Thi công chống sét tại Hà Nội, cung cấp vật tư chống sét

Thi công chống sét tại Hà Nội, cung cấp vật tư chống sét

VÀO NHÓM NHẬN TÀI LIỆU MIỄN PHÍ tại đây

Triết học mác lê-nin (Full) đề cương Trắc nghiệm




Triết học (Full)

 

Đề cương trắc nghiệm Triết học

1. “Các sự vật, hiện tượng của thế giới, dù rất phong phú, muôn vẻ nhưng chúng vẫn có một thuộc tính chung, thống nhất đó là tính vật chất”. Ai đưa ra luận điểm trên

Select one:

a. Hê ghen

b. Phơ bách

c. Ph. Ăng ghen

d. V. I. Lê nin

Phản hồi

Phương án đúng là: Ph. Ăng ghen. Vì: Ph. Ăng ghen đã khái quát về đặc tính chung nất của sự vật, hiện tượng trên thế giới

Tham khảo: Xem C2.I.1.c.Quan niệm của triết học Mác về VC. GT tr 56)

The correct answer is: Ph. Ăng ghen

2. “Vật chất là cái phi vật chất đang vận động”. Ý kiến của Piếc sơn phản ánh điều gì ?

Select one:

a. Khẳng định lập trườn duy vật

b. Niềm tin khoa học

c. Khủng hoảng thế giới quan

d. Khác

Phản hồi

Phương án đúng là: Khủng hoảng thế giới quan. Vì: Lẫn giữa vật chất và cái phi vật chất; có cái phi vật chất đang tồn tại và vận động

Tham khảo: Xem C2.I.1. b. Cuộc cách mạng trong KHTN … (GT tr 55)

The correct answer is: Khủng hoảng thế giới quan

3. Ai Chủ nghĩa duy vật trước Mác đóng vai trò quyết định trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa duy tâm và tôn giáo, nhưng còn hạn chế ở tính:

Select one:

a. siêu hình, máy móc.

b. không triệt để.

c. siêu hình, máy móc và không triệt để.

d. siêu hình, máy móc và triệt để.

Phản hồi

Phương án đúng là: siêu hình, máy móc và không triệt để. Vì: Các nhà triết học duy vật trước Mác chịu ảnh hưởng sâu sắc phương pháp tư duy của các nhà khoa học tự nhiên. Và khi áp dụng phương pháp đó vào nghiên cứu triết học đã khiến triết học của họ có hạn chế nêu trên.

Tham khảo: Xem Chương I, phần I, mục 2.2 Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm (GT. tr.19).

The correct answer is: siêu hình, máy móc và không triệt để.

4. Ai đã đưa ra nhận định; “điện tử cũng vô cùng tận như nguyên tử, tự nhiên là vô tận”

Select one:

a. C. Mác

b. Đuy rinh

c. V.I. Lê nin

d. Khác

Phản hồi

Phương án đúng là: V.I. Lê nin. Vì: các thành tựu khoa học tự nhiên cho thấy, vật thể có cấu trúc phức tạp, theo vô cùng tận các hình thức

Tham khảo: Xem C2.I.1. b. Cuộc cách mạng trong KHTN … (GT tr 55)

The correct answer is: V.I. Lê nin

 

Ai nêu lên luận điểm: “Trong thế giới không có gì ngoài vật chất đang vận động và vật chất đang vận động không thể vận động ở đâu ngoài không gian và thời gian” ?

Select one:

a. F. Hê ghen

b. Phơ Bách

c. Ph. Ăng ghen

d. V.I. Lê nin

Phản hồi

Phương án đúng là: V.I. Lê nin. Vì: Không gian, thời gian là những hình thức tồn tại của vật chất vận động, được con người khái quát khi nhận thức thế giới. Điều đó đúng theo nhận định đã nêu trên của V.I. Lê nin

Tham khảo: Chương 2. I. Vật chất và ý thức; 1. Vật chất và các hình thức tồn tại của vật chất; d. Các hình thức tồn tại của vật chất. (GT. Tr 64)

The correct answer is: V.I. Lê nin

5. Anaximender cho bản nguyên của thế giới là

Select one:

a. Kim và Mộc

b. Thủy và Hỏa

c. Thổ

d. Apeiron

Phản hồi

Phương án đúng là: Apeiron. Vì: Ông cho rằng, toàn thế giới có khởi nguyên là Apeiron. Đó là bản chất chung của mọi vật. Mọi thứ được sinh ra từ Apeiron. Vạn vật là trạng thái quá độ của Apeiron

Tham khảo: Xem C2.I.1.a. Quan niệm của CNDT và CNDV trước C. Mác về phạm trù vật chất (GT tr 54)

The correct answer is: Apeiron

6. Anaximenes cho bản nguyên của thế giới là

Select one:

a. Lửa

b. Không khí

c. Nước

d. Khác

Phản hồi

Phương án đúng là: Không khí. Vì: Ông cho ràng, toàn thế giới có khởi nguyên là Không khí. Đó là bản chất chung của mọi vật. Mọi thứ được sinh ra từ Không khí. Vạn vật là trạng thái quá độ của Không khí

Tham khảo: Xem C2.I.1.a. Quan niệm của CNDT và CNDV trước C. Mác về phạm trù vật chất (GT tr 54)

The correct answer is: Không khí

7. Ba hình thức cơ bản của chủ nghĩa duy vật trong lịch sử triết học là:

Select one:

a. Chủ nghĩa duy vật chất phác, chủ nghĩa duy tâm siêu hình và chủ nghĩa duy vật biện chứng.

b. Chủ nghĩa duy vật chất phác, chủ nghĩa duy vật siêu hình và chủ nghĩa duy vật biện chứng.

c. Chủ nghĩa duy vật ngây thơ, chủ nghĩa duy tâm siêu hình và chủ nghĩa duy vật biện chứng.

d. Chủ nghĩa duy vật chất phác, chủ nghĩa duy vật siêu hình và chủ nghĩa duy tâm biện chứng.

Phản hồi

Phương án đúng là: Chủ nghĩa duy vật chất phác, chủ nghĩa duy vật siêu hình và chủ nghĩa duy vật biện chứng. Vì: Căn cứ vào lịch sử hình thành và phát triển của chủ nghĩa duy vật.

Tham khảo: Xem Chương I, phần I, mục 2.2 Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm (GT. tr.19-20)

The correct answer is: Chủ nghĩa duy vật chất phác, chủ nghĩa duy vật siêu hình và chủ nghĩa duy vật biện chứng.

8. Ba hình thức lịch sử cơ bản của chủ nghĩa duy vật là:

Select one:

a. chủ nghĩa duy vật siêu hình, chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử.

b. chủ nghĩa duy vật chất phác, chủ nghĩa duy vật siêu hình và chủ nghĩa duy vật biện chứng.

c. chủ nghĩa duy vật siêu hình, chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật tầm thường.

d. chủ nghĩa duy vật máy móc, chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử.

Phản hồi

Phương án đúng là: chủ nghĩa duy vật chất phác, chủ nghĩa duy vật siêu hình và chủ nghĩa duy vật biện chứng. Vì: Kể từ khi xuất hiện đến nay sự phát triển của chủ nghĩa duy vật đã trải qua các thời kỳ, các giai đoạn khác nhau. Căn cứ vào quá trình đó và nội dung cụ thể mà của chủ nghĩa duy vật được chia thành ba hình thức cơ bản đã nêu.

Tham khảo: Xem Chương I, phần I, mục 2.2 Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm (GT. tr.19).

The correct answer is: chủ nghĩa duy vật chất phác, chủ nghĩa duy vật siêu hình và chủ nghĩa duy vật biện chứng.

9. Bản chất của thế giới là vật chất,. Thế giới thống nhất ở tính vật chất. Điều đó thể hiện ở chỗ:

Select one:

a. Chỉ có một thế giới duy nhất là thế giới vật chất.

b. Tất cả mọi sự vật, hiện tượng của thế giới chỉ là những hình thức biểu hiện đa dạng của vật chất với những mối liên hệ vật chất và tuân theo quy luật khách quan.

c. Thế giới vật chất tồn tại vĩnh viễn, vô hạn và vô tận.

d. Chỉ có một thế giới duy nhất là thế giới vật chất. Tất cả mọi sự vật, hiện tượng của thế giới chỉ là những hình thức biểu hiện đa dạng của vật chất với những mối liên hệ vật chất và tuân theo quy luật khách quan. Thế giới vật chất tồn tại vĩnh viễn, vô hạn và vô tận.

Phản hồi

Phương án đúng là: Chỉ có một thế giới duy nhất là thế giới vật chất. Tất cả mọi sự vật, hiện tượng của thế giới chỉ là những hình thức biểu hiện đa dạng của vật chất với những mối liên hệ vật chất và tuân theo quy luật khách quan. Thế giới vật chất tồn tại vĩnh viễn, vô hạn và vô tận. Vì: – Sự khẳng định đó đồng nghĩa với sự khẳng định chỉ có một thế giới duy nhất là thế giới vật chất.

– Và điều đó cũng không có nghĩa là vạn vật trong thế giới là đồng nhất. Chúng tồn tại dưới nhiều dạng cụ thể khác nhau, chúng là những hình thức biểu hiện đa dạng của vật chất.

– Tất cả mọi sự vật, hiện tượng của thế giới tồn tại với những mối liên hệ vật chất và tuân theo quy luật khách quan.

Tham khảo: Xem C2.I.1.c. Quan niệm của triết học Mác về VC. GT tr 65,66)

The correct answer is: Chỉ có một thế giới duy nhất là thế giới vật chất. Tất cả mọi sự vật, hiện tượng của thế giới chỉ là những hình thức biểu hiện đa dạng của vật chất với những mối liên hệ vật chất và tuân theo quy luật khách quan. Thế giới vật chất tồn tại vĩnh viễn, vô hạn và vô tận.

10. Bằng nhận định: “Trước hết là lao động, sau lao động và đồng thời với lao động là ngôn ngữ; đó là 2 sức kích thích chủ yếu đã ảnh hưởng đến bộ óc con vượn, làm cho bộ óc đó dần dần chuyển thành bộ óc con người”, Ph. Ăng ghen đã nói về nguồn gốc nào của ý thức

Select one:

a. Nguồn gốc tự nhiên

b. Nguồn gốc xã hội

c. Nguồn gốc tôn giáo

d. Khác

Phản hồi

Phương án đúng là: Nguồn gốc xã hội. Vì: Lao động và ngôn ngữ có ý nghĩa là động lực xã hội trực tiếp thúc đẩy sự ra đời của ý thức.

Tham khảo: Chương 2. I. Vật chất và ý thức; 2. Nguồn gốc, bản chất và kết cấu của ý thức. a. Nguồn gốc của ý thức. (GT tr 70)

The correct answer is: Nguồn gốc xã hội

11. Bộ phận quyền lực nhất trong kiến trúc thượng tầng của xã hội có đối kháng giai cấp là:

Select one:

a. Nhà nước – công cụ quyền lực chính trị đặc biệt của giai cấp thống trị

b. Đảng phái – cơ quan lãnh đạo của một giai cấp nhất định

c. Giáo hội

d. Các đoàn thể và tổ chức xã hội khác

Phản hồi

Phương án đúng là: Nhà nước – công cụ quyền lực chính trị đặc biệt của giai cấp thống trị

Vì: Chính nhờ có nhà nước mà tư tưởng của giai cấp thống trị mới trở thành một sức mạnh thống trị toàn bộ đời sống xã hội. Giai cấp nào thống trị về mặt kinh tế và nắm giữ chính quyền nhà nước thì hệ tư tưởng, cùng những thể chế của giai cấp ấy cũng giữ địa vị thống trị. Nó quy định và tác động trực tiếp đến xu hướng của toàn bộ đời sống tinh thần xã hội và cả tính chất, đặc trưng cơ bản của toàn bộ kiến trúc thượng tầng..

The correct answer is: Nhà nước – công cụ quyền lực chính trị đặc biệt của giai cấp thống trị

12. Các hình thái chủ yếu của ý thức xã hội bao gồm:

Select one:

a. Ý thức chính trị, ý thức pháp quyền, ý thức đạo đức, ý thức thẩm mỹ, ý thức khoa học, ý thức triết học

b. Ý thức pháp quyền, ý thức đạo đức, ý thức tôn giáo, ý thức thẩm mỹ, ý thức khoa học, ý thức triết học

c. Ý thức chính trị, ý thức pháp quyền, ý thức đạo đức, ý thức tôn giáo, ý thức thẩm mỹ, ý thức khoa học

d. Ý thức chính trị, ý thức pháp quyền, ý thức đạo đức, ý thức tôn giáo, ý thức thẩm mỹ, ý thức khoa học, ý thức triết học

Phản hồi

Phương án đúng là: Ý thức chính trị, ý thức pháp quyền, ý thức đạo đức, ý thức tôn giáo, ý thức thẩm mỹ, ý thức khoa học, ý thức triết học Vì: Ý thức xã hội là mặt tinh thần của đời sống xã hội, là bộ phận hợp thành của văn hóa tinh thần của xã hội

The correct answer is: Ý thức chính trị, ý thức pháp quyền, ý thức đạo đức, ý thức tôn giáo, ý thức thẩm mỹ, ý thức khoa học, ý thức triết học

13. Các hình thức cơ bản của nhận thức cảm tính là:

Select one:

a. cảm giác, tri giác và trực giác.

b. cảm giác, tri giác và kinh nghiệm.

c. cảm giác, cảm tưởng và ấn tượng.

d. cảm giác, tri giác và biểu tượng.

Phản hồi

Phương án đúng là: cảm giác, tri giác và biểu tượng. Vì: – Nhận thức là quá trình đi từ biết ít đến biết nhiều, từ biết chưa đầy đủ đến ngày càng đầy đủ hơn.

