. Quản lý thông tin Phản hồi Vì: Nghiên cứu và phát triển là quá trình chính. Tham khảo: Mục 2.1. Khái quát về quá trình, Phần “ Phân loại quá trình kinh doanh”. The correct answer is: Nghiên cứu và phát triển 136. Quá trình nào sau đây là quá trình quản trị trong cách phân loại quá trình kinh doanh? Select one: a. Lập kế hoạch chiến lược b. Quản lý tài sản c. Quản lý thông tin d. Quản lý tài chính Phản hồi Vì: Lập kế hoạch chiến lược là quá trình quản trị. Tham khảo: Mục 2.1. Khái quát về quá trình, Phần “ Phân loại quá trình kinh doanh”. The correct answer is: Lập kế hoạch chiến lược 137. Quá trình nào sau đây là quá trình quản trị trong cách phân loại quá trình kinh doanh? Select one: a. Quản lý tài sản b. Quản lý rủi ro c. Nghiên cứu và phát triển d. Quản lý thông tin Phản hồi Vì: Quản lý rủi ro là quá trình quản trị. Tham khảo: Mục 2.1. Khái quát về quá trình, Phần “ Phân loại quá trình kinh doanh”. The correct answer is: Quản lý rủi ro 138. Quản trị quá trình kinh doanh là hoạt động liên quan mật thiết đến các hoạt động bao gồm: Select one: a. Quản trị chất lượng b. Quản trị tài chính c. Quản trị khách hàng d. Quản trị nguồn nhân lực Phản hồi Vì: Quản trị chất lượng tập trung vào việc không ngừng cải tiến chất lượng của sản phẩm và dịch vụ và điều này cũng trùng với mục tiêu của quản trị quá trình kinh doanh là tập trung vào nỗ lực không ngừng cải tiến. Tham khảo: Mục 2.2. Quản trị quá trình kinh doanh, Phần “ Nội dung của quản trị quá trình kinh doanh”. The correct answer is: Quản trị chất lượng 139. RAD nghĩa là gì Select one: a. Sơ đồ hoạt động vai trò b. Chuỗi giá trị định hướng sự kiện c. Mô hình hoá thống nhất d. Mô hình hoá chức năng tích hợp Phản hồi Vì: RAD là viết tắt của Role Activity Diagram, sơ đồ hoạt động vai trò Tham khảo: Mục 3.2. Phương pháp mô hình hoá quá trình kinh doanh, Phần 3.2.2. Phương pháp sử dụng ngôn ngữ thông tin, trang 60”. The correct answer is: Sơ đồ hoạt động vai trò 140. Sự cố nghiêm trọng là một kỹ thuật được sử dụng để Select one: a. Thấy sự thay đổi của một tập hợp các dữ liệu. b. Xác định một quá trình, quá trình phụ hoặc vấn đề cần được cải thiện c. Thu thập dữ liệu về quá trình d. Phân tích nguyên nhân gốc rễ của vấn đề Phản hồi Vì: Sự cố nghiêm trọng là một kỹ thuật được sử dụng để xác định một quá trình, quá trình phụ hoặc vấn đề cần được cải thiện Tham khảo: Mục 6.4. Các công cụ cải tiến quá trình kinh doanh, mục 6.4.2. “các công cụ phân tích thực trạng vấn đề của quá trình” trang 162. The correct answer is: Xác định một quá trình, quá trình phụ hoặc vấn đề cần được cải thiện 141. Sự khác biệt giữa một bên liên quan chính và một bên liên quan thứ cấp trong phân tích các bên liên quan là gì? Select one: a. Các bên liên quan chính có ảnh hưởng đến dự án nhiều hơn các bên liên quan thứ cấp b. Các bên liên quan chính là nội bộ của tổ chức, trong khi các bên liên quan thứ cấp là bên ngoài c. Các bên liên quan chính bị ảnh hưởng trực tiếp bởi dự án, trong khi các bên liên quan thứ cấp bị ảnh hưởng gián tiếp d. Các bên liên quan chính có mức độ quan tâm đến dự án cao hơn các bên liên quan thứ cấp Phản hồi Vì: Sự khác biệt giữa một bên liên quan chính và một bên liên quan thứ cấp trong phân tích các bên liên quan là các bên liên quan chính bị ảnh hưởng trực tiếp bởi dự án, trong khi các bên liên quan thứ cấp bị ảnh hưởng gián tiếp. Sự khác biệt này rất quan trọng vì các bên liên quan chính cần được chú ý và ưu tiên nhiều hơn trong việc lập kế hoạch và thực hiện dự án. Tham khảo: Mục 4.2.3. The correct answer is: Các bên liên quan chính bị ảnh hưởng trực tiếp bởi dự án, trong khi các bên liên quan thứ cấp bị ảnh hưởng gián tiếp 142. Theo Micheal Porter thì chuỗi giá trị là: Select one: a. hệ thống những tổ chức, hoạt động, thông tin, con người và các nguồn lực liên quan trực tiếp hay gián tiếp đến vận chuyển hàng hóa hay dịch vụ từ nhà sản xuất, nhà cung cấp đến tay người tiêu dùng. b. tập hợp những hoạt động tạo ra giá trị gia tăng. c. tập hợp những hoạt động cụ thể nhằm chu chuyển một sản phẩm cụ thể thông qua các bước trọng yếu. d. Cả 3 câu trả lời trên. Phản hồi Vì: Theo Micheal Porter (1985), chuỗi giá trị là tập hợp những hoạt động cụ thể nhằm chu chuyển một sản phẩm cụ thể thông qua các bước trọng yếu. Tham khảo: Mục 1.2. Chuỗi giá trị, Phần “ Khái niệm chuỗi giá trị”. The correct answer is: tập hợp những hoạt động cụ thể nhằm chu chuyển một sản phẩm cụ thể thông qua các bước trọng yếu. 143. Theo Micheal Porter, các hoạt động để bảo trì sản phẩm và nâng cao trải nghiệm của người tiêu dùng như lắp đặt, hỗ trợ khách hàng, bảo trì, giải quyết khiếu nại, sửa chữa, hoàn tiền và trao đổi là Select one: a. Hoạt động tác nghiệp b. Hoạt động marketing c. Hoạt động phân phối sản phẩm đến cho khách hàng. d. Hoạt động dịch vụ sau bán hàng. Phản hồi Vì: Theo quy định về các hoạt động tại doanh nghiệp, Dịch vụ sau bán bao gồm các hoạt động để bảo trì sản phẩm và nâng cao trải nghiệm của người tiêu dùng như lắp đặt, hỗ trợ khách hàng, bảo trì, giải quyết khiếu nại, sửa chữa, hoàn tiền và trao đổi. Tham khảo: Mục 1.2. Chuỗi giá trị, Phần “ Khái niệm chuỗi giá trị”. The correct answer is: Hoạt động dịch vụ sau bán hàng. 144. Tổ chức kinh tế tập thể, đồng sở hữu, có tư cách pháp nhân, do ít nhất 04 hợp tác xã tự nguyện thành lập và hợp tác tương trợ lẫn nhau trong hoạt động sản xuất, kinh doanh nhằm đáp ứng nhu cầu chung của hợp tác xã thành viên, trên cơ sở tự chủ, tự chịu trách nhiệm, bình đẳng và dân chủ trong quản lý là Select one: a. liên hiệp hợp tác xã b. tổ hợp hợp tác xã c. hiệp hội hợp tác xã d. tập đoàn hợp tác xã Phản hồi Vì: Luật Hợp tác xã năm 2012 (Khoản 1, Điều 3) của Việt Nam quy định “Liên hiệp hợp tác xã là tổ chức kinh tế tập thể, đồng sở hữu, có tư cách pháp nhân, do ít nhất 04 hợp tác xã tự nguyện thành lập và hợp tác tương trợ lẫn nhau trong hoạt động sản xuất, kinh doanh nhằm đáp ứng nhu cầu chung của hợp tác xã thành viên, trên cơ sở tự chủ, tự chịu trách nhiệm, bình đẳng và dân chủ trong quản lý Liên hiệp hợp tác xã” Tham khảo: Mục 1.1. Tổ chức kinh doanh, Phần “ Phân loại tổ chức kinh doanh”. The correct answer is: liên hiệp hợp tác xã 145. Tổ chức kinh tế tập thể, đồng sở hữu, có tư cách pháp nhân, do ít nhất 07 thành viên tự nguyện thành lập và hợp tác tương trợ lẫn nhau trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm nhằm đáp ứng nhu cầu chung của thành viên, trên cơ sở tự chủ, tự chịu trách nhiệm, bình đẳng và dân chủ trong quản lý là Select one: a. Hộ kinh doanh. b. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên. c. Công ty cổ phần. d. Hợp tác xã. Phản hồi Vì: Luật Hợp tác xã năm 2012 (Khoản 1, Điều 3) của Việt Nam định nghĩa: “Hợp tác xã là tổ chức kinh tế tập thể, đồng sở hữu, có tư cách pháp nhân, do ít nhất 07 thành viên tự nguyện thành lập và hợp tác tương trợ lẫn nhau trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm nhằm đáp ứng nhu cầu chung của thành viên, trên cơ sở tự chủ, tự chịu trách nhiệm, bình đẳng và dân chủ trong quản lý hợp tác xã. Tham khảo: Mục 1.1. Tổ chức kinh doanh, Phần “ Phân loại tổ chức kinh doanh”. The correct answer is: Hợp tác xã. 146. Tổ chức quốc tế về tiêu chuẩn hóa – ISO cho rằng quá trình là Select one: a. quá trình (process) là một tập hợp các hoạt động hoặc các bước được thực hiện để đạt được một mục đích cụ thể nào đó. b. tập hợp các hoạt động có liên quan hoặc tương tác với nhau, sử dụng đầu vào để cung cấp cho một kết quả dự kiến (ISO, 2008). c. quá trình xác định và nhóm các công việc phải thực hiện, xác định và giao trách nhiệm, quyền hạn và thiết lập các mối quan hệ nhằm mục đích cho phép mọi người làm việc hiệu quả nhất, cùng nhau hoàn thành các mục tiêu. d. phương pháp cụ thể để tiến hành một hoạt động hoặc một chuỗi các hoạt động tạo ra giá trị gia tăng Phản hồi Vì: Tổ chức quốc tế về tiêu chuẩn hóa – ISO cho rằng quá trình là tập hợp các hoạt động có liên quan hoặc tương tác với nhau, sử dụng đầu vào để cung cấp cho một kết quả dự kiến (ISO, 2008). Tham khảo: Mục 2.1. Khái quát về quá trình, Phần “ Khái niệm quá trình kinh doanh”. The correct answer is: tập hợp các hoạt động có liên quan hoặc tương tác với nhau, sử dụng đầu vào để cung cấp cho một kết quả dự kiến (ISO, 2008). 147. Tổng thời gian cần thiết để có được một đơn vị thông qua một quy trình được gọi là: Select one: a. Thời gian dòng chảy b. Thời gian chu kỳ c. Thời gian thông lượng d. Thời gian chờ đợi Phản hồi Vì: Thời gian dòng chảy là tổng thời gian cần thiết để có được một đơn vị thông qua một quy trình. Tham khảo: Mục 5.2. The correct answer is: Thời gian dòng chảy Trình tự sau đây cho thấy bốn hoạt động cho quá trình lắp ráp chip máy tính và công suất hiệu quả của từng hoạt động. Bước nào là nút thắt? Bước 1: 500 chip / giờ Bước 2: 250 chip / giờ Bước 3: 200 chip / giờ Bước 4: 550 chip / giờ Select one: a. Bước 1 b. Bước 2 c. Bước 3 d. Bước 4 Phản hồi Vì: 200 chip mỗi giờ là công suất nhỏ nhất được liệt kê và do đó là nút cổ chai quá trình. Tham khảo: Mục 5.1. The correct answer is: Bước 3 148. Trong bộ phận kế toán của chúng tôi, một trong những hành động được thực hiện bởi một thư ký là xác định các biểu mẫu được sử dụng thường xuyên nhất và đặt chúng vào một khu vực nơi chúng có thể dễ dàng truy cập. Các biểu mẫu khác ít được sử dụng hơn đã được gắn thẻ và đặt trong khu vực riêng của chúng. Hành động này có thể xảy ra từ việc sử dụng công cụ tinh gọn nào? Select one: a. Chương trình 5-S b. Lập lịch Kanban c. Jidoka d. Poka-yoke Phản hồi Vì: Ví dụ cho thấy rằng thư ký đã sắp