– Nhận thức trải qua 2 giai đoạn – hai trình độ nhận thức cảm tính và lý tính.

– Nhận thức cảm tính đi từ cảm giác – những tri thức phiến diện, cảm tính về sự vật đến tri giác – sư tổng hợp các cảm giác, rồi phát triển lên thành biểu tượng.

Tham khảo:

Chương 2. III. Lý luận nhận thức; 4. Các giai đoạn cơ bản của quá trình nhận thức (GT tr 120, 123)

The correct answer is: cảm giác, tri giác và biểu tượng.

14. Các hình thức cơ bản của nhận thức lý tính là:

Select one:

a. khái niệm, quan niệm và ý niệm.

b. khái niệm, phán đoán và suy lý.

c. biểu tượng, khái niệm và khái quát.

d. quy nạp, diễn dịch và loại suy.

Phản hồi

Phương án đúng là: khái niệm, phán đoán và suy lý. Vì: – Nhận thức là quá trình đi từ biết ít đến biết nhiều, từ biết chưa đầy đủ đến ngày càng đầy đủ hơn.

– Nhận thức trải qua 2 giai đoạn – hai trình độ nhận thức cảm tính và lý tính.

– Nhận thức láy tính đi từ các khái niệm – hình thức mở đầu cho giai đoạn tư duy trừu tượng đến phán đoan – sự liên kết các khái niệm rồi đến suy luận – tìm ra tri thức mới từ những tri thức có trước theo những nguyên tác nhất định để từ đó có sự hiểu biết đầy đủ hơn, sâu sắc hơn về sư vật.

Tham khảo:

Chương 2. III. Lý luận nhận thức; 4. Các giai đoạn cơ bản của quá trình nhận thức (GT tr 120, 123)

The correct answer is: khái niệm, phán đoán và suy lý.

15. Các hình thức cơ bản của thực tiễn là

Select one:

a. Hoạt động sản xuất, hoạt động xã hội và hoạt động khoa học.

b. Hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động cách mạng và hoạt động sáng tạo nghệ thuật.

c. Hoạt động sản xuất vật chất, hoạt động chính trị – xã hội và hoạt động thực nghiệm khoa học.

d. Hoạt động sản xuất vật chất, hoạt động đấu tranh chính trị và hoạt động giáo dục.

Phản hồi

Phương án đúng là: Hoạt động sản xuất vật chất, hoạt động chính trị – xã hội và hoạt động thực nghiệm khoa học. Vì: Những loại hình hoạt động vật chất (hoạt động thực tiễn) trong xã hội rất phong phú và đa dạng. Tùy thuộc vào tinh chất, vai trò, vị trí của các loại hình đó mà chúng được chia thành 3 loại hình cơ bản: Hoạt động sản xuất vật chất, hoạt động chính trị – xã hội và hoạt động thực nghiệm khoa học.

Tham khảo:

Chương 2. III. Lý luận nhận thức; 3. Thực tiễn và vai trò của thực tiễn (GT tr 115,119)

The correct answer is: Hoạt động sản xuất vật chất, hoạt động chính trị – xã hội và hoạt động thực nghiệm khoa học.

16. Các hình thức lịch sử cơ bản của phép biện chứng là:

Select one:

a. Ba hình thức: phép biện chứng chất phác thời cổ đại, phép biện chứng duy tâm cổ điển Đức và phép biện chứng duy vật của chủ nghĩa Mác – Lênin.

b. Ba hình thức: phép biện chứng Trung quốc, phép biện chứng Ấn độ và phép biện chứng Hy lạp.

c. Bốn hình thức: phép biện chứng của Hêraclit, phép biện chứng của Augustin, phép biện chứng của Hêghen và phép biện chứng của Mác.

d. Hai hình thức: phép biện chứng duy tâm và phép biện chứng duy vật.

Phản hồi

Phương án đúng là: Ba hình thức: phép biện chứng chất phác thời cổ đại, phép biện chứng duy tâm cổ điển Đức và phép biện chứng duy vật của chủ nghĩa Mác – Lênin. Vì: Căn cứ vào lịch sử phép biện chứng và đặc điểm của các hệ thống lý luận về biện chứng để chia phép biện chứng ra thành ba hình thức cơ bản nêu trên.

Tham khảo: Các hình thức cơ bản của phép biện chứng (GT. tr 62-66).

The correct answer is: Ba hình thức: phép biện chứng chất phác thời cổ đại, phép biện chứng duy tâm cổ điển Đức và phép biện chứng duy vật của chủ nghĩa Mác – Lênin.

17. Các hình thức lịch sử cơ bản của phép biện chứng là:

Select one:

a. Ba hình thức: phép biện chứng chất phác thời cổ đại, phép biện chứng duy tâm cổ điển Đức và phép biện chứng duy vật của chủ nghĩa Mác – Lênin.

b. Ba hình thức: phép biện chứng Trung quốc, phép biện chứng Ấn độ và phép biện chứng Hy lạp.

c. Bốn hình thức: phép biện chứng của Hêraclit, phép biện chứng của Augustin, phép biện chứng của Hêghen và phép biện chứng của Mác.

d. Hai hình thức: phép biện chứng duy tâm và phép biện chứng duy vật.

Phản hồi

Phương án đúng là: Ba hình thức: phép biện chứng Trung quốc, phép biện chứng Ấn độ và phép biện chứng Hy lạp. Vì: Căn cứ vào lịch sử phép biện chứng và đặc điểm của các hệ thống lý luận về biện chứng để chia phép biện chứng ra thành ba hình thức cơ bản nêu trên.

Tham khảo:Chương 2. II. Phép biện chứng duy vật. 1. Hai loại hình biện chứng và PBCD; a. Biện chứng khách quan và biện chứng chủ quan (GT tr 85 )

The correct answer is: Ba hình thức: phép biện chứng Trung quốc, phép biện chứng Ấn độ và phép biện chứng Hy lạp.

18. Các học phái triết học thời cổ đại đã không quy vật chất về những cái trừu tượng. Nhận định trên là

Select one:

a. Đúng

b. Sai

c. Vừa đúng, vừa sai

d. Khác

Phản hồi

Phương án đúng là: Sai. Vì: Có 1 số trường phái đặc biệt, quy vật chất về những cái trừu tựợng. Như tính “Không” trong Phật giáo; “Đạo” trong Lão giáo

Tham khảo: Xem C2.I.1.a. Quan niệm của CNDT và CNDV trước C. Mác về phạm trù vật chất (GT tr 53, 54)

The correct answer is: Sai

19. Các nguyên lý cơ bản của phép biện chứng duy vật là:

Select one:

a. Ba nguyên lý: nguyên lý về mối liên hệ, nguyên lý về sự vận động và nguyên lý về sự phát triển.

b. Ba nguyên lý: nguyên lý về mâu thuẫn, nguyên lý về mối liên hệ phổ biến và NLy về sự phát triển.

c. Bốn nguyên lý: nguyên lý phủ định biện chứng, nguyên lý về mâu thuẫn, nguyên lý về mối liên hệ phổ biến và nguyên lý về sự phát triển.

d. Hai nguyên lý: nguyên lý về mối liên hệ phổ biến và nguyên lý về sự phát triển

Phản hồi

Phương án đúng là: Hai nguyên lý: nguyên lý về mối liên hệ phổ biến và nguyên lý về sự phát triển. Vì: – Phép biện chứng duy vật được định nghĩa “là khoa học về sự liên hệ phổ biến”. “là môn khoa học về những quy luật phổ biến của sự vận động và sự phát triển của tự nhiên, của xã hội loài người và của tư duy”.

– Nội dung căn bản của phép biện chứng duy vật được thể hiện tập trung và rõ nét ở hai nguyên lý nêu trên.

Tham khảo: Chương 2. II. Phép biện chứng duy vật; 2. Nội dung của phép biện chứng duy vật; a. Hai nguyên lý (GT tr 86,87)

The correct answer is: Hai nguyên lý: nguyên lý về mối liên hệ phổ biến và nguyên lý về sự phát triển

20. Các nhà duy vật thế kỷ XVII – XVIII đã có quan niệm duy vật siêu hình về vật chất với các biểu hiện nào?

Select one:

a. Quy mọi dạng vận động về vận động cơ học

b. Đồng nhất vật chất với khối lượng

c. Cả A + B

d. Khác

Phản hồi

Phương án đúng là: Cả A + B. Vì: Các quan niệm đó là sản phẩm của phương pháp tư duy siêu hình

Tham khảo: Xem C2.I.1.a. Quan niệm của CNDT và CNDV trước C. Mác về phạm trù vật chất (GT tr 54)

The correct answer is: Cả A + B

21. Các nhà duy vật thời cổ đại đã quy vật chất về những

Select one:

a. Vật thể hữu hình

b. Vật thể cảm tính

c. Vật thể đang tồn tại ở thế giới bên ngoài

d. Cả A + B + C

Phản hồi

Phương án đúng là: Cả A + B + C. Vì: Các nhà duy vật thời cổ đại đã quy vật chất về một hay vài dạng cụ thể. Các dạng đó phải hội đủ cả 3 tính chất A, B, C

The correct answer is: Cả A + B + C

22. Các nhà kinh điển của chủ nghĩa duy vật lịch sử nhấn mạnh “Giới tự nhiên… là thân thể vô cơ của con người” có nghĩa là:

Select one:

a. Con người thông qua hoạt động thực tiễn trở thành một bộ phận của giới tự nhiên, thống nhất với giới tự nhiên.

b. Con người là một bộ phận đặc biệt, quan trọng của giới tự nhiên, nhưng lại có thể biến đổi giới tự nhiên và chính bản thân mình.

c. Về phương diện sinh học, con người phải phục tùng các quy luật của giới tự nhiên, các quy luật sinh học như di truyền, tiến hóa sinh học và các quá trình sinh học của giới tự nhiên.

d. Con người phải sống dựa hoàn toàn vào các sản phẩm của tự nhiên, dựa vào bản năng.

Phản hồi

Phương án đúng là: Về phương diện sinh học, con người phải phục tùng các quy luật của giới tự nhiên, các quy luật sinh học như di truyền, tiến hóa sinh học và các quá trình sinh học của giới tự nhiên. Vì: Xuất phát từ tồn tại người: con người là thực thể sinh học – xã hội. Với tư cách là một thực thể sinh học, con người về mặt tự nhiên chịu sự chi phối của các quy luật tự nhiên cứ các sinh vật khác.

The correct answer is: Về phương diện sinh học, con người phải phục tùng các quy luật của giới tự nhiên, các quy luật sinh học như di truyền, tiến hóa sinh học và các quá trình sinh học của giới tự nhiên.

23. Các nhà triết học duy tâm chủ quan đã phủ nhận đặc trưng “tự thân tồn tại” của sự vật hiện tượng của thế giới.

Nhận định trên là …

Select one:

a. Đúng

b. Sai

c. Vừa đúng vừa sai

d. Khác

Phản hồi

Phương án đúng là: Đúng. Vì: Các nhà duy tâm chủ quan cho rằng: đặc trưng cơ bản nhất của mọi sự vật hiện tượng là sự tồn tại lệ thuộc vào chủ quan

Tham khảo: Xem C2.I.1.a. Quan niệm của CNDT và CNDV trước C. Mác về phạm trù vật chất (GT tr53)

The correct answer is: Đúng

24. Các nhà triết học duy tâm khách quan đã phủ nhận đặc trưng “tự thân tồn tại” của sự vật hiện tượng của thế giới.

Nhận định trên là …

Select one:

a. Đúng

b. Sai

c. Vừa đúng vừa sai

d. Khác

Phản hồi

Phương án đúng là: Đúng

Vì: Các nhà duy tâm khách quan cho rằng: nguồn gốc của sự vật hiên tượng là do “sự tha hóa” của “tinh thần thế giới”

Tham khảo: Xem C2.I.1.a. Quan niệm của CNDT và CNDV trước C. Mác về phạm trù vật chất (GT tr53)

The correct answer is: Đúng

25. Các nhà triết học duy vật đã lấy bản thân giới tự nhiên để giải thích tự nhiên. Nhận định trên là …

Select one:

a. Đúng

b. Sai

c. Vừa đúng vừa sai

d. Khác

Phản hồi

Phương án đúng là: Đúng. Vì: Quan điểm nhất quán của các nhà duy vật thừa nhận sự tồn tại khách quan của thế giới vật chất

Tham khảo: Xem C2.I.1.a. Quan niệm của CNDT và CNDV trước C. Mác về phạm trù vật chất (GT tr53)

The correct answer is: Đúng

26. Các thành tựu khoa học tự nhiên cuối TK19 – đầu TK 20, minh chứng cho tính chất nào của nguyên tử

Select one:

a. Nguyên tử không phải là hạt nhở nhât

b. Nguyên tử có thể bị phân chia

c. Nguyên tử có thể chuyển hóa

d. Cả A + B + C

Phản hồi

Phương án đúng là: Cả A + B + C . Vì: Tia X, điện tử nhỏ hơn nguyên tử. Nguyên tử thay đổi trong hiện tượng phóng xạ

Tham khảo: Xem C2.I.1. b. Cuộc cách mạng trong KHTN … (GT tr 55)

The correct answer is: Cả A + B + C

27. Cái chung chỉ tồn tại như thế nào?

Select one:

a. trong cái riêng và thông qua cái riêng mà biểu hiện sự tồn tại của nó.

b. đối lập với cái riêng.

c. tách rời cái riêng.

d. trước cái riêng.

Phản hồi

Phương án đúng là: trong cái riêng và thông qua cái riêng mà biểu hiện sự tồn tại của nó. Vì: Theo định nghĩa về cái chung thì cái chung là những mặt, những thuộc tính, những yếu tố, những quan hệ… lặp lại phổ biến ở nhiều cái riêng.