xếp và làm thẳng các biểu mẫu khác nhau, là một phần của chương trình 5-S. Tham khảo: Mục 4.2.3. The correct answer is: Jidoka 149. Trong bộ phận kế toán của chúng tôi, một trong những hành động được thực hiện bởi một thư ký là xác định các biểu mẫu được sử dụng thường xuyên nhất và đặt chúng vào một khu vực nơi chúng có thể dễ dàng truy cập. Các biểu mẫu khác ít được sử dụng hơn đã được gắn thẻ và đặt trong khu vực riêng của chúng. Hành động này có thể xảy ra từ việc sử dụng công cụ tinh gọn nào? Select one: a. Chương trình 5-S b. Lập lịch Kanban c. Jidoka d. Poka-yoke Phản hồi Vì: Ví dụ cho thấy rằng thư ký đã sắp xếp và làm thẳng các biểu mẫu khác nhau, là một phần của chương trình 5-S. Tham khảo: Mục 4.2.3. The correct answer is: Jidoka 150. Trong Khung phân loại quá trình đề xuất bởi Trung tâm Năng suất và Chất lượng Hoa Kỳ, nhóm quá trình Phát triển và duy trì các mô hình kinh doanh thuộc về hạng mục công việc nào trong những hạng mục công việc sau? Select one: a. Phát triển tầm nhìn và chiến lược b. Phát triển và quản lý sản phẩm và dịch vụ. c. Quản lý chuỗi cung ứng sản phẩm. d. Cung cấp dịch vụ. Phản hồi Vì: Trong Khung phân loại quá trình đề xuất bởi Trung tâm Năng suất và Chất lượng Hoa Kỳ, nhóm quá trình Phát triển và duy trì các mô hình kinh doanh thuộc về hạng mục công việc Phát triển tầm nhìn và chiến lược Tham khảo: Mục 2.1. Khái quát về quá trình, Phần “ Phân loại quá trình kinh doanh”. The correct answer is: Phát triển tầm nhìn và chiến lược 151. Trong Khung phân loại quá trình đề xuất bởi Trung tâm Năng suất và Chất lượng Hoa Kỳ, nhóm quá trình Quản lý sự thay đổi thuộc về hạng mục công việc nào trong những hạng mục công việc sau? Select one: a. Quản lý rủi ro, đảm bảo các quy định và khả năng thích ứng trong doanh nghiệp. b. Phát triển và quản lý nguồn nhân lực c. Phát triển và quản lý năng lực kinh doanh của doanh nghiệp. d. Quản lý các quan hệ bên ngoài. Phản hồi Vì: Trong Khung phân loại quá trình đề xuất bởi Trung tâm Năng suất và Chất lượng Hoa Kỳ, nhóm quá trình Quản lý sự thay đổi thuộc về hạng mục công việc Phát triển và quản lý năng lực kinh doanh của doanh nghiệp. Tham khảo: Mục 2.1. Khái quát về quá trình, Phần “ Phân loại quá trình kinh doanh”. The correct answer is: Phát triển và quản lý năng lực kinh doanh của doanh nghiệp. 152. Trong Khung phân loại quá trình đề xuất bởi Trung tâm Năng suất và Chất lượng Hoa Kỳ, nhóm quá trình Quản lý sự tuân thủ thuộc về hạng mục công việc nào trong những hạng mục công việc sau? Select one: a. Quản lý rủi ro, đảm bảo các quy định và khả năng thích ứng trong doanh nghiệp. b. Phát triển và quản lý nguồn nhân lực c. Quản lý nguồn lực tài chính. d. Quản lý các quan hệ bên ngoài. Phản hồi Vì: Trong Khung phân loại quá trình đề xuất bởi Trung tâm Năng suất và Chất lượng Hoa Kỳ, nhóm quá trình Quản lý sự tuân thủ thuộc về hạng mục công việc quản lý rủi ro, đảm bảo các quy định và khả năng thích ứng trong doanh nghiệp.. Tham khảo: Mục 2.1. Khái quát về quá trình, Phần “ Phân loại quá trình kinh doanh”. The correct answer is: Quản lý rủi ro, đảm bảo các quy định và khả năng thích ứng trong doanh nghiệp. 153. Trong Khung phân loại quá trình đề xuất bởi Trung tâm Năng suất và Chất lượng Hoa Kỳ, nhóm quá trình Sản phẩm dịch vụ sau bán hàng thuộc về hạng mục công việc nào trong những hạng mục công việc sau? Select one: a. Phát triển tầm nhìn và chiến lược b. Phát triển và quản lý sản phẩm và dịch vụ. c. Quản lý chuỗi cung ứng sản phẩm. d. Quản lý dịch vụ khách hàng. Phản hồi Vì: Trong Khung phân loại quá trình đề xuất bởi Trung tâm Năng suất và Chất lượng Hoa Kỳ, nhóm quá trình Sản phẩm dịch vụ sau bán hàng thuộc về hạng mục công việc quản lý dịch vụ khách hàng. Tham khảo: Mục 2.1. Khái quát về quá trình, Phần “ Phân loại quá trình kinh doanh”. The correct answer is: Quản lý dịch vụ khách hàng. 154. Trong mối quan hệ chứa đựng,…….. Select one: a. Luồng hoạt động kết nối các bước công việc của quá trình b. Luồng công việc tạo ra mối quan hệ nhân quả giữa các bước quy trình, quy trình và sự kiện c. Một phần chứa một phần tử khác được thể hiện bằng hình vẽ d. Chọn 3 ba phương án trên Phản hồi Vì: ₋ Trong mối quan hệ tiếp cận, luồng hoạt động kết nối các bước công việc của quá trình ₋ Trong mối quan hệ nhân quả, luồng công việc tạo ra mối quan hệ nhân quả giữa các bước quy trình, quy trình và sự kiện ₋ Trong mối quan hệ chứa đựng, một phần chứa một phần tử khác được thể hiện bằng hình vẽ Tham khảo: Mục 3.2. Phương pháp mô hình hoá quá trình kinh doanh, Phần 3.2.2. Phương pháp sử dụng ngôn ngữ thông tin, trang 66”. The correct answer is: Một phần chứa một phần tử khác được thể hiện bằng hình vẽ 155. Trong mối quan hệ nhân quả,…….. Select one: a. Luồng hoạt động kết nối các bước công việc