Tham khảo:

Chương 2. II. Phép biện chứng duy vật; 2. Nội dung của phép biện chứng duy vật; b. Các cặp phạm trù

The correct answer is: trong cái riêng và thông qua cái riêng mà biểu hiện sự tồn tại của nó.

28. Cái chung là …

Select one:

a. cái riêng.

b. bộ phận của cái riêng.

c. bộ phận của cái riêng, nó sâu sắc, bản chất hơn cái riêng.

d. phong phú, đa dạng hơn cái riêng.

Phản hồi

Phương án đúng là: bộ phận của cái riêng, nó sâu sắc, bản chất hơn cái riêng. Vì: Theo định nghĩa về cái chung thì cái chung là những mặt, những thuộc tính, những yếu tố, những quan hệ… lặp lại phổ biến ở nhiều cái riêng nên nó sâu sắc, bản chất hơn cái riêng.

Tham khảo:

Chương 2. II. Phép biện chứng duy vật; 2. Nội dung của phép biện chứng duy vật; b. Các cặp phạm trù

The correct answer is: bộ phận của cái riêng, nó sâu sắc, bản chất hơn cái riêng.

29. Cái riêng tồn tại như thế nào?

Select one:

a. trong mối liên hệ đưa đến cái chung.

b. bên ngoài, độc lập với cái chung.

c. trước cái chung.

d. bên cạnh cái chung

Phản hồi

Phương án đúng là: trong mối liên hệ đưa đến cái chung. Vì: Cái chung tồn tại trong cái riêng như là bộ phận của cái riêng.

– Cái chung, nhất là cái chung bản chất quy định phương hướng tồn tại và phát triển của cái riêng.

Tham khảo:

107. Chương 2. II. Phép biện chứng duy vật; 2. Nội dung của phép biện chứng duy vật; b. Các cặp phạm trù

The correct answer is: trong mối liên hệ đưa đến cái chung.

30. Căn cứ vào yếu tố nào để phân biệt các kiểu nhà nước

Select one:

a. Căn cứ vào cách thức tổ chức quyền lực nhà nước

b. Căn cứ vào phương thức thực hiện quyền lực nhà nước

c. Căn cứ vào các chức năng của nhà nước

d. Căn cứ vào tính chất giai cấp của nhà nước

Phản hồi

Phương án đúng là: Căn cứ vào tính chất giai cấp của nhà nước. Vì: Vì nhà nước là công cụ thống trị của giai cấp thống trị, chỉ giai cấp thống trị mới có trong tay bộ máy nhà nước. Trong lịch sử xã hội có giai cấp, chỉ có giai cấp chủ nô, giai cấp địa chủ phong kiến, giai cấp tư sản và giai cấp vô sản đã từng có nhà nước, lấy nhà nước làm công cụ thống trị giai cấp của mình. Do đó, đã từng tồn tại bốn kiểu nhà nước trong lịch sử: nhà nước chủ nô quý tộc, nhà nước phong kiến, nhà nước tư sản, nhà nước vô sản.

The correct answer is: Căn cứ vào tính chất giai cấp của nhà nước

31. Câu nào sau đây KHÔNG đúng?

Select one:

a. Lực lượng sản xuất (LLSX) là đặc trưng cơ bản của mỗi hình thức kinh tế xã hội.

b. LLSX biểu hiện trình độ chinh phục tự nhiên của con người.

c. LLSX là nguồn gốc sâu xa của những biến đổi to lớn trong xã hội.

d. LLSX là nội dung vật chất của quá trình sản xuất

Phản hồi

Phương án đúng là: Lực lượng sản xuất (LLSX) là đặc trưng cơ bản của mỗi hình thức kinh tế xã hội. Vì: Lực lượng sản xuất (LLSX) là 1 trong 3 yếu tố cơ bản cấu thành mỗi hình thái kinh tế – xã hội. Trong đó, công cụ lao động là tiêu chuẩn khách quan để phân biệt các thời đại kinh tế khác nhau.

The correct answer is: Lực lượng sản xuất (LLSX) là đặc trưng cơ bản của mỗi hình thức kinh tế xã hội.

32. Câu nào sau đây thể hiện đúng nhất quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng?

Select one:

a. Ý thức là sản phẩm của mọi dạng vật chất.

b. Ý thức là một dạng vật chất đặc biệt.

c. Ý thức là sự phản ánh của vật chất.

d. Ý thức là sự phản ánh năng động, sáng tạo thế giới khách quan của bộ óc con người.

Phản hồi

Phương án đúng là: Ý thức là sự phản ánh năng động, sáng tạo thế giới khách quan của bộ óc con người. Vì: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng ý thức là hình thức phản ánh đặc biệt chỉ có ở con người. Tính đặc biệt đó thể hiện ở tính ánh năng động, sáng tạo.

Tham khảo: Xem II.2.b. Bản chất và kết cấu của ý thức (GT. tr 52-55).

The correct answer is: Ý thức là sự phản ánh năng động, sáng tạo thế giới khách quan của bộ óc con người.

33. Cấu trúc của lực lượng sản xuất bao gồm:

Select one:

a. Người lao động và phương tiện lao động.

b. Người lao động và đối tượng lao động

c. Người lao động và công cụ lao động.

d. Người lao động và tư liệu sản xuất

Phản hồi

Phương án đúng là: Người lao động và tư liệu sản xuất

Vì: Về cấu trúc, lực lượng sản xuất được xem xét trên cả hai mặt, đó là mặt kinh tế – kỹ thuật (tư liệu sản xuất) và mặt kinh tế – xã hội (người lao động).

The correct answer is: Người lao động và tư liệu sản xuất

34. Cấu trúc của tồn tại xã hội gồm:

Select one:

a. Phương thức sản xuất

b. Điều kiện tự nhiên, hoàn cảnh địa lý

c. Dân số và mật độ dân số

d. Cả 3 đáp án A, B, C

Phản hồi

Phương án đúng là: Cả 3 đáp án A, B, C

Vì: Căn cứ vào khái niệm tồn tại xã hội là toàn bộ sinh hoạt vật chất và những điều kiện sinh hoạt vật chất của xã hội.

The correct answer is: Cả 3 đáp án A, B, C

35. Chọn câu trả lời đúng.

Triết học ra đời

Select one:

a. cùng với sự xuất hiện của con người, xã hội loài người.

b. trong xã hội chiếm hữu nô lệ (vào khoảng từ thế kỷ VIII đến thế kỷ VI trước công nguyên).

c. trong xã hội phong kiến (vào khoảng từ thế kỷ V đến thế kỷ XV).

d. trong thời kỳ quá độ từ xã hội phong kiến lên xã hội tư bản (vào khoảng từ thế kỷ XV đến thế kỷ XVI).

Phản hồi

Phương án đúng là: trong xã hội chiếm hữu nô lệ (vào khoảng từ thế kỷ VIII đến thế kỷ VI trước công nguyên). Vì: Căn cứ vào nguồn gốc của triết học.

Tham khảo: Xem Chương I, phần I, mục 1.1. Nguồn gốc của triết học (GT. tr.7).

The correct answer is: trong xã hội chiếm hữu nô lệ (vào khoảng từ thế kỷ VIII đến thế kỷ VI trước công nguyên).

36. Chọn câu trả lời đúng.

Hai khái niệm Triết học và thế giới quan:

Select one:

a. Là trùng nhau vì đều là hệ thống quan điểm chung về thế giới.

b. Triết học không phải là toàn bộ thế giới quan mà chỉ là hạt nhân lý luận chung nhất của thế giới quan.

c. Không phải mọi triết học đều là hạt nhân lý luận của thế giới quan mà chỉ có triết học Mác-Lênin mới là hạt nhân lý luận của thế giới quan.

d. Là hoàn toàn khác nhau

Phản hồi

Phương án đúng là: Triết học không phải là toàn bộ thế giới quan mà chỉ là hạt nhân lý luận chung nhất của thế giới quan. Vì: Căn cứ vào quan niệm về thế giới quan, về triết học và vai trò của triết học.

Tham khảo: Xem Chương I, phần I, mục 1.4 Triết học – hạt nhân lý luận của thế giới quan (GT. tr.14-17).

The correct answer is: Triết học không phải là toàn bộ thế giới quan mà chỉ là hạt nhân lý luận chung nhất của thế giới quan.

37. Chọn câu trả lời đúng.

Vấn đề cơ bản lớn của triết học là vấn đề về:

Select one:

a. vật chất.

b. ý thức.

c. mối quan hệ giữa vật chất và ý thức.

d. quy luật chung nhất của tự nhiên – xã hội – tư duy

Phản hồi

Phương án đúng là: mối quan hệ giữa vật chất và ý thức. Vì: Căn cứ vào vấn đề cơ bản của triết học.

Tham khảo: Xem Chương I, phần I, mục 2 Vấn đề cơ bản của triết học (GT. tr.17-18).

The correct answer is: mối quan hệ giữa vật chất và ý thức.

38. Chọn câu trả lời đúng.

Vấn đề cơ bản của triết học có bao nhiêu mặt?

Select one:

a. 1

b. 2

c. 3

d. 4

Phản hồi

Phương án đúng là: 2. Vì: Căn cứ vào nội dung vấn đề cơ bản của triết học.

Tham khảo: Xem Chương I, phần I, mục 2.1 Nội dung vấn đề cơ bản của triết học (GT. tr.17-18).

The correct answer is: 2

39. Chọn câu trả lời đúng.

Triết học Mác – Lênin là học thuyết do:

Select one:

a. Mác sáng lập, Ăngghen phát triển thêm.

b. Mác sáng lập, Lênin phát triển thêm.

c. Mác và Ăngghen sáng lập, Lênin phát triển thêm.

d. Mác và Lênin sáng lập, Ăngghen phát triển thêm.

Phản hồi

Phương án đúng là: Mác và Ăngghen sáng lập, Lênin phát triển thêm. Vì: Căn cứ vào sự ra đời và phát triển của triết học Mác – Lênin.

Tham khảo: Xem Chương I, phần II, mục 1. Sự ra đời và phát triển của triết học Mác – Lênin (GT. tr.25–31, 41-47).

The correct answer is: Mác và Ăngghen sáng lập, Lênin phát triển thêm.

40. Chọn câu trả lời đúng.

Tiền đề lý luận trực tiếp của triết học Mác là:

Select one:

a. Chủ nghĩa duy vật vô thần của Đêmôcrit và phép biện chứng của Hêghen.

b. Triết học cổ điển Đức và kinh tế chính trị học cổ điển Anh.

c. Triết học cổ điển Đức và chủ nghĩa xã hội không tưởng Pháp.

d. Chủ nghĩa duy vật vô thần của Phoiơbắc và phép biện chứng của Hêghen.

Phản hồi

Phương án đúng là: Chủ nghĩa duy vật vô thần của Phoiơbắc và phép biện chứng của Hêghen. Vì: Triết học Mác kế thừa những giá trị tinh thần của nhân loại, nhưng trực tiếp là từ triết học cổ điển Đức.

Tham khảo: Xem Chương I, phần II, mục 1.1 Những điều kiện và tiền đề ra đời của triết học Mác (GT. tr 27-29).

The correct answer is: Chủ nghĩa duy vật vô thần của Phoiơbắc và phép biện chứng của Hêghen.

41. Chọn câu trả lời đúng.

Mác và Ăngghen đã kế thừa ở Hêghen và Phoi ơ bắc:

Select one:

a. chủ nghĩa duy vật vô thần.

b. chủ nghĩa duy vật vô thần và phép biện chứng.

c. chủ nghĩa duy tâm.

d. chủ nghĩa duy tâm và phép biện chứng.

Phản hồi

Phương án đúng là: chủ nghĩa duy vật vô thần và phép biện chứng. Vì: Học thuyết của Hê ghen có hạt nhân hợp lý là phép biện chứng, còn giá trị trong học thuyết của Phoi ơ bắc là chủ nghĩa duy vật vô thần.

Tham khảo: Xem Chương I, phần II. Mục 1.1 Những điều kiện lịch sử của sự ra đời triết học Mác (GT. tr 27-28).

The correct answer is: chủ nghĩa duy vật vô thần và phép biện chứng.

42. Chọn câu trả lời đúng:

Quan niệm triết học: “coi vật chất và ý thức là 2 thực thể cùng song song tồn tại và độc lập với nhau” là trên lập trường nào?

Select one:

a. Nhất nguyên duy vật

b. Nhất nguyên duy tâm

c. Nhị nguyên

d. Có thể biết

Phản hồi

Phương án đúng là: Nhị nguyên. Vì: triết học nhị nguyên cho rằng vật chất và ý thức là 2 thực thể cùng song song tồn tại và độc lập với nhau và là nguồn gốc của vạn vật trong thế giới

Tham khảo: Xem Chương I, phần I, mục 2.2 Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm (GT. tr 20-21).

The correct answer is: Nhị nguyên

43. Chọn câu trả lời đúng:

Triết học Mác-Lênin là học thuyết khoa học:

Select one:

a. Đã phát triển đến mức hoàn toàn đầy đủ, không cần phát triển gì thêm.

b. Trong đó mọi vấn đề đã được giải quyết triệt để, chỉ cần nghiên cứu và vận dụng nó trong thực tiễn.

c. Có thể thay thế cho mọi khoa học.

d. Không ngừng phát triển trên cơ sở tổng kết những thành tựu mới của sự phát triển các khoa học và thực tiễn xã hội.

Phản hồi

Phương án đúng là: Không ngừng phát triển trên cơ sở tổng kết những thành tựu mới của sự phát triển các khoa học và thực tiễn xã hội. Vì: Chủ nghĩa Mác-Lênin là học thuyết khoa học được hình thành trên nguyên tắc thống nhất giữa lý luận và thực tiễn.

Tham khảo: Xem Chương I, phần II, mục 1. Sự ra đời và phát triển của triết học Mác – Lênin (GT. tr.25-49).

The correct answer is: Không ngừng phát triển trên cơ sở tổng kết những thành tựu mới của sự phát triển các khoa học và thực tiễn xã hội.

44. Chọn câu trả lời đúng:

Trong điều kiện nào thì triết học chỉ còn đề cập đến những quy luật chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy.

Select one:

a. Khi các bộ môn khoa học chuyên ngành tách khỏi triết học.

b. Khi các bộ môn khoa học mới xuất hiện, bổ sung vào triết học.

c. Khi các bộ môn khoa học chuyên ngành chưa tách khỏi triết học.

Phản hồi

Phương án đúng là: Khi các bộ môn khoa học chuyên ngành tách khỏi triết học. Vì: Khi đó các bộ môn khoa học đã xác định được đối tượng nghiên cứu của chúng và trở thành những ngành nghiên cứu độc lập

Tham khảo: Xem Chương I, phần I, mục 1.3 Đối tượng nghiên cứu của triết học (GT. tr 13-14).

The correct answer is: Khi các bộ môn khoa học chuyên ngành tách khỏi triết học.

45. Chọn câu trả lời sai:

Vai trò của triết học Mác-Lênin trong đời sống xã hội và trong sự nghiệp đổi mới ở Việt Nam là:

Select one:

a. thế giới quan, phương pháp luận khoa học và cách mạng cho con người trong nhận thức và thực tiễn.

b. cơ sở thế giới quan và phương pháp luận khoa học và cách mạng để phân tích xu hướng phát triển của xã hội trong điều kiện cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại phát triển mạnh mẽ.

c. cơ sở lý luận khoa học của công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội trên thế giới và sự nghiệp đổi mới theo định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam.

d. cơ sở thế giới quan và phương pháp luận phản khoa học và cách mạng để phân tích xu hướng phát triển của xã hội.

Phản hồi

Phương án đúng là: cơ sở thế giới quan và phương pháp luận phản khoa học và cách mạng để phân tích xu hướng phát triển của xã hội. Vì: Triết học Mác – Lênin là hệ thống quan điểm duy vật biện chứng về tự nhiên, xã hội và tư duy, là thế giới quan và phương pháp luận KHOA HỌC, CÁCH MẠNG giúp giai cấp công nhân, nhân dân lao động và các lực lượng xã hội tiến bộ nhận thức đúng đắn và cải tạo hiệu quả thế giới.

Tham khảo: Xem Chương I, phần II, mục 2.1 Khái niệm triết học Mác – Lênin (GT. tr.49) và mục 3 Vai trò của triết học Mác – Lênin trong đời sống xã hội và trong sự nghiệp đổi mới ở Việt Nam hiện nay (GT, tr.53-59)

The correct answer is: cơ sở thế giới quan và phương pháp luận phản khoa học và cách mạng để phân tích xu hướng phát triển của xã hội.

46. Chọn cụm từ đúng điền vào chỗ trống: “Điểm xuất phát của … là: sự khẳng định những sự vật và hiện tượng của tự nhiên đều bao hàm những mâu thuẫn vốn có của chúng”.

Select one:

a. Phép siêu hình

b. Chủ nghĩa duy tâm

c. Phép biện chứng

d. Chủ nghĩa duy vật

Phản hồi

Phương án đúng là: Phép biện chứng. Vì: Ra đời trong điều kiện trình độ nhận thức và thực tiễn của con người còn hết sức hạn chế các nhà triết học xuát phát từ quan sát thế giới mà phát hiện ra tính chất biện chứng của thế giới.

Tham khảo: Xem Chương I, phần I, mục 3 Biện chứng và siêu hình (GT. tr 23-24).

The correct answer is: Phép biện chứng

47. Chọn cụm từ đúng điền vào chỗ trống: “Phép siêu hình đẩy lùi được … Nhưng chính nó lại bị phép biện chứng hiện đại phủ định”

Select one:

a. Phép biện chứng duy tâm

b. Phép biện chứng cổ đại

c. Chủ nghĩa duy tâm

d. Khác

Phản hồi

Phương án đúng là: Phép biện chứng cổ đại. Vì: Phép biện chứng cổ đại ra đời trong điều kiện trình độ nhận thức và thực tiễn của con người còn hết sức hạn chế nên bị đẩy lùi bới phép siêu hình. Tuy nhiên, phép siêu hình chỉ nhìn thấy trạng thái tĩnh mà quên mất sự vận động của các sự vật hiện tượng trong thế giới

Tham khảo: Xem Chương I, phần I, mục 3 Biện chứng và siêu hình (GT. tr 23-24).

The correct answer is: Phép biện chứng cổ đại

Chọn cụm từ đúng điền vào chỗ trống: “Điểm xuất phát của … là: sự khẳng định những sự vật và hiện tượng của tự nhiên đều bao hàm những mâu thuẫn vốn có của chúng”.

Select one:

a. Phép siêu hình

b. Chủ nghĩa duy tâm

c. Phép biện chứng

d. Chủ nghĩa duy vật

Phản hồi

Phương án đúng là: Phép biện chứng. Vì: Ra đời trong điều kiện trình độ nhận thức và thực tiễn của con người còn hết sức hạn chế các nhà triết học xuát phát từ quan sát thế giới mà phát hiện ra tính chất biện chứng của thế giới.

Tham khảo: Xem Chương I, phần I, mục 3 Biện chứng và siêu hình (GT. tr 23-24).

 

The correct answer is: Phép biện chứng

48. Chọn đáp án ĐÚNG NHẤT. Phương thức sản xuất là gì

Select one:

a. Phương thức sản xuất là cách thức con người tiến hành quá trình sản xuất vật chất ở những giai đoạn lịch sử nhất định của xã hội loài người.

b. Phương thức sản xuất là toàn bộ quá trình con người tiến hành sản xuất vật chất ở những giai đoạn lịch sử nhất định của xã hội loài người.

c. Phương thức sản xuất là cách thức con người tiến hành quá trình sản xuất vật chất trong toàn bộ các giai đoạn lịch sử

d. Phương thức sản xuất là toàn bộ quá trình con người tiến hành sản xuất vật chất trong các giai đoạn lịch sử

Phản hồi

Phương án đúng là: Phương thức sản xuất là cách thức con người tiến hành quá trình sản xuất vật chất ở những giai đoạn lịch sử nhất định của xã hội loài người.

Vì: Căn cứ vào định nghĩa về phương thức sản xuất.

The correct answer is: Phương thức sản xuất là cách thức con người tiến hành quá trình sản xuất vật chất ở những giai đoạn lịch sử nhất định của xã hội loài người.

49. Chọn đáp án đúng nhất:

Quần chúng nhân dân là:

Select one:

a. Là toàn bộ dân cư của một quốc gia xác định

b. Tập hợp đông đảo những con người hoạt động trong lịch sử

c. Là những người đang có các hoạt động trong các lĩnh vực khác nhau, trực tiếp hoặc gián tiếp góp phần vào sự biến đổi xã hội

d. Tập hợp đông đảo những con người hoạt động trong một không gian và thời gian xác định, bao gồm nhiều thành phần, tầng lớp xã hội và giai cấp đang hoạt động trong một xác hội xác định

Phản hồi

Phương án đúng là: Tập hợp đông đảo những con người hoạt động trong một không gian và thời gian xác định, bao gồm nhiều thành phần, tầng lớp xã hội và giai cấp đang hoạt động trong một xác hội xác định. Vì: Căn cứ vào khái niệm quần chúng nhân dân

The correct answer is: Tập hợp đông đảo những con người hoạt động trong một không gian và thời gian xác định, bao gồm nhiều thành phần, tầng lớp xã hội và giai cấp đang hoạt động trong một xác hội xác định

50. Chọn đáp án đúng nhất:

Kết cấu xã hội – giai cấp là:

Select one:

a. Tổng thể các giai cấp và mối liên hệ giữa các giai cấp trong xã hội.

b. Tổng thể mối liên hệ giữa hai giai cấp thống trị và giai cấp bị trị trong một giai đoạn lịch sử nhất định

c. Tổng thể về vai trò, vị trí của các giai cấp tồn tại trong một giai đoạn lịch sử nhất định

d. Tổng thể các giai cấp và mối liên hệ giữa các giai cấp, tồn tại trong một giai đoạn lịch sử nhất định.

Phản hồi

Phương án đúng là: Tổng thể các giai cấp và mối liên hệ giữa các giai cấp, tồn tại trong một giai đoạn lịch sử nhất định. Vì: Căn cứ vào định nghĩa kết cấu xã hội – giai cấp

The correct answer is: Tổng thể các giai cấp và mối liên hệ giữa các giai cấp, tồn tại trong một giai đoạn lịch sử nhất định.

51. Chọn đáp án đúng:

Quy luật về sự phù hợp của quan hệ sản xuất (QHSX) với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất (LLSX):

Select one:

a. được hình thành bởi mối quan hệ biện chứng giữa LLSX và QHSX.

b. chỉ tác động trong những giai đoạn nhất định của lịch sử

c. là quy luật cơ bản nhất của sự vận động và phát triển xã hội

d. Cả đáp án A và C đều đúng

Phản hồi

Phương án đúng là: Cả đáp án A và C đều đúng

Vì: Căn cứ vào nội dung quy luật

The correct answer is: Cả đáp án A và C đều đúng

52. Chọn đáp án SAI:

Xuất phát từ quy luật về sự phù hợp của quan hệ sản xuất với trình độ của lực lượng sản xuất, Đảng ta đã vận dụng để đưa ra đường lối phát triển đất nước là:

Select one:

a. Kinh tế tư nhân là động lực quan trọng của nền kinh tế

b. Đổi mới kinh tế là trọng tâm

c. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước

d. Xây dựng nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, vận hành theo cơ chế thị trường, có sự quản lý của nhà nước

Phản hồi

Phương án đúng là: Đổi mới kinh tế là trọng tâm. Vì: Cơ sở lý luận trực tiếp của đường lối đổi mới kinh tế là trọng tâm, đồng thời từng bước đổi mới chính trị.

The correct answer is: Đổi mới kinh tế là trọng tâm

53. Chọn đáp án SAI:

Đặc trưng cơ bản của nhà nước được thể hiện ở:

Select one:

a. Nhà nước quản lý cư dân trên một vùng lãnh thổ nhất định

b. Nhà nước có hệ thống các cơ quan quyền lực chuyên nghiệp mang tính cưỡng chế đối với các thành viên

c. Nhà nước có hệ thống thuế khóa để nuôi bộ máy hính quyền

d. Nhà nước bảo vệ trật tự hiện hành và đàn áp sự phản khác của các giai cấp trong xã hội

Phản hồi

Phương án đúng là: Nhà nước bảo vệ trật tự hiện hành và đàn áp sự phản khác của các giai cấp trong xã hội

Vì: Bảo vệ trật tự hiện hành và đàn áp sự phản khác của các giai cấp trong xã hội thể hiện bản chất và chức năng thống trị chính trị của nhà nước.

The correct answer is: Nhà nước bảo vệ trật tự hiện hành và đàn áp sự phản khác của các giai cấp trong xã hội

54. Chọn định nghĩa chính xác về triết học Mác – Lênin

Select one:

a. Triết học Mác – Lênin là hệ thống quan điểm duy vật biện chứng về tự nhiên, xã hội và tư duy.

b. Triết học Mác – Lênin là thế giới quan và phương pháp luận khoa học, cách mạng của giai cấp công nhân, nhân dân lao động và các lực lượng xã hội tiến bộ trong nhận thức và cải tạo thế giới.

c. Triết học Mác – Lênin là hệ thống quan điểm duy vật biện chứng về tự nhiên, xã hội và tư duy – thế giới quan và phương pháp luận khoa học, cách mạng của giai cấp công nhân, nhân dân lao động và các lực lượng xã hội tiến bộ trong nhận thức và cải tạo thế giới.

d. Triết học Mác – Lênin là hệ thống quan điểm biện chứng về tự nhiên, xã hội và tư duy – thế giới quan và phương pháp luận khoa học, cách mạng của giai cấp công nhân, nhân dân lao động và các lực lượng xã hội tiến bộ trong nhận thức và cải tạo thế giới.

Phản hồi

Phương án đúng là: Triết học Mác – Lênin là hệ thống quan điểm duy vật biện chứng về tự nhiên, xã hội và tư duy – thế giới quan và phương pháp luận khoa học, cách mạng của giai cấp công nhân, nhân dân lao động và các lực lượng xã hội tiến bộ trong nhận thức và cải tạo thế giới. Vì: – Triết học Mác – Lênin là triết học duy vật biện chứng cả về tự nhiên và xã hội

– Triết học Mác – Lênin trở thành thế giới quan, phương pháp luận khoa học của giai cấp công nhân và các lực lượng tiến bộ trên thế giới

Tham khảo: Xem Chương I, phần II, mục 2.1 Khái niệm triết học Mác – Lênin (GT. tr.49-50).

The correct answer is: Triết học Mác – Lênin là hệ thống quan điểm duy vật biện chứng về tự nhiên, xã hội và tư duy – thế giới quan và phương pháp luận khoa học, cách mạng của giai cấp công nhân, nhân dân lao động và các lực lượng xã hội tiến bộ trong nhận thức và cải tạo thế giới.

55. Chọn phương án chính xác

Phép biện chứng duy vật là:

Select one:

a. khoa học về sự liên hệ phổ biến.

b. khoa học về những quy luật phổ biến của sự vận động và phát triển của tự nhiên, xã hội loài người và tư duy.

c. học thuyết về sự phát triển dưới hình thức hoàn bị nhất, sâu sắc nhất và không phiến diện.

d. khoa học về mối liên hệ phổ biến và về sự phát triển dưới hình thức hoàn bị nhất, sâu sắc nhất và không phiến diện.