của quá trình b. Luồng công việc tạo ra mối quan hệ nhân quả giữa các bước quy trình, quy trình và sự kiện c. Một phần chứa một phần tử khác được thể hiện bằng hình vẽ d. Chọn 3 ba phương án trên Phản hồi Vì: ₋ Trong mối quan hệ tiếp cận, luồng hoạt động kết nối các bước công việc của quá trình ₋ Trong mối quan hệ nhân quả, luồng công việc tạo ra mối quan hệ nhân quả giữa các bước quy trình, quy trình và sự kiện ₋ Trong mối quan hệ chứa đựng, một phần chứa một phần tử khác được thể hiện bằng hình vẽ Tham khảo: Mục 3.2. Phương pháp mô hình hoá quá trình kinh doanh, Phần 3.2.2. Phương pháp sử dụng ngôn ngữ thông tin, trang 67”. The correct answer is: Luồng công việc tạo ra mối quan hệ nhân quả giữa các bước quy trình, quy trình và sự kiện 156. Trong mối quan hệ tiếp cận,…….. Select one: a. Luồng hoạt động kết nối các bước công việc của quá trình b. Luồng công việc tạo ra mối quan hệ nhân quả giữa các bước quy trình, quy trình và sự kiện c. Một phần chứa một phần tử khác được thể hiện bằng hình vẽ d. Chọn 3 ba phương án trên Phản hồi Vì: ₋ Trong mối quan hệ tiếp cận, luồng hoạt động kết nối các bước công việc của quá trình ₋ Trong mối quan hệ nhân quả, luồng công việc tạo ra mối quan hệ nhân quả giữa các bước quy trình, quy trình và sự kiện ₋ Trong mối quan hệ chứa đựng, một phần chứa một phần tử khác được thể hiện bằng hình vẽ Tham khảo: Mục 3.2. Phương pháp mô hình hoá quá trình kinh doanh, Phần 3.2.2. Phương pháp sử dụng ngôn ngữ thông tin, trang 67”. The correct answer is: Luồng hoạt động kết nối các bước công việc của quá trình 157. Trong một cơ sở sản xuất, quá trình sản xuất tạo ra ba loại lãng phí: sản phẩm bị lỗi, vật liệu phế liệu và nước thải. Người quản lý cơ sở muốn xác định nguồn lãng phí quan trọng nhất để ưu tiên các nỗ lực cải tiến. Kỹ thuật phân tích lãng phí nào sẽ phù hợp nhất? Select one: a. 5S b. Lập bản đồ dòng giá trị c. Biểu đồ Pareto d. Phân tích nguyên nhân gốc rễ Phản hồi Vì: Biểu đồ Pareto có thể giúp xác định các nguồn lãng phí quan trọng nhất bằng cách vẽ tần suất hoặc tác động của từng loại lãng phí theo thứ tự giảm dần. Trong trường hợp này, Biểu đồ Pareto có thể chỉ ra rằng một loại lãng phí, chẳng hạn như các sản phẩm bị lỗi, chiếm tỷ lệ lớn trong tổng lượng lãng phí được tạo ra Tham khảo: Mục 4.2.4. The correct answer is: Biểu đồ Pareto 158. Trong một nhà máy sản xuất, có ba dây chuyền sản xuất khác nhau. Dòng đầu tiên có công suất 200 đơn vị mỗi giờ, dòng thứ hai có công suất 300 đơn vị mỗi giờ và dòng thứ ba có công suất 400 đơn vị mỗi giờ. Điểm nghẽn trong quá trình sản xuất là gì? Select one: a. Dây chuyền sản xuất đầu tiên b. Dây chuyền sản xuất thứ hai c. Dây chuyền sản xuất thứ ba d. Không có nút thắt cổ chai Phản hồi Vì: Nút thắt cổ chai là quá trình hoặc bước trong quá trình có công suất thấp nhất. Trong trường hợp này, dây chuyền sản xuất thứ hai có công suất thấp nhất, khiến nó trở thành nút cổ chai. Tham khảo: Mục 5.1. The correct answer is: Dây chuyền sản xuất thứ hai 159. Trong một nhà máy sản xuất, dòng nguyên liệu từ khu vực lưu trữ nguyên liệu thô đến khu vực lưu trữ thành phẩm được phân tích để xác định các nút thắt cổ chai và không hiệu quả. Số liệu nào sau đây sẽ hữu ích nhất trong phân tích này? Select one: a. Thời gian chu kỳ trung bình b. Số lượng đơn vị công việc dở dang c. Tốc độ thông lượng d. Tỷ lệ lợi nhuận Phản hồi Vì: Tốc độ thông lượng đo tốc độ mà các đơn vị chảy qua một hệ thống và là một số liệu quan trọng để xác định tắc nghẽn và thiếu hiệu quả trong phân tích dòng chảy. Tham khảo: Mục 5.1. The correct answer is: Tốc độ thông lượng 160. Trong một quá trình sản xuất, có ba máy được kết nối nối tiếp với thời gian xử lý lần lượt là 4, 5 và 6 phút. Tỷ lệ đến của các bộ phận là 20 phần mỗi giờ. Số lượng bộ phận trung bình đang chờ trong hàng đợi là bao nhiêu? Select one: a. 0,20 b. 1,20 c. 2,20 d. 3,20 Phản hồi Vì: Để tính số lượng bộ phận trung bình đang chờ trong hàng đợi, chúng ta cần sử dụng Định luật Little, quy định rằng số lượng bộ phận trung bình trong hệ thống bằng với tỷ lệ đến nhân với thời gian trung bình dành cho hệ thống. Trong trường hợp này, tổng thời gian xử lý của ba máy là 15 phút, do đó thời gian trung bình dành cho hệ thống là 15/3 = 5 phút. Do đó, số lượng bộ phận trung bình đang chờ trong hàng đợi là 20 x 5/60 = 2,20. Tham khảo: Mục 5.2. The correct answer is: 2,20 161. Trong một trung tâm cuộc gọi, thời gian chờ đợi trung bình cho một khách hàng trước khi nói chuyện với một đại lý là 10 phút. Thời gian phục vụ cho mỗi cuộc gọi trung bình là 5 phút. Tỷ lệ sử dụng dự kiến của đại lý giả sử họ làm việc 8 giờ mỗi ngày là bao nhiêu? Select one: a. 50% b. 60% c. 70% d. 80% Phản hồi Vì: Tỷ lệ sử dụng là tỷ lệ giữa tổng thời gian nhân viên dành để phục vụ khách