Phản hồi

Phương án đúng là: khoa học về mối liên hệ phổ biến và về sự phát triển dưới hình thức hoàn bị nhất, sâu sắc nhất và không phiến diện. Vì: Phép biện chứng duy vật là hệ thống lý luận nghiên cứu, khái quát biện chứng của thế giới thành hệ thống các nguyên lý, quy luật khoa học. Phép biện chứng này hình thành và phát triển trên cơ sở thế giới quan duy vật biện chứng, trên cơ sở kế thừa những giá trị trong các hình thức phép biện chứng trước đó.

Tham khảo: Xem Chương I, phần I, mục 3.2. Các hình thức cơ bản của phép biện chứng (GT. tr 24-25).

The correct answer is: khoa học về mối liên hệ phổ biến và về sự phát triển dưới hình thức hoàn bị nhất, sâu sắc nhất và không phiến diện.

56. Chọn phương án chính xác:

Trong sự nghiệp xây dựng CNXH ở nước ta, chúng ta cần phải tiến hành:

Select one:

a. Phát triển lực lượng sản xuất để tạo điều kiện xây dựng quan hệ sản xuất mới.

b. Chủ động xây dựng quan hệ sản xuất mới để tạo cơ sở thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển.

c. Xây dựng, củng cố cơ sở hạ tầng cho phù hợp với kiện trúc thượng tầng.

d. Kết hợp đồng thời phát triển lực lượng sản xuất với tiến hành xây dựng, cải tạo quan hệ sản xuất phù hợp.

Phản hồi

Phương án đúng là: Kết hợp đồng thời phát triển lực lượng sản xuất với tiến hành xây dựng, cải tạo quan hệ sản xuất phù hợp. Vì: Lực lượng sản xuất có vai trò quyết định đến quan hệ sản xuất; ngược lại, quan hệ sản xuất có tính độc lập tương đối, tác động trở lại lực lượng sản xuất.

The correct answer is: Kết hợp đồng thời phát triển lực lượng sản xuất với tiến hành xây dựng, cải tạo quan hệ sản xuất phù hợp.

57. Chọn phương án đúng nhất:

Cơ sở hạ tầng của xã hội:

Select one:

a. là toàn bộ những quan hệ sản xuất đặc trưng của xã hội

b. là toàn bộ các điều kiện vật chất kỹ thuật làm nền tảng cho sự phát triển kinh tế của xã hội.

c. là toản bộ những quan hệ sản xuất của một xã hội trong sự vận động hiện thực của chúng hợp thành cơ cấu kinh tế của xã hội.

d. Tất cả các phương án trên .

Phản hồi

Phương án đúng là: là toản bộ những quan hệ sản xuất của một xã hội trong sự vận động hiện thực của chúng hợp thành cơ cấu kinh tế của xã hội. Vì: Căn cứ vào khái niệm về Cơ sở hạ tầng

The correct answer is: là toản bộ những quan hệ sản xuất của một xã hội trong sự vận động hiện thực của chúng hợp thành cơ cấu kinh tế của xã hội.

58. Chọn phương án đúng nhất:

Xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam là nhằm mục tiêu:

Select one:

a. Duy trì các quan hệ sản xuất hiện có.

b. Xóa bỏ những quan hệ sản xuất hiện có.

c. Phát triển lực lượng sản xuất hiện có, tạo dựng cơ sở vật chất kỹ thuật xây dựng xã hội mới

d. Tạo ra sự khác biệt về mặt kinh tế thị trường so với các nước tư bản hiện nay.

Phản hồi

Phương án đúng là: Phát triển lực lượng sản xuất hiện có, tạo dựng cơ sở vật chất kỹ thuật xây dựng xã hội mới. Vì: Dựa trên cơ sở triết học về mối quan hệ biện chứng giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất

The correct answer is: Phát triển lực lượng sản xuất hiện có, tạo dựng cơ sở vật chất kỹ thuật xây dựng xã hội mới

59. Chọn phương án đúng nhất:

Sự phù hợp của quan hệ sản xuất (QHSX) với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất (LLSX):

Select one:

a. tạo điều kiện thuận lợi cho sự bảo tồn các LLSX hiện có.

b. tạo ra khả năng khai thác tối đa và sử dụng tối ưu LLSX.

c. kích thích sự phát triển của LLSX

d. Tất cả các phương án A, B, C đều đúng

Phản hồi

Phương án đúng là: Tất cả các phương án A, B, C đều đúng. Vì: Căn cứ vào nội dung mối quan hệ biện chứng giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất

The correct answer is: Tất cả các phương án A, B, C đều đúng

60. Chọn phương án trả lời đúng nhất:

Theo quan niệm của chủ nghĩa Mác – Lênin, lịch sử diễn ra một cách đa dạng, phong phú là do:

Select one:

a. Bị chi phối bởi các quy luật ý chí của giai cấp thống trị.

b. Bị chi phối bởi đặc điểm địa lý của các cộng đồng người, tính đặc thù truyền thống văn hoá của mỗi cộng đồng người và trạng thái cụ thể của cuộc đấu tranh giữa các lực lượng xã hội khác nhau, đối lập nhau

c. Bị chi phối bởi quy luật chung của xã hội.

d. Cả A và C.

Phản hồi

Phương án đúng là: Bị chi phối bởi đặc điểm địa lý của các cộng đồng người, tính đặc thù truyền thống văn hoá của mỗi cộng đồng người và trạng thái cụ thể của cuộc đấu tranh giữa các lực lượng xã hội khác nhau, đối lập nhau. Vì: Sự phát triển của các hình thái kinh tế – xã hội là một quá trình lịch sử – tự nhiên

The correct answer is: Bị chi phối bởi đặc điểm địa lý của các cộng đồng người, tính đặc thù truyền thống văn hoá của mỗi cộng đồng người và trạng thái cụ thể của cuộc đấu tranh giữa các lực lượng xã hội khác nhau, đối lập nhau

61. Chọn phương án trả lời đúng nhất:

Theo quan điểm duy vật lịch sử, con người là:

Select one:

a. Tổng hòa các quan hệ xã hội.

b. Động vật biết tư duy.

c. Động vật biết chế tạo và sử dụng công cụ lao động.

d. Động vật có văn hóa.

Phản hồi

Phương án đúng là: Động vật biết chế tạo và sử dụng công cụ lao động. Vì: Theo Mác, con người còn là một thực thể xã hội có các hoạt động xã hội. Hoạt động xã hội quan trọng nhất của con người là lao động sản xuất

The correct answer is: Động vật biết chế tạo và sử dụng công cụ lao động.

62. Chọn phương án trả lời đúng nhất:

Kiến trúc thượng tầng của xã hội:

Select one:

a. là toàn bộ thiết chế nhà nước và pháp luật.

b. là yếu tố quyết định sự phát triển của lực lượng sản xuất.

c. là toàn bộ đời sống tinh thần của xã hội.

d. là toàn bộ quan điểm, tư tưởng xã hội với những thiết chế xã hội tương ứng cùng những quan hệ nội tại của thượng tầng hình thành trên một cơ sở hạ tầng nhất định.

Phản hồi

Phương án đúng là: là toàn bộ quan điểm, tư tưởng xã hội với những thiết chế xã hội tương ứng cùng những quan hệ nội tại của thượng tầng hình thành trên một cơ sở hạ tầng nhất định Vì: Căn cứ vào khái niệm kiến trúc thượng tầng.

The correct answer is: là toàn bộ quan điểm, tư tưởng xã hội với những thiết chế xã hội tương ứng cùng những quan hệ nội tại của thượng tầng hình thành trên một cơ sở hạ tầng nhất định.

63. Chọn phương án trả lời SAI:

Trong sự thống nhất biện chứng giữa lực lượng sản xuất (LLSX) và quan hệ sản xuất (QHSX) thì:

Select one:

a. LLSX thường xuyên biến đổi còn QHSX tương đối ổn định.tự nhiên và xã hội.

b. QHSX hoàn toàn phụ thuộc vào LLSX.

c. LLSX và QHSX không tách rời nhau

d. LLSX quyết định QHSX

Phản hồi

Phương án đúng là: QHSX hoàn toàn phụ thuộc vào LLSX. Vì: Quan hệ sản xuất có tính độc lập tương đối, tác động mạnh mẽ trở lại đối với lực lượng sản xuất.

The correct answer is: QHSX hoàn toàn phụ thuộc vào LLSX.

64. Chọn quan điểm đúng nhất:

Theo quan điểm duy vật lịch sử, vai trò lãnh đạo một cuộc cách mạng thuộc về giai cấp:

Select one:

a. Bị áp bức bóc lột nhiều nhất trong xã hội.

b. Có lợi ích gắn bó chặt chẽ và lâu dài đối với cách mạng.

c. Tiến bộ nhất, đại biểu cho phương thức sản xuất mới.

d. Có hệ tư tưởng tiến bộ.

Phản hồi

Phương án đúng là: Tiến bộ nhất, đại biểu cho phương thức sản xuất mới. Vì: Lực lượng cách mạng xã hội là những giai cấp, tầng lớp người có lợi ích gắn bó với cách mạng, tham gia vào các phong trào cách mạng, thực hiện mục đích của cách mạng. Trong đó giai cấp lãnh đạo cách mạng xã hội là giai cấp có hệ tương tưởng tiến bộ, đại diện cho xu hướng phát triển của xã hội, cho phương thức sản xuất tiến bộ là là yếu tố cần thiết để cách mạng đi đến thành công.

The correct answer is: Tiến bộ nhất, đại biểu cho phương thức sản xuất mới.

65. Chủ nghĩa duy tâm là học thuyết triết học cho rằng:

Select one:

a. ý thức con người là quan trọng.

b. tinh thần có trước tự nhiên.

c. con người có tự do ý chí.

d. ý thức con người là có tính sáng tạo.

Phản hồi

Phương án đúng là: tinh thần có trước tự nhiên. Vì: Chủ nghĩa duy tâm là học thuyết triết học cho rằng ý thức (tinh thần) là cái có trước vật chất (tự nhiên).

Tham khảo: Xem Chương I, phần I, mục 2.2 Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm (GT. tr.19-21).

The correct answer is: tinh thần có trước tự nhiên.

66. Chủ nghĩa duy tâm là khuynh hướng triết học:

Select one:

a. cho rằng ý thức có trước vật chất và quyết định vật chất.

b. đề cao ý thức, tình cảm của con người.

c. hạ thấp vai trò của ý thức.

d. hạ thấp vai trò của vật chất.

Phản hồi

Phương án đúng là: cho rằng ý thức có trước vật chất và quyết định vật chất. Vì: Chủ nghĩa duy tâm, xét về bản chất là sự đề cao, tuyệt đối hóa vai trò của ý thức trong mối quan hệ với vật chất.

Tham khảo: Xem Chương I, phần I, mục 2.2 Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm (GT. tr.19-20).

The correct answer is: cho rằng ý thức có trước vật chất và quyết định vật chất.

67. Chủ nghĩa duy vật là học thuyết triết học cho rằng:

Select one:

a. bản chất thế giới là vật chất.

b. của cải vật chất là quý nhất trên đời.

c. kinh tế là nhân tố duy nhất quyết định quá trình lịch sử.

d. ý thức không phải là một hiện thực.

Phản hồi

Phương án đúng là: bản chất thế giới là vật chất. Vì: Triết học lý giải bản chất của thế giới. Và chủ nghĩa duy vật là trường phái triết học cho rằng bản chất thế giới là vật chất.

Tham khảo: Xem Chương I, phần I, mục 2.2 Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm (GT. tr.19).

The correct answer is: bản chất thế giới là vật chất.

68. Chủ nghĩa duy vật trước Mác đóng vai trò quyết định trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa duy tâm và tôn giáo, nhưng còn hạn chế ở tính:

Select one:

a. siêu hình, máy móc.

b. không triệt để.

c. siêu hình, máy móc và không triệt để.

d. siêu hình, máy móc và triệt để.

Phản hồi

Phương án đúng là: siêu hình, máy móc và không triệt để. Vì: Các nhà triết học duy vật trước Mác chịu ảnh hưởng sâu sắc phương pháp tư duy của các nhà khoa học tự nhiên. Và khi áp dụng phương pháp đó vào nghiên cứu triết học đã khiến triết học của họ có hạn chế nêu trên.

Tham khảo: Xem Chương I, phần I, mục 2.2 Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm (GT. tr.19).

The correct answer is: siêu hình, máy móc và không triệt để.

69. Có bao nhiêu quy luật phổ biến của phép biện chứng duy vật ?

Select one:

a. 2

b. 3

c. 4

d. khác

Phản hồi

Phương án đúng là: 3. Vì:PBC DV có 3 quy luật phổ biến:

– QL lượng chất

– QL mâu thuẫn

– QL phủ định của phủ định

Tham khảo: Chương 2. II. Phép biện chứng duy vật; 2. Nội dung của phép biện chứng duy vật; c. các quy luật cơ bản của PBCDV (GT tr 103)

The correct answer is: 3

70. Có mấy nguyên tắc của lý luận nhận thức DVBC?

Select one:

a. 2

b. 3

c. 4

d. Khác

Phản hồi

Phương án đúng là: 3. Vì: Nhận thức cần triệt để tuân theo 3 nguyên tắc:

– Khẳng định tính khách quan của đối tượng nhận thức

– Công nhận nhận thức là sự phản ánh TGKQ

– Nhận thức xuất phát từ thực tiễn và phục vụ cho thực tiễn

Tham khảo: Chương 2. Chương 2. III. Lý luận nhận thức; 1. Các nguyên tắc (GT tr 112, 113)

The correct answer is: 3

71. Cơ sở của mối liên hệ qua lại giữa các sự vật hiện tượng là:

Select one:

a. tính vật chất của thế giới.

b. tính thuần nhất vật chất của thế giới.

c. tính thống nhất vật chất của thế giới.

d. tính đồng nhất vật chất của thế giới

Phản hồi

Phương án đúng là: tính thống nhất vật chất của thế giới. Vì: Thế giới là một chỉnh thể thống nhất và mỗi sự vật, hiện tượng chỉ là những bộ phận cấu thành thế giới đó. Chính tính thống nhất vật chất này đã “buộc” các sự vật, hiện tượng trong thế giới có liên hệ với nhau.

Tham khảo: Chương 2. II. Phép biện chứng duy vật; 2. Nội dung của phép biện chứng duy vật; a. Hai nguyên lý (GT tr 86)

The correct answer is: tính thống nhất vật chất của thế giới.

72. Con đường biện chứng của nhận thức chân lý, nhận thức hiện thực khách quan là:

Select one:

a. từ trực quan sinh động đến thực tiễn, và từ thực tiễn đến tư duy trừu tượng.

b. từ thực tiễn đến trực quan sinh động, và từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng.

c. từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng, và từ tư duy trừu tượng đến thực tiễn.

d. từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng, và từ tư duy trừu tượng đến chân lý.

Phản hồi

Phương án đúng là: từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng, và từ tư duy trừu tượng đến thực tiễn. Vì: Nhận thức là quá trình biện chứng (do biện chứng khách quan quy định) đi từ hiện tượng đến bản chất, từ hình ảnh bên ngoài đến bản chất bên trong với mục đích phục vụ cho hoạt động thực tiễn.

Tham khảo:

Chương 2. III. Lý luận nhận thức; 4. Các giai đoạn cơ bản của quá trình nhận thức (GT tr 120, 123)

The correct answer is: từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng, và từ tư duy trừu tượng đến thực tiễn.

73. Đặc điểm cơ bản của phép biện chứng duy vật là

Select one:

a. Sự thống nhất giữa TGQ duy tâm và phép biện chứng

b. Sự thống nhất giữa TGQ duy vật và phép siêu hình

c. Sự thống nhất giữa TGQ duy vật và phép biện chứng

d. Khác

Phản hồi

Phương án đúng là: Sự thống nhất giữa TGQ duy vật và phép biện chứng. Vì: Nội dung của PBCDV thể hiện lập trường DV khi nghiên cứu tính biện chứng của thế giới.

Tham khảo: Chương 2. II. Phép biện chứng duy vật. 1. Hai loại hình biện chứng và PBCD; b. Khái niệm về phép biện chứng duy vật (GT tr 85)

The correct answer is: Sự thống nhất giữa TGQ duy vật và phép biện chứng

74. Đặc trưng chủ yếu của cách mạng xã hội là gì?

Select one:

a. Sự thay đổi về hệ tư tưởng xã hội.

b. Sự thay đổi về toàn bộ đời sống tinh thần của xã hội.

c. Sự thay đổi chính quyền nhà nước từ tay giai cấp thống trị phản động sang tay giai cấp cách mạng.

d. Sự thay đổi quyền lực nhà nước từ nhóm chính trị này sang một nhóm chính trị khác trong cùng một giai cấp thống trị

Phản hồi

Phương án đúng là: Sự thay đổi chính quyền nhà nước từ tay giai cấp thống trị phản động sang tay giai cấp cách mạng. Vì: Căn cứ vào khái niệm cách mạng xã hội

The correct answer is: Sự thay đổi chính quyền nhà nước từ tay giai cấp thống trị phản động sang tay giai cấp cách mạng.

75. Để định nghĩa về vật chất, V. I. Lê nin đã sử dụng phương pháp nào?

Select one:

a. Giống – loài: ghép khái niệm cần định nghĩa vào khái niệm gần nhất mà rộng hơn nó

b. Liệt kê: chỉ ra các thuộc tính của các đối tượng được phản ánh trong khái niệm cần định nghĩa

c. Đặc biệt: định nghĩa VC thông qua khái niệm đối lập với nó trên phương diện nhận thức luận cơ bản

d. Khác

Phản hồi

Phương án đúng là: Đặc biệt: định nghĩa VC thông qua khái niệm đối lập với nó trên phương diện nhận thức luận cơ bản. Vì: PP A và B không thể sử dụng để định nghĩa vật chất. Không có khái niệm rộng hơn khái niệm vật chất. Đồng thời, VC có vô tận các thuộc tính

Tham khảo: Chương 2. I. Vật chất và ý thức; 1. Vật chất và các hình thức tồn tại của vật chất; c. Quan niệm của triết học Mác về VC. (GT. Tr 57)

The correct answer is: Đặc biệt: định nghĩa VC thông qua khái niệm đối lập với nó trên phương diện nhận thức luận cơ bản

76. Để thực hiện nguyên tắc tôn trọng tính khách quan kết hợp phát huy tính năng động chủ quan, mỗi cá nhân cần nhận thức và hành động như thế nào ?

Select one:

a. Nhận thức và giải quyết đúng đắn mối quan hệ lợi ích

b. Xây dựng động cơ hoạt động trong sang, không vụ lợi

c. Xây dựng thái độ khách quan, khoa học trong nhận thức và hành động

d. Khác

Phản hồi

Phương án đúng là: Khác. Vì: Để thực hiện nguyên tắc tôn trọng tính khách quan kết hợp phát huy tính năng động chủ quan, mỗi cá nhân cần nhận thức và giải quyết đúng đắn mối quan hệ lợi ích; xây dựng động cơ hoạt động trong sang, không vụ lợi; xây dựng thái độ khách quan, khoa học trong nhận thức và hành động

Tham khảo: Chương 2. I. Vật chất và ý thức; 3. Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức; b. Quan điểm của CNDVBC (GT tr 83 )

The correct answer is: Khác

77. Đêmocrit cho bản nguyên của thế giới là

Select one:

a. Phân tử

b. Nguyên tử

c. Hợp chất

d. Khác.

Phản hồi

Phương án đúng là: Nguyên tử. Vì: Ông cho rằng, toàn thế giới có khởi nguyên là Nguyên tử. Đó là hạt vật chất nhỏ bé nhât không thể phân chia. Là thành phần chính cấu tạo nên sự vật

Tham khảo: Xem C2.I.1.a. Quan niệm của CNDT và CNDV trước C. Mác về phạm trù vật chất (GT tr 54)

The correct answer is: Nguyên tử

78. Điểm chung trong quan niệm của các nhà triết học duy vật thời kỳ cổ đại về vật chất là:

Select one:

a. Đồng nhất vật chất với vật thể cụ thể.

b. Đồng nhất vật chất với thuộc tính phổ biến của vật thể.

c. Đồng nhất vật chất với ý thức.

d. Đồng nhất vật chất với vật thể và ý niệm về vật thể.

Phản hồi

Phương án đúng là: Đồng nhất vật chất với vật thể cụ thể. Vì: – Họ tư duy bằng phương pháp siêu hình.

– Họ chưa phân biệt được triết học với các khoa học cụ thể.

Tham khảo: Xem Chương I, phần I, mục 2.2 Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm (GT. tr.19).

The correct answer is: Đồng nhất vật chất với vật thể cụ thể.

79. Điện tử do ai phát hiện vào năm nào ?

Select one:

a. Rơn ghen, 1895

b. Tomxon , 1896

c. Tomxon, 1897

d. Khác

Phản hồi

Phương án đúng là: Tomxon , 1896. Vì: Năm 1896, Tôm xơn – nhà vật lý, người Anh đã phát hiện ra điện tử và chất đồng vị. Ông được nhận giải thưởng Nobel về vật lý năm 1906.

Tham khảo: Xem C2.I.1. b. Cuộc cách mạng trong KHTN … (GT tr 55)

The correct answer is: Tomxon , 1896

80. Điền vào chỗ trống để có đáp án đúng

Theo Lênin, nhà nước “muốn duy trì quyền lực xã hội đặc biệt, đặt lên trên xã hội, thì phải có ……”

Select one:

a. Cơ quan quyền lực chuyên nghiệp

b. Hệ thống pháp luật

c. Thuế và quốc trái

d. Tất cả đáp án A, B, C đều đúng

Phản hồi

Phương án đúng là: Thuế và quốc trái. Vì: Đây là luận điểm của Lênin nằm trong tập 33, trang 15, Lênin toàn tập được trích dẫn trong sách giáo trình.

The correct answer is: Thuế và quốc trái

81. Điền vào chỗ trống trong câu: Thuyết nguyên tử vừa là một bước tiến lớn trong quá trình xây dựng định nghĩa về vật chất, vừa có ý nghĩa là ……về cấu trúc của vật chất

Select one:

a. Một niềm tin

b. Một dự báo khoa học tài tình

c. Một công thức

d. Khác

Phản hồi

Phương án đúng là: Một dự báo khoa học tài tình. Vì: Theo dự báo đó, các nhà khoa học đã nghiên cứu tìm ra nguyên tử – như 1 thành phần cơ bản cấu tạo nên sự vật

Tham khảo: Xem C2.I.1.a. Quan niệm của CNDT và CNDV trước C. Mác về phạm trù vật chất (GT tr 54)

The correct answer is: Một dự báo khoa học tài tình

82. Điền vào chỗ trống:

Khi chưa có chính quyền, trong ba hình thức đấu tranh cơ bản của giai cấp vô sản, …(1)…. là hình thức đấu tranh cao nhất, có ý nghĩa quyết định đến thắng lợi của giai cấp vô sản.

Select one:

a. Đấu tranh kinh tế

b. Đấu tranh chính trị

c. Đấu tranh tư tưởng

d. Đấu tranh xã hội

Phản hồi

Phương án đúng là: Đấu tranh chính trị. Vì: Muốn giải quyết được mâu thuẫn cơ bản của xã hội, theo quy luật chung, giai cấp vô sản phải sử dụng bạo lực cách mạng đề đập tan nhà nước của giai cấp tư sản, thiết lập quyền lực chính trị của mình đối với toàn bộ xã hội. Trên cơ sở đó mà tổ chức cải tạo xã hội cũ và xây dựng thành công xã hội mới.

The correct answer is: Đấu tranh chính trị

83. Điền vào chỗ trống:

…… là toàn bộ những quan niệm về thiện, ác, tốt, xấu, lương tâm, trách nhiệm, nghĩa vụ, công bằng, hạnh phúc .v.v. và về những quy tắc đánh giá, những chuẩn mực điều chỉnh hành vi cùng cách ứng xử giữa các cá nhân với nhau và giữa các cá nhân với xã hội.

Select one:

a. Ý thức chính trị

b. Ý thức đạo đức

c. Ý thức pháp quyền

d. Ý thức thẩm mỹ.

Phản hồi

Phương án đúng là: Ý thức đạo đức

Vì: Căn cứ vào khái niệm ý thức đạo đức

The correct answer is: Ý thức đạo đức

84. Điền vào chỗ trống:

Sự thống nhất giữa lôgíc và lịch sử trong tiến trình lịch sử – tự nhiên của xã hội loài người bao hàm cả …(1)… đối với lịch sử phát triển toàn thế giới và …(2)… một hay vài hình thái kinh tế – xã hội đối với một số quốc gia, dân tộc cụ thể.

Select one:

a. (1) sự phát triển liên tục; (2) sự phát triển “bỏ qua”

b. (1) sự phát triển tuần tự; (2) sự phát triển nhảy vọt

c. (1) sự phát triển liên tục; (2) sự phát triển nhảy vọt

d. (1) sự phát triển tuần tự; (2) sự phát triển “bỏ qua”

Phản hồi

Phương án đúng là: (1) sự phát triển tuần tự; (2) sự phát triển “bỏ qua”

Vì: Căn cứ vào tiến trình lịch sử tự nhiên của sự phát triển xã hội con người

The correct answer is: (1) sự phát triển tuần tự; (2) sự phát triển “bỏ qua”

85. Định nghĩa của V. I. Lê nin về vật chất đã giải quyết được nội dung nào của triết học?

Select one:

a. Nguồn gốc của triết học

b. Chúc năng của triết học

c. Vấn đề cơ bản của triết học

d. Khác

Phản hồi

Phương án đúng là: Vấn đề cơ bản của triết học. Vì: Định nghĩa đó đã khẳng định VC có trước và sinh ra ý thức (mặt thứ nhất của vấn đề cơ bản). Khẳng định về bản chất của ý thức

Tham khảo: Chương 2. I. Vật chất và ý thức; 1. Vật chất và các hình thức tồn tại của vật chất; c. Quan niệm của triết học Mác về VC. (GT. Tr 59).

The correct answer is: Vấn đề cơ bản của triết học

86. Định nghĩa sau đây, tác giả là ai?

“Vận động hiểu theo nghĩa chung nhất – tức được hiểu là một phương thức tồn tại của vật chất, là một thuộc tính cố hữu của vật chất, – thì bao gồm tất cả mọi sự thay đổi và mọi quá trình diễn ra trong vũ trụ, kể từ sự thay đổi vị trí giản đơn cho đến tư duy”

Select one:

a. F. Hê ghen

b. Phơ Bách

c. Ph. Ăng ghen

d. V. I. Lê nin

Phản hồi

Phương án đúng là: Ph. Ăng ghen. Vì: trong tác phẩm Biện chứng của tự nhiên, Ph. Ăng ghen nghiên cứu về các tính chất biện chứng của giới tự nhiên và đưa ra định nghĩa trên.

Tham khảo: Chương 2. I. Vật chất và ý thức; 1. Vật chất và các hình thức tồn tại của vật chất; d. Các hình thức tồn tại của vật chất. (GT. Tr )

The correct answer is: Ph. Ăng ghen

87. Định nghĩa về giai cấp của V.I Lênin được nêu ra trong tác phẩm nào?