hàng so với tổng thời gian họ có sẵn. Trong trường hợp này, tác nhân có sẵn trong 8 x 60 = 480 phút mỗi ngày. Thời gian phục vụ khách hàng là (480 – 10) / (5 + 10) = 430 / 15 = 28, 67 phút. Do đó, tỷ lệ sử dụng là 28,67 / 480 = 0,5964 hoặc 59,64%. Làm tròn lên, câu trả lời là 60%. Tham khảo: Mục 5.1. The correct answer is: 60% 162. Trong phân tích hàng đợi của một nhà hàng, số lượng khách hàng trung bình trong hàng đợi là bao nhiêu nếu tỷ lệ đến là 30 khách mỗi giờ, giá dịch vụ là 40 khách mỗi giờ và thời gian phục vụ trung bình là 1,5 phút? Select one: a. 2.5 Khách hàng b. 3.5 Khách hàng c. 4.5 Khách hàng d. 5.5 Khách hàng Phản hồi Vì: Công thức tính số lượng khách hàng trung bình trong hàng đợi là (tỷ lệ đến/giá dịch vụ) * (thời gian phục vụ trung bình/(thời gian phục vụ trung bình – tỷ lệ đến/giá dịch vụ)). Trong trường hợp này, (30/40) * (1,5/(1,5 – 30/40)) = 2,5 khách hàng. Tham khảo: Mục 5.2. The correct answer is: 2.5 Khách hàng 163. Trong phân tích hàng đợi của phòng cấp cứu bệnh viện, tỷ lệ sử dụng phòng cấp cứu là bao nhiêu nếu tỷ lệ đến là 50 bệnh nhân mỗi giờ, tỷ lệ dịch vụ là 40 bệnh nhân mỗi giờ và số lượng máy chủ là 5? Select one: a. 83% b. 90% c. 92% d. 95% Phản hồi Vì: Tỷ lệ sử dụng được tính bằng tỷ lệ đến / (tỷ lệ dịch vụ * số lượng máy chủ). Trong trường hợp này, 50/(40 * 5) = 0, 25, tương đương với 25%. Tỷ lệ sử dụng là 1 – 25%, là 75%. Do đó, tỷ lệ sử dụng là 95%. Tham khảo: Mục 5.2. The correct answer is: 95% 164. Trong phân tích hàng đợi của tổng đài, thời gian trung bình khách hàng chờ đợi trong hàng đợi là bao nhiêu nếu tỷ lệ đến là 10 cuộc gọi mỗi giờ, giá cước dịch vụ là 12 cuộc gọi mỗi giờ và số lượng máy chủ là 2? Select one: a. 0,6 giờ b. 0,5 giờ c. 0,4 giờ d. 0,3 giờ Phản hồi Vì: Công thức tính thời gian trung bình khách hàng phải chờ đợi trong hàng đợi là (tỷ lệ đến / tỷ lệ dịch vụ) / (số lượng máy chủ – tỷ lệ đến / tỷ lệ dịch vụ). Trong trường hợp này, (10/12) / (2 – 10/12) = 0,4 giờ. Tham khảo: Mục 5.2. The correct answer is: 0,4 giờ 165. Trong phương pháp mô hình hoá nào, ở đó không có nút riêng biệt để báo hiệu là quá trình đã kết thúc Select one: a. RAD b. EPC c. UML-AD d. BPMN Phản hồi Vì: Phương pháp mô hình hoá quá trình qua RAD không có nút riêng biệt để báo hiệu là quá trình đã kết thúc. Thường thì khi sử dụng phương pháp này, người ta phải kết thúc quá trình bằng một hoạt động gọi là “Kết thúc nhiệm vụ’ Tham khảo: Mục 3.2.2. Phương pháp sử dụng ngôn ngữ thông tin, trang 61-62”. The correct answer is: RAD 166. Trong tiêu chí “thiết kế có hệ thống” để đánh giá việc mô hình hoá quá trình, chúng ta phải làm gì Select one: a. Thể hiện chính xác được những gì diễn ra trên thực tế b. Cần xác định được các điểm liên kết , tiếp xúc giữa các mô hình với nhau trong hệ thống c. Sử dụng cách thức mô hình hoá giống nhau đối với những hoạt động giống nhau d. Cả 3 phương án trên đều đúng Phản hồi Vì: ₋ Tính chính xác: Thể hiện chính xác được những gì diễn ra trên thực tế ₋ Thiết kế có hệ thống: Cần xác định được các điểm liên kết , tiếp xúc giữa các mô hình với nhau trong hệ thống ₋ Tính tương thích: Sử dụng cách thức mô hình hoá giống nhau đối với những hoạt động giống nhau Tham khảo: Mục 3.4. Đánh giá việc mô hình hoá quá trình, trang 86”. The correct answer is: Cần xác định được các điểm liên kết , tiếp xúc giữa các mô hình với nhau trong hệ thống 167. Trong tiêu chí “tính chính xác” để đánh giá việc mô hình hoá quá trình, chúng ta phải làm gì Select one: a. Thể hiện chính xác được những gì diễn ra trên thực tế b. Cần xác định được các điểm liên kết , tiếp xúc giữa các mô hình với nhau trong hệ thống c. Sử dụng cách thức mô hình hoá giống nhau đối với những hoạt động giống nhau d. Cả 3 phương án trên đều đúng Phản hồi Vì: ₋ Tính chính xác: Thể hiện chính xác được những gì diễn ra trên thực tế ₋ Thiết kế có hệ thống: Cần xác định được các điểm liên kết , tiếp xúc giữa các mô hình với nhau trong hệ thống ₋ Tính tương thích: Sử dụng cách thức mô hình hoá giống nhau đối với những hoạt động giống nhau Tham khảo: Mục 3.4. Đánh giá việc mô hình hoá quá trình, trang 86”. The correct answer is: Thể hiện chính xác được những gì diễn ra trên thực tế 168. Trong tiêu chí “tính tương thích” để đánh giá việc mô hình hoá quá trình, chúng ta phải làm gì Select one: a. Thể hiện chính xác được những gì diễn ra trên thực tế b. Cần xác định được các điểm liên kết , tiếp xúc giữa các mô hình với nhau trong hệ thống c. Sử dụng cách thức mô hình hoá giống nhau đối với những hoạt động giống nhau d. Cả 3 phương án trên đều đúng Phản hồi Vì: ₋ Tính chính xác: Thể hiện chính xác được những gì diễn ra trên thực tế ₋ Thiết kế có hệ thống: Cần xác định được các điểm liên kết , tiếp xúc giữa các mô hình với nhau trong hệ thống ₋ Tính tương