Select one:

a. Nhà nước và cách mạng.

b. Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa kinh nghiệm phê phán.

c. Sáng kiến vĩ đại.

d. Chủ nghĩa đế quốc giai đoạn tột cùng của chủ nghĩa tư bản.

Phản hồi

Phương án đúng là: Sáng kiến vĩ đại. Vì: Kế thừa và phát triển tư tưởng của C.Mác và Ph. Ăngghen, trong tác phẩm “Sáng kiến vĩ đại”, V.I.Lênin đã đưa ra một định nghĩa khoa học về giai cấp: “Được gọi là giai cấp, là những tập đoàn người to lớn, khác nhau về địa vị của họ trong một hệ thống sản xuất xã hội nhất định trong lịch sử, về quan hệ của họ đối với những tư liệu sản xuất (thường thì những quan hệ này được pháp luật quy định và thừa nhận), về vai trò của họ trong tổ chức lao động xã hội, và do đó khác nhau về cách thức hưởng thụ phần của cải xã hội ít hay nhiều mà họ được hưởng. Giai cấp là những tập đoàn người, mà một tập đoàn có thể chiếm đoạt lao động của các tập đoàn khác, do địa vị khác nhau của họ trong một chế độ kinh tế xã hội nhắt định”.

The correct answer is: Sáng kiến vĩ đại.

88. Do có sự thống nhất giữa không gian và thời gian, nên vật chất có mấy chiều không gian và mấy chiều thời gian ?

Select one:

a. Một chiều không gian, 2 chiều thời gian

b. Hai chiều không gian, 2 chiều thời gian

c. Ba chiều không gian, 2 chiều thời gian

d. Ba chiều không gian, một chiều thời gian

Phản hồi

Phương án đúng là: Ba chiều không gian, một chiều thời gian. Vì: Không gian và thời gian là một thể thống nhất. Nên vật chất có ba chiều không gian(dài, rộng, cao), một chiều thời gian (từ quá khứ tới hiện tại)

Tham khảo: Chương 2. I. Vật chất và ý thức; 1. Vật chất và các hình thức tồn tại của vật chất; d. Các hình thức tồn tại của vật chất. (GT. Tr 64)

The correct answer is: Ba chiều không gian, một chiều thời gian

89. Đối tượng của PBCDV là

Select one:

a. Đời sống tinh thần của con người

b. Thế giới tâm linh

c. Trạng thái tồn tại có tính quy luật phổ biến nhất của thế giới

d. Khác

Phản hồi

Phương án đúng là: Trạng thái tồn tại có tính quy luật phổ biến nhất của thế giới. Vì: Dựa vào các thành tựu khoa học đương thời, cùng kế thừa các thành quả của PBC trong lịch sử, PBCDV đã nghiên cứu trạng thái tồn tại có tính quy luật phổ biến nhất của thế giới

Tham khảo: Chương 2. II. Phép biện chứng duy vật. 1. Hai loại hình biện chứng và PBCD; b. Khái niệm về phép biện chứng duy vật (GT tr 85)

The correct answer is: Trạng thái tồn tại có tính quy luật phổ biến nhất của thế giới

90. Đối tượng nghiên cứu của triết học Mác – Lênin:

Select one:

a. Là phạm trù vật chất.

b. Là phạm trù ý thức.

c. Là mối quan hệ giữa vật chất và ý thức.

d. Nghiên cứu mối quan hệ giữa vật chất và ý thức trên lập trường duy vật biện chứng, nghiên cứu những quy luật vận động, phát triển chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy.

Phản hồi

Phương án đúng là: Nghiên cứu mối quan hệ giữa vật chất và ý thức trên lập trường duy vật biện chứng, nghiên cứu những quy luật vận động, phát triển chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy.

Vì: – Đối tượng nghiên cứu của triết học nói chung là mối quan hệ giữa vật chất và ý thức, là những quy luật chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy.

– Mỗi trường phái triết học nghiên cứu vấn đề đó trên các lập trường khác nhau.

– Triết học Mác – Lênin nghiên cứu vấn đề đó trên lập trường duy vật biện chứng khoa học.

Tham khảo: Xem Chương I, phần II, mục 2.2 Đối tượng của triết học Mác – Lênin (GT. tr.50).

The correct answer is: Nghiên cứu mối quan hệ giữa vật chất và ý thức trên lập trường duy vật biện chứng, nghiên cứu những quy luật vận động, phát triển chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy.

91. Giai cấp cơ bản trong xã hội tư bản chủ nghĩa là

Select one:

a. Giai cấp chủ nô và nô lệ

b. Giai cấp địa chủ và nông dân

c. Giai cấp tư sản và vô sản

d. Giai cấp tư sản, vô sản và các giai tầng lao động khác

Phản hồi

Phương án đúng là: Giai cấp tư sản và vô sản. Vì: Giai cấp cơ bản là giai cấp gắn với phương thức sản xuất thống trị, là sản phẩm của những phương thức sản xuất thống trị nhất định

The correct answer is: Giai cấp tư sản và vô sản

92. Giai cấp đối kháng đầu tiên trong lịch sử xuất hiện trong xã hội nào?

Select one:

a. Xã hội chiếm hữu nô lệ

b. Xã hội phong kiến

c. Xã hội tư bản

d. Xã hội cộng sản nguyên thuỷ

Phản hồi

Phương án đúng là: Xã hội chiếm hữu nô lệ. Vì: Xã hôi có giai cấp đầu tiên trong lịch sử nhân loại là xã hội chiếm hữu nô lệ.

The correct answer is: Xã hội chiếm hữu nô lệ

93. Giữa hai phương diện tự nhiên và xã hội của con người, phương diện nào là đặc trưng bản chất của con người?

Select one:

a. Phương diện tự nhiên .

b. Phương diện xã hội.

c. Cả hai phương diện.

d. Không có phương diện nào cả.

Phản hồi

Phương án đúng là: Cả hai phương diện. Vì: Căn cứ vào bản chất con người.

The correct answer is: Cả hai phương diện.

94. Giữa vật chất và ý thức, cái nào là tính thứ nhất, cái nào là tính thứ hai?

Select one:

a. Cả vật chất và ý thức đều là tính thứ nhất

b. Cả vật chất và ý thức đều là tính thứ hai

c. Vật chất là tính thứ nhất; ý thức là tính thứ hai

d. Khác

Phản hồi

Phương án đúng là: Vật chất là tính thứ nhất; ý thức là tính thứ hai. Vì: Vật chất là nguyên bản, còn ý thức là bản sao là hình ảnh của vật chất. Nên Vật chất là tính thứ nhất; ý thức là tính thứ hai

Tham khảo: Chương 2. I. Vật chất và ý thức; 2. Nguồn gốc, bản chất và kết cấu của ý thức. b. Bản chất của ý thức (GT tr 73)

The correct answer is: Vật chất là tính thứ nhất; ý thức là tính thứ hai

95. Hai hình thức cơ bản của chủ nghĩa duy tâm là:

Select one:

a. chủ nghĩa duy tâm siêu hình và chủ nghĩa duy tâm biện chứng.

b. chủ nghĩa duy tâm triệt để và chủ nghĩa duy tâm không triệt để.

c. chủ nghĩa duy tâm chủ quan và chủ nghĩa duy tâm khách quan.

d. chủ nghĩa duy tâm cổ đại và chủ nghĩa duy tâm hiện đại

Phản hồi

Phương án đúng là: chủ nghĩa duy tâm chủ quan và chủ nghĩa duy tâm khách quan. Vì: Căn cứ vào lịch sử hình thành và phát triển của chủ nghĩa duy tâm.

Tham khảo: Xem Chương I, phần I, mục 2.2 Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm (GT. tr.19-20).

The correct answer is: chủ nghĩa duy tâm chủ quan và chủ nghĩa duy tâm khách quan.

96. Hai mệnh đề :Vận động là “thuộc tính cố hữu của vật chất” và “Vận động là phương thức tồn tại của vật chất” được hiểu là:

Select one:

a. Vật chất tồn tại bằng cách vận động.

b. Vật chất biểu hiện sự tồn tại cụ thể, đa dạng thông qua vận động.

c. Không thể có vận động phi vật chất cũng như không thể có vật chất không vận động.

d. Vật chất tồn tại bằng cách vận động, thông qua vận động để bộc lộ sự tồn tại cụ thể, đa dạng của mình. Không thể có vận động phi vật chất cũng như không thể có vật chất không vận động. Sự vận động của vật chất là tự thân vận động.

Phản hồi

Phương án đúng là: Vật chất tồn tại bằng cách vận động, thông qua vận động để bộc lộ sự tồn tại cụ thể, đa dạng của mình. Không thể có vận động phi vật chất cũng như không thể có vật chất không vận động. Sự vận động của vật chất là tự thân vận động. Vì: – Mệnh đề vận động là “thuộc tính cố hữu của vật chất” nhằm khẳng định sự vận động của vật chất có nguyên nhân ngay trong chính vật chất.

– Mệnh đề vận động là “phương thức tồn tại của vật chất” khẳng định sự tồn tại, biến đổi và phát triển của các dạng cụ thể của vật chất chỉ có thể bộc lộ ra nhờ vận động.

Tham khảo: Chương 2. I. Vật chất và ý thức; 1. Vật chất và các hình thức tồn tại của vật chất; c. Quan niệm của triết học Mác về VC. (GT. Tr 65, 66).

The correct answer is: Vật chất tồn tại bằng cách vận động, thông qua vận động để bộc lộ sự tồn tại cụ thể, đa dạng của mình. Không thể có vận động phi vật chất cũng như không thể có vật chất không vận động. Sự vận động của vật chất là tự thân vận động.

97. Hãy chỉ ra luận điểm thể hiện lập trường triết học duy tâm:

Select one:

a. Con người vừa là chủ thể của lịch sử, vừa là sản phẩm của lịch sử

b. Con người là sự tha hóa của ý niệm tuyệt đối

c. Con người là sản phẩm của lịch sử và của chính bản thân con người

d. Con người là thực thể sinh học – xã hội

Phản hồi

Phương án đúng là: Con người là sự tha hóa của ý niệm tuyệt đối. Vì: Theo quan niệm biện chứng bản chất con người là tổng hòa các quan hệ xã hội trong tính hiện thực của nó. Và những quan hệ xã hội đó lại do chính con người tạo ra trong quá trình hoạt động của mình. Còn theo quan niệm duy tâm khách quan, con người là sản phẩm của lực lượng tinh thần nằm bên ngoài con người.

The correct answer is: Con người là sự tha hóa của ý niệm tuyệt đối

98. Hãy chọn phương án đúng nhất để hoàn thành câu: Thuyết không thể biết cho rằng con người

Select one:

a. không thể nhận thức được thế giới.

b. có thể nhận thức được thế giới.

c. không thể nhận thức được bản chất thế giới.

d. không nhận thức thế giới.

Phản hồi

Phương án đúng là: có thể nhận thức được thế giới. Vì: Cho rằng con người có thể nhận thức được thế giới.

Tham khảo: Xem Chương I, phần I, mục 2.3 Thuyết có thể biết và thuyết không thể biết (GT. tr.21-22).

The correct answer is: có thể nhận thức được thế giới.

99. Hệ thống triết học nào coi ý thức là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan?

Select one:

a. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.

b. Chủ nghĩa duy tâm khách quan.

c. Chủ nghĩa duy vật siêu hình.

d. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.

Phản hồi

Phương án đúng là: Chủ nghĩa duy vật biện chứng. Vì: Chủ nghĩa duy vật biện chứng cho rằng ý thức là sự phản ánh thế giới khách quan bởi con người.

Tham khảo: Xem Chương I, phần I, mục 2.2 Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm (GT. tr.19-20).

The correct answer is: Chủ nghĩa duy vật biện chứng.

100. Hệ thống triết học nào quan niệm sự vật là phức hợp của các cảm giác?

Select one:

a. Chủ nghĩa duy vật siêu hình.

b. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.

c. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.

d. Chủ nghĩa duy tâm khách quan.

Phản hồi

Phương án đúng là: Chủ nghĩa duy tâm chủ quan. Vì: Chủ nghĩa duy tâm chủ quancho rằng phức hợp các cảm giác của con người là nguồn gốc của vạn vật trong thế giới

Tham khảo: Xem Chương I, phần I, mục 2.2 Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm (GT. tr 19-20).

The correct answer is: Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.

101. Heraclitus cho bản nguyên của thế giới là

Select one:

a. Lửa

b. Không khí

c. Nước

d. Khác

Phản hồi

Phương án đúng là: Lửa. Vì: Ông cho ràng, toàn thế giới có khởi nguyên là Lửa. Lửa là bản chất chung của mọi vật. Mọi thứ được sinh ra từ Lứa. Vạn vật là trạng thái quá độ của Lứa

Tham khảo: Xem C2.I.1.a. Quan niệm của CNDT và CNDV trước C. Mác về phạm trù vật chất (GT tr 54)

The correct answer is: Lửa

102. Hiện nay, trong các hình thái ý thức xã hội, hình thái ý thức nào đóng vai trò chi phối mạnh mẽ các hình thái ý thức khác?

Select one:

a. Hình thái ý thức tôn giáo

b. Hình thái ý thức pháp quyền

c. Hình thái ý thức triết học

d. Hình thái ý thức chính trị

Phản hồi

Phương án đúng là: Hình thái ý thức chính trị. Vì: Tuy nhiên, ở các thời đại lịch sử khác nhau, trong những hoàn cảnh khác nhau dù vai trò của các hình thái ý thức xã hội không giống nhau nhưng chúng vẫn có sự tác động qua lại với nhau. Từ sau thời kỳ Trung cổ và phong kiến, nhất là trong thế giới đương đại, vai trò của ý thức chính trị ngày càng đóng vai trò quan trọng và chi phối mạnh mẽ các hình thái ý thức khác.