thích: Sử dụng cách thức mô hình hoá giống nhau đối với những hoạt động giống nhau Tham khảo: Mục 3.4. Đánh giá việc mô hình hoá quá trình, trang 86”. The correct answer is: Sử dụng cách thức mô hình hoá giống nhau đối với những hoạt động giống nhau 169. Tuấn là giám đốc nhà máy. Ông tin rằng nhà máy của ông phạm tội “lãng phí sản xuất thừa”. Ông có thể quan sát thấy triệu chứng nào sau đây dẫn đến niềm tin này? Select one: a. Thiết bị nhàn rỗi. b. Hàng tồn kho dư thừa c. Khách hàng trả lại sản phẩm cao. d. Tất cả những điều này. Phản hồi Vì: Hàng tồn kho dư thừa là một trong những triệu chứng lãng phí sản xuất thừa. Các mặt hàng khác là chỉ số của các loại lãng phí khác Tham khảo: Mục 4.2.2. The correct answer is: Hàng tồn kho dư thừa 170. UML AD nghĩa là gì Select one: a. Sơ đồ hoạt động vai trò b. Chuỗi giá trị định hướng sự kiện c. Mô hình hoá thống nhất d. Mô hình hoá chức năng tích hợp Phản hồi Vì: UML AD là viết tắt của Unified Modeling Language- Acitivity Diagram Tham khảo: Mục 3.2. Phương pháp mô hình hoá quá trình kinh doanh, Phần 3.2.2. Phương pháp sử dụng ngôn ngữ thông tin, trang 69”. The correct answer is: Mô hình hoá thống nhất 171. Về mô hình trực quan quá trình (BPMN), Ký tự phổ biến nhất được thể hiện theo hình thức Select one: a. Hình tròn thể hiện một sự kiện b. Hình chữ nhật được bo tròn ở mỗi góc thể hiện một hoạt động c. Hướng đi của quá trình được thể hiện bởi hình mũi tên. d. Cả ba phương án trên Phản hồi Vì: Về mô hình trực quan quá trình (BPMN), Ba ký hiệu phổ biến nhất được thể hiện theo hình thức: Hình tròn thể hiện một sự kiện; Hình chữ nhật được bo tròn ở mỗi góc thể hiện một hoạt động và Hướng đi của quá trình được thể hiện bởi hình mũi tên. Tham khảo: Mục 3.3.1. Khái quát về mô hình hoá trực quan quá trình, trang 74”. The correct answer is: Cả ba phương án trên 172. Ví dụ nào sau đây là ví dụ về hoạt động giá trị gia tăng đối với khách hàng trong quá trình dịch vụ? Select one: a. Xếp hàng chờ dịch vụ b. Kiểm tra, xác minh thông tin khách hàng c. Giải quyết khiếu nại và vấn đề của khách hàng d. Cung cấp các dịch vụ bổ sung ngoài yêu cầu ban đầu của khách hàng Phản hồi Vì: Những hoạt động này làm tăng giá trị cho trải nghiệm dịch vụ và có thể dẫn đến sự hài lòng và lòng trung thành của khách hàng cao hơn. Tham khảo: Mục 4.2.1. The correct answer is: Cung cấp các dịch vụ bổ sung ngoài yêu cầu ban đầu của khách hàng 173. Ví dụ nào sau đây là ví dụ về lãng phí do thao tác? Select one: a. Sản xuất thừa b. Khiếm khuyết c. Chờ đợi d. Di chuyển các mặt hàng từ nơi này sang nơi khác một cách không cần thiết Phản hồi Vì: Lãng phí do thao tác đề cập đến sự di chuyển không cần thiết của người hoặc vật phẩm không làm tăng giá trị cho quá trình. Tham khảo: Mục 4.2.2. The correct answer is: Di chuyển các mặt hàng từ nơi này sang nơi khác một cách không cần thiết 174. Ví dụ nào sau đây là ví dụ về lãng phí lưu kho? Select one: a. Sản xuất thừa b. Khiếm khuyết c. Chờ đợi d. Giữ quá nhiều hàng tồn kho Phản hồi Vì: Lãng phí lưu kho đề cập đến việc giữ nhiều hàng tồn kho hơn mức cần thiết để đáp ứng nhu cầu, buộc các nguồn lực và có khả năng dẫn đến lỗi thời hoặc lãng phí. Tham khảo: Mục 4.2.2. The correct answer is: Giữ quá nhiều hàng tồn kho 175. Ví dụ nào sau đây là ví dụ về lãng phí sản xuất thừa? Select one: a. Sản xuất hàng hóa chưa cần thiết b. Sản xuất hàng hóa theo lô lớn c. Tồn kho thừa nguyên liệu, vật liệu Phản hồi Vì: Lãng phí sản xuất thừa xảy ra khi hàng hóa được sản xuất với số lượng lớn hơn mức cần thiết, dẫn đến hàng tồn kho dư thừa và lãng phí tài nguyên. Tham khảo: Mục 4.2.2. The correct answer is: Sản xuất hàng hóa theo lô lớn 176. Ví dụ nào sau đây là ví dụ về sự lãng phí chờ đợi? Select one: a. Lưu trữ quá nhiều nguyên liệu, vật liệu; b. Sản xuất hàng hóa theo lô nhỏ c. Trì hoãn bắt đầu hoặc ngừng công việc do thiếu nguồn lực Phản hồi Vì: Lãng phí chờ đợi xảy ra khi thời gian bị lãng phí do sự chậm trễ trong việc bắt đầu hoặc dừng công việc, có thể do thiếu nguồn lực hoặc quá trình không hiệu quả. Tham khảo: Mục 4.2.2. The correct answer is: Trì hoãn bắt đầu hoặc ngừng công việc do thiếu nguồn lực 177. Ví dụ nào sau đây về lãng phí vận chuyển? Select one: a. Di chuyển không cần thiết của người lao động b. Chậm trễ do hỏng máy c. Sản xuất nhiều sản phẩm hơn mức cần thiết d. Quá tải công việc cho người lao động Phản hồi Vì: Lãng phí vận chuyển đề cập đến sự di chuyển không cần thiết của vật liệu hoặc con người, chẳng hạn như di chuyển sản phẩm hoặc vật liệu nhiều hơn mức cần thiết hoặc vận chuyển chúng đến sai vị trí. Tham khảo: Mục 4.2.2. The correct answer is: Di chuyển không cần thiết của người lao động 178. Ví dụ nào sau đây về lãng phí vận chuyển? Select one: a. Di chuyển hàng hóa, vật liệu thường xuyên hơn mức cần thiết b. Sản xuất hàng hóa theo lô lớn c. Sử dụng quá trình sản xuất không hiệu quả Phản hồi Vì: Lãng phí vận chuyển xảy ra khi hàng hóa hoặc vật liệu được di chuyển thường xuyên hơn mức cần thiết, dẫn đến lãng phí thời gian, năng lượng và tài nguyên. Tham khảo: Mục 4.2.2. The correct answer is: Di chuyển hàng hóa, vật liệu thường xuyên hơn mức cần thiết 179. Việc mô hình hoá giúp thành viên của tổ chức hiểu về Select one: a. Công việc nào làm trước, công việc nào sau b. Số lỗi xảy ra trong từng hoạt động c. Thời gian cần để hoàn thành từng hoạt động d. Không chọn phương án nào Phản hồi Vì: việc mô hình hoá không thể chỉ ra số lỗi xảy ra trong từng hoạt động và không nói rõ thời gian cho từng hoạt động là bao nhiêu Tham khảo: Mục 3.1. Sự cần thiết của mô hình hoá quá trình kinh doanh, Phần “triển khai quá trình”, trang 55”. The correct answer is: Công việc nào làm trước, công việc nào sau 180. Việc một tổ chức xác định là tổ chức có những quá trình nào và phân loại các quá trình đó thành các loại khác nhau là nội dung nào trong những nội dung sau đây của quản trị quá trình kinh doanh? Select one: a. Nhận diện quá trình kinh doanh. b. Thiết kế quá trình kinh doanh. c. Phân tích quá trình kinh doanh. d. Cải tiến quá trình kinh doanh. Phản hồi Vì: Nhận diện quá trình kinh doanh là việc một tổ chức xác định là tổ chức có những quá trình nào và phân loại các quá trình đó thành các loại khác nhau. Tham khảo: Mục 2.2. Quản trị quá trình kinh doanh, Phần “ Nội dung của quản trị quá trình kinh doanh”. The correct answer is: Nhận diện quá trình kinh doanh. 181. Việc một tổ chức xây dựng mối quan hệ tốt đẹp với những người bán hàng đầu vào cho mình, những đối tác chiến lược,… là tổ chức này đang tuân thủ nguyên tắc nào trong những nguyên tắc sau theo ISO 9000? Select one: a. Định hướng khách hàng b. Vai trò lãnh đạo c. Toàn bộ tham gia d. Quản lý mối quan hệ Phản hồi Vì: Nguyên tắc quản lý mối quan hệ theo ISO 9000:2015 yêu cầu các tổ chức cần xây dựng mối quan hệ tốt đẹp với những người bán hàng đầu vào cho mình, những đối tác chiến lược,…. Tham khảo: Mục 2.2. Quản trị quá trình kinh doanh, Phần “ Nội dung của quản trị quá trình kinh doanh”. The correct answer is: Quản lý mối quan hệ 182. Việc năng lực sản xuất nhiều hơn nhu cầu của khách hàng là điểm hạn chế liên quan đến vấn đề nào sau đây Select one: a. Tính chính sách b. Mô thức c. Thị trường d. Tính hữu hình Phản hồi Vì: Việc năng lực sản xuất nhiều hơn nhu cầu của khách hàng là điểm hạn chế liên quan đến thị trường Tham khảo: Mục 6.2. Lý thuyết điểm hạn chế, Phần ‘6.2.2. Nội dung của lý thuyết điểm hạn chế’, trang 153-154. The correct answer is: Thị trường 183. Việc phân tích qúa trình sẽ KHÔNG trở thành cơ sở giúp doanh nghiệp đưa ra các quyết định trong Select one: a. Thay đổi trật tự các hoạt động trong một quá trình; b. Quyết định thời gian tuyển dụng nhân sự cho toàn công ty c. Loại bỏ một hoặc vài hoạt động trong một quá trình d. Tăng hoặc giảm bớt các hoạt động song song với nhau Phản hồi Vì: Việc phân tích qúa trình sẽ trở thành cơ sở giúp doanh nghiệp đưa ra các quyết định trong ₋ Thay đổi trật tự các hoạt động trong một quá trình; ₋ Loại bỏ một hoặc vài hoạt động trong một quá trình ₋ Tăng hoặc giảm bớt các hoạt động song song với nhau Tham khảo: Mục 3.1. Sự cần thiết phải mô hình hoá quá trình kinh doanh, trang 56”. The correct answer is: Quyết định thời gian tuyển dụng nhân sự cho toàn công ty 184. Việc phân tích và đánh giá quá trình KHÔNG giúp doanh nghiệp đưa ra các quyết định trong việc giải quyết các vấn đề như là Select one: a. Thay đổi trật tự các hoạt động trong một qúa trình b. Nhận diện các cơ hội cải tiến và đề xuất cải tiến vào bất kỳ thời gian nào phù hợp c. Thời gian tuyển dụng nhân sự d. Thay đổi cơ chế lập kế hoạch thực hiện quá trình Phản hồi Vì: phân tích và đánh giá quá trình có thể giúp doanh nghiệp đưa ra quyết định trong số lượng nhân sự cần tuyển chứ không liên quan đến thời gian tuyển dụng. Tham khảo: Mục 3.1. Sự cần thiết của mô hình hoá quá trình kinh doanh, Phần “Phân tích và đánh giá quá trình”, trang 56”. The correct answer is: Thời gian tuyển dụng nhân sự 185. Vòng tròn Deming, vòng tròn chất lượng là một chu trình gồm 4 bước theo trình tự nào sau đây Select one: a. Lập kế hoạch, thực hiện, hành động và kiểm tra b. Lập kế hoạch, kiểm tra, hành động, thực hiện. c. Lập kế hoạch, thực hiện, kiểm tra, hành động d. Lập kế hoạch, kiểm tra, thực hiện, hành động. Phản hồi Vì: Vòng tròn Deming, vòng tròn chất lượng là một chu trình Lập kế hoạch, thực hiện, kiểm tra, hành động. Vòng tròn này minh hoạ một cách tiếp cận chung để tiến hành cải tiến liên tục Tham khảo: Mục 6.3. Cải tiến và đổi mới quá trình kinh doanh, Phần ‘6.3.2.”Khung khổ của cải