The correct answer is: Hình thái ý thức chính trị

103. Hình thức đặc biệt và cao nhất của tri thức cũng như của ý thức xã hội là:

Select one:

a. Hình thái ý thức pháp quyền

b. Hình thái ý thức triết học

c. Hình thái ý thức khoa học

d. Hình thái ý thức chính trị

Phản hồi

Phương án đúng là: Hình thái ý thức triết học. Vì: Triết học có vai trò thế giới quan và phương pháp luận đối với toàn bộ nhận thức của con người.

The correct answer is: Hình thái ý thức triết học

104. Khái niệm là …

Select one:

a. Hình thức cơ bản của tư duy trừu tượng

b. Phản ánh khái quát, gián tiếp các thuộc tính chung, bản chất của lớp đối tượng

c. Được biểu thị bằng 1 từ hay một cụm từ

d. Khác

Phản hồi

Phương án đúng là: Hình thức cơ bản của tư duy trừu tượng. Vì: Khái niệm là hình thức cơ bản của tư duy trừu tượng, phản ánh khái quát, gián tiếp các thuộc tính chung, bản chất của lớp đối tượng và được biểu thị bằng 1 từ hay một cụm từ Tham khảo: Chương 2. III. Lý luận nhận thức; 4. Các giai đoạn cơ bản của quá trình nhận thức (GT tr 120, 123)

The correct answer is: Khác

105. Khái niệm tồn tại xã hội dùng để chỉ:

Select one:

a. Các vấn đề xã hội cần phải giải quyết, khắc phục.

b. Các xã hội đang tồn tại trong giai đoạn hiện nay lịch sử.

c. Phương diện sinh hoạt vật chất và các điều kiện sinh hoạt vật chất của xã hội.

d. Tất cả các phương diện của đời sống xã hội.

Phản hồi

Phương án đúng là: Phương diện sinh hoạt vật chất và các điều kiện sinh hoạt vật chất của xã hội.

Vì: Căn cứ vào khái niệm tồn tại xã hội

The correct answer is: Phương diện sinh hoạt vật chất và các điều kiện sinh hoạt vật chất của xã hội.

106. Khái niệm ý thức xã hội dùng để chỉ:

Select one:

a. phương diện sinh hoạt tinh thần của xã hội.

b. tâm lý xã hội.

c. phong tục truyền thống của xã hội.

d. tư tưởng tình cảm của xã hội.

Phản hồi

Phương án đúng là: phương diện sinh hoạt tinh thần của xã hội. Vì: Căn cứ vào khái niệm về ý thức xã hội.

The correct answer is: phương diện sinh hoạt tinh thần của xã hội.

107. Khẳng định nào là của Ph.Ăngghen về vấn đề cơ bản của triết học?

Select one:

a. ”vấn đề cơ bản lớn của mọi triết học, đặc biệt là của triết học hiện đại là vấn đề về mối quan hệ giữa tư duy và tồn tại”.

b. ”vấn đề cơ bản lớn của mọi triết học, đặc biệt là của triết học hiện đại là vấn đề về vị trí của con người trong thế giới”.

c. ”vấn đề cơ bản lớn của mọi triết học, đặc biệt là của triết học hiện đại là vấn đề về nguồn gốc của con người”.

d. ”vấn đề cơ bản lớn của mọi triết học, đặc biệt là của triết học hiện đại là vấn đề về khả năng nhận thức của thế giới”.

Phản hồi

Phương án đúng là: ”vấn đề cơ bản lớn của mọi triết học, đặc biệt là của triết học hiện đại là vấn đề về mối quan hệ giữa tư duy và tồn tại”. Vì: Căn cứ vào vấn đề cơ bản của triết học.

Tham khảo: Xem Chương I, phần I, mục 2 Vấn đề cơ bản của triết học (GT. tr.17-18).

The correct answer is: ”vấn đề cơ bản lớn của mọi triết học, đặc biệt là của triết học hiện đại là vấn đề về mối quan hệ giữa tư duy và tồn tại”.

108. Không gian và thời gian của vật chất là vô tận. Tính vô tận ấy được xét trên phương diện nào ?

Select one:

a. Phạm vi

b. Tính chat

c. Cả phạm vi và tính chất

d. Khác

Phản hồi

Phương án đúng là: Cả phạm vi và tính chất. Vì: Khoa học đã chứng minh rằng, không ở đâu có tận cùng về không gian ; không ở đâu có ngưng đọng, không nối tiếp của các quá trình.

Tham khảo: Chương 2. I. Vật chất và ý thức; 1. Vật chất và các hình thức tồn tại của vật chất; d. Các hình thức tồn tại của vật chất. (GT. Tr 64)

The correct answer is: Cả phạm vi và tính chất

109. Luận điểm của Ăngghen về: “Chúng ta đau khổ không những vì những người đang sống mà còn vì những người đã chết nữa. Người chết nắm lấy người sống” [Các Mác và Ăngghen (1995), Toàn tập, t.18. Nxb. CTQG, Hà Nội, tr.650] thể hiện:

Select one:

a. Ý thức xã hội thường lạc hậu hơn tồn tại xã hội

b. Ý thức xã hội có thể vượt trước tồn tại xã hội

c. Ý thức xã hội có tính kế thừa

d. Cả 3 đáp án A, B, C

Phản hồi

Phương án đúng là: Ý thức xã hội thường lạc hậu hơn tồn tại xã hội. Vì: Lịch sử xã hội loài người cho thấy, nhiều khi xã hội cũ đã mất đi rất lâu rồi, song ý thức xã hội do xã hội đó sản sinh ra vẫn tiếp tục tồn tại. Điều này biểu hiện rõ nhất ở các khía cạnh khác nhau của tâm lý xã hội như truyền thống, thói quen và nhất là tập quán.

The correct answer is: Ý thức xã hội thường lạc hậu hơn tồn tại xã hội

110. Luận điểm của Mác sau đây đã khẳng định điều gì?

“Những thời đại kinh tế khác nhau không phải ở chỗ chúng sản xuất ra cái gì mà là ở chỗ chúng sản xuất bằng cách nào, với những tư liệu lao động nào” (C.Mác và Ph.Ăngghen (1993), Toàn tập, t.23, Nxb CTQG, Hà Nội, tr.269)

Select one:

a. Quan hệ sản xuất là thước đo trình độ tác động và cải biến tự nhiên của con người và là tiêu chuẩn để phân biệt các thời đại kinh tế khác nhau.

b. Quan hệ sản xuất là yếu tố có vai trò quyết định trong sản xuất, là nguyên nhân sâu xa của mọi biến đổi kinh tế xã hội trong lịch sử

c. Công cụ lao động là yếu tố có vai trò quyết định trong lực lượng sản xuất, là nguyên nhân sâu xa của mọi biến đổi kinh tế xã hội trong lịch sử

d. Công cụ lao động là thước đo trình độ tác động, cải biến tự nhiên của con người và tiêu chuẩn để phân biệt các thời đại kinh tế khác nhau

Phản hồi

Phương án đúng là: Công cụ lao động là thước đo trình độ tác động, cải biến tự nhiên của con người và tiêu chuẩn để phân biệt các thời đại kinh tế khác nhau. Vì: Công cụ lao động là yếu tố vật chất trung gian, truyền dẫn giữa người lao động và đối tượng lao động trong tiến hành sản xuất. Đây chính là khí quan của bộ óc, là tri thức được vật thể hóa do con người sáng tạo ra và được con người sử dụng làm phương tiện vật chất của quá trình sản xuất. Trình độ của công cụ lao động thể hiện trình độ chính phục tự nhiên của con người ở mỗi một giai đoạn lịch sử nhất định

The correct answer is: Công cụ lao động là thước đo trình độ tác động, cải biến tự nhiên của con người và tiêu chuẩn để phân biệt các thời đại kinh tế khác nhau

111. Luận điểm nào sau đây không phù hợp với quan niệm của chủ nghĩa duy vật lịch sử về đấu tranh giai cấp:

Select one:

a. Đấu tranh giai cấp là tất yếu do sự đối lập về lợi ích căn bản không thể điều hòa được giữa các giai cấp

b. Đấu tranh giai cấp là một hiện tượng vĩnh viễn trong lịch sử xã hội

c. Đấu tranh giai cấp là cuộc đấu tranh của các tập đoàn người to lớn có lợi ích căn bản đối lập nhau trong một phương thức sản xuất xã hội nhất định

d. Đấu tranh giai cấp về thực chất là cuộc đấu tranh của quần chúng lao động bị áp bức, bóc lột chống lại giai cấp áp bức, bóc lột nhằm lật đổ ách thống trị của chúng

Phản hồi

Phương án đúng là: Đấu tranh giai cấp là một hiện tượng vĩnh viễn trong lịch sử xã hội. Vì: Giai cấp là một phạm trù lịch sử. Giai cấp mất đi khi chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất hoàn toàn bị xóa bỏ.

The correct answer is: Đấu tranh giai cấp là một hiện tượng vĩnh viễn trong lịch sử xã hội

112. Luận điểm nào sau đây phù hợp với quan niệm của chủ nghĩa duy vật lịch sử về vai trò của đấu tranh giai cấp trong sự phát triển của xã hội có giai cấp?

Select one:

a. Đấu tranh giai cấp là động lực quan trọng và trực tiếp của lịch sử phát triển xã hội

b. Đấu tranh giai cấp là động lực quan trọng nhất của lịch sử phát triển xã hội

c. Đấu tranh giai cấp là động lực duy nhất để giải phóng giai cấp và thúc đẩy xã hội phát triển

d. Đấu tranh giai cấp là động lực gián tiếp để giải phóng giai cấp và thúc đẩy xã hôi phát triển.

Phản hồi

Phương án đúng là: Đấu tranh giai cấp là động lực quan trọng và trực tiếp của lịch sử phát triển xã hội. Vì: Trong các giai cấp bị bóc lột, bị thống trị tất yếu có một giai cấp đại biểu cho lực lượng sản xuất phát triển. Lợi ích căn bản của họ đòi hỏi phải xoá bỏ quan hệ sản xuất cũ, xây dựng quan hệ sản xuất mới, “tạo địa bàn phát triển” cho lực lượng sản xuất. Đấu tranh giai cấp đạt tới đỉnh cao thường dẫn đến cách mạng xã hội. Thông qua cách mạng xã hội mà quan hệ sản xuất cũ được xoá bỏ, quan hệ sản xuất mới phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất được xác lập. Khi cơ sở kinh tế mới đã đã hình thành phát triển thì kiến trúc thượng tầng mới sớm hay muộn cũng ra đời, phát triển theo, xã hội thực hiện bước chuyển từ hình thái kinh tế – xã hội thấp lên hình thái kinh tế – xã hội cao hơn, tiến bộ hơn.

The correct answer is: Đấu tranh giai cấp là động lực quan trọng và trực tiếp của lịch sử phát triển xã hội

113. Luận điểm nào sau đây phù hợp với quan niệm của chủ nghĩa duy vật lịch sử:

Select one:

a. Nhà nước về bản chất là công cụ chuyên chính của một giai cấp

b. Nhà nước về bản chất là công cụ quản lý và điều hành xã hội của nhân dân

c. Nhà nước về bản chất đứng ngoài giai cấp

d. Nhà nước về bản chất đứng trên giai cấp và đại diện cho dân tộc – quốc gia

Phản hồi

Phương án đúng là: Nhà nước về bản chất là công cụ chuyên chính của một giai cấp

Vì: Nhà nước chỉ ra đời và tồn tại trong xã hội có mâu thuẫn giai cấp và đấu tranh giai cấp. Thông thường, giai cấp thống trị có quyền lực kinh tế trong xã hội là giai cấp lập ra và sử dụng nhà nước như là công cụ để duy trì trật tự xã hội, bảo vệ địa vị và quyền lợi của giai cấp mình.

The correct answer is: Nhà nước về bản chất là công cụ chuyên chính của một giai cấp

114. Luận điểm sau của ai và được viết trong tác phẩm nào?

“Bản chất con người không phải là cái trừu tượng cố hữu của những cá nhân riêng biệt. Trong tính hiện thực của nó, bản chất con người là tổng hoà những quan hệ xã hội”

Select one:

a. C.Mác và Ph. Ănghen trong tác phẩm Hệ tư tưởng Đức

b. C.Mác trong tác phẩm Luận cương về Phoiơbắc

c. C.Mác trong tác phẩm Tư bản

d. C.Mác trong tác phẩm Bản thảo kinh tế – triết học (1844)

Phản hồi

Phương án đúng là: C.Mác trong tác phẩm Luận cương về Phoiơbắc. Vì: Theo trích dẫn của sách giáo trình từ C.Mác và Ăngghen (1995), Toàn tập, t3. Nxb. CTQG, tr.11.

The correct answer is: C.Mác trong tác phẩm Luận cương về Phoiơbắc

115. Luận điểm sau đây của tác gia nào:

“Tôi coi sự phát triển của các hình thái kinh tế – xã hội là một quá trình lịch sử – tự nhiên”

Select one:

a. C. Mác

b. Ph. Ăngghen

c. V.I. Lênin

d. Stalin

Phản hồi

Phương án đúng là: C. Mác. Vì: Trong lời tựa của bộ Tư bản, C. Mác đã khẳng định: “Tôi coi sự phát triển của những hình thái kinh tế – xã hội là một quá trình lịch sử – tự nhiên”[ C.Mác và Ph. Ăngghen, Toàn tập, tập 23, Nxb Chính trị quốc gia, H. 2002, tr.21.]. Đây là luận điểm khái quát quan trọng của