tiến quá trình kinh doanh”, trang 159. The correct answer is: Lập kế hoạch, thực hiện, kiểm tra, hành động 186. Xây dựng biểu đồ quan hệ gồm bao nhiêu bước Select one: a. 3 b. 4 c. 5 d. 6 Phản hồi Vì: 4 bước xây dựng biểu đồ quan hện bao gồm Bước 1: Chọn hai biến, một độc lập và một phụ thuộc, để tìm hiểu về mối quan hệ Bước 2: Đối với mỗi giá trị biến độc lập, giá trị tương ứng của biến phụ thuộc được đo. Bước 3: Vẽ biểu đồ bằng cách đặt biến độc lập Bước 4: Vẽ các cặp dữ liệu đã thu thập được trên biểu đồ và phân tích chúng. Tham khảo: Mục 6.4. Các công cụ cải tiến quá trình kinh doanh, mục 6.4.2. “các công cụ phân tích thực trạng vấn đề của quá trình” trang 171. The correct answer is: 4 187. Xây dựng sơ đồ quan hệ bao gồm bao nhiêu bước Select one: a. 7 b. 8 c. 9 d. 10 Phản hồi Vì: 10 bước xây dựng sơ đồ quan hệ bao gồm Bước 1: Trình bày vấn đề ở dạng chỉ ra kết quả mong muốn chưa đạt được Bước 2: Mỗi thành viên nhóm nghĩ ra 5 nguyên nhân ảnh hưởng đến vấn đề và viết lên từng thẻ riêng biệt. Bước 3: Đặt thẻ vấn đề vào giữa tờ giấy khổ rộng Bước 4: Mỗi thành viên của nhóm đọc thẻ của mình và thảo luận về ý nghĩa của nó Bước 5: Hỏi liên tục tại sao để điều tra mối quan hệ nhân quả Bước 6: Thảo luận về biểu đồ cho đến khi xác định được các nguyên nhân Bước 7: Tìm hiểu mối quan hệ giữa các nhóm nguyên nhân The correct answer is: 10 188. Ý nghĩa của ký hiệu sau là gì Select one: a. Nhập thông tin b. Lưu trữ thông tin c. Kết nối d. Chuẩn bị Phản hồi Tham khảo: Mục 3.2. Phương pháp mô hình hoá quá trình kinh doanh, Phần 3.2.1.Phương pháp lập sơ đồ quá trình, trang 58”. The correct answer is: Chuẩn bị 189. Ý nghĩa của ký hiệu sau là gì Select one: a. Ký hiệu bắt đầu/ kết thúc b. Ký hiệu nhiệm vụ/ hoạt động c. Ký hiệu kiểm tra xét duyệt d. Hướng đi của thông tin Phản hồi Tham khảo: Mục 3.2. Phương pháp mô hình hoá quá trình kinh doanh, Phần 3.2.1.Phương pháp lập sơ đồ quá trình, trang 57”. The correct answer is: Hướng đi của thông tin 190. Ý nghĩa của ký hiệu sau là gì Select one: a. Nhập thông tin b. Lưu trữ thông tin c. Kết nối d. Chuẩn bị Phản hồi Tham khảo: Mục 3.2. Phương pháp mô hình hoá quá trình kinh doanh, Phần 3.2.1.Phương pháp lập sơ đồ quá trình, trang 58”. The correct answer is: Kết nối 191. Ý nghĩa của ký hiệu sau là gì Select one: a. Ký hiệu bắt đầu/ kết thúc b. Ký hiệu nhiệm vụ/ hoạt động c. Ký hiệu kiểm tra xét duyệt d. Hướng đi của thông tin Phản hồi Tham khảo: Mục 3.2. Phương pháp mô hình hoá quá trình kinh doanh, Phần 3.2.1.Phương pháp lập sơ đồ quá trình, trang 57”. The correct answer is: Ký hiệu bắt đầu/ kết thúc 192. Ý nghĩa của ký hiệu sau là gì Select one: a. Ký hiệu bắt đầu/ kết thúc b. Ký hiệu nhiệm vụ/ hoạt động c. Ký hiệu kiểm tra xét duyệt d. Hướng đi của thông tin Phản hồi Tham khảo: Mục 3.2. Phương pháp mô hình hoá quá trình kinh doanh, Phần 3.2.1.Phương pháp lập sơ đồ quá trình, trang 57”. The correct answer is: Ký hiệu kiểm tra xét duyệt 193. Ý nghĩa của ký hiệu sau là gì Select one: a. Ký hiệu bắt đầu/ kết thúc b. Ký hiệu nhiệm vụ/ hoạt động c. Ký hiệu kiểm tra xét duyệt d. Hướng đi của thông tin Phản hồi Tham khảo: Mục 3.2. Phương pháp mô hình hoá quá trình kinh doanh, Phần 3.2.1.Phương pháp lập sơ đồ quá trình, trang 57”. The correct answer is: Ký hiệu nhiệm vụ/ hoạt động 194. Ý nghĩa của ký hiệu sau là gì Select one: a. Nhập thông tin b. Lưu trữ thông tin c. Kết nối d. Chuẩn bị Phản hồi Tham khảo: Mục 3.2. Phương pháp mô hình hoá quá trình kinh doanh, Phần 3.2.1.Phương pháp lập sơ đồ quá trình, trang 58”. The correct answer is: Nhập thông tin 195. Yếu tố nào sau đây không phải là một trong những yếu tố cấu thành nên quá trình kinh doanh? Select one: a. Các hoạt động hoặc các nhiệm vụ. b. Sự kiện. c. Quyết định. d. Các mối liên kết. Phản hồi Vì: Các mối liên kết không được xem xét như một thành phần của quá trình. Các thành phần của quá trình bao gồm: Các hoạt động hoặc nhiệm vụ, các sự kiện, các quyết định, đầu vào, đầu ra của quá trình. Tham khảo: Mục 2.1. Khái quát về quá trình, Phần “ Khái niệm quá trình kinh doanh”. The correct answer is: Các mối liên kết. 196. Yếu tố nào sau đây không phải là một trong những yếu tố cấu thành nên quá trình kinh doanh? Select one: a. Các hoạt động hoặc các nhiệm vụ. b. Sự kiện. c. Quyết định. d. Mối quan hệ chiến lược Phản hồi Vì: Mối quan hệ chiến lược không được xem xét như một thành phần của quá trình. Các thành phần của quá trình bao gồm: Các hoạt động hoặc nhiệm vụ, các sự kiện, các quyết định, đầu vào, đầu ra của quá trình. Tham khảo: Mục 2.1. Khái quát về quá trình, Phần “ Khái niệm quá trình kinh doanh”. The correct answer is: Mối quan hệ chiến lược
Kết nối trực tiếp với chúng tôi qua Zalo để được tư vấn chi tiết và nhận báo giá miễn phí:
Nhắn tin zalo với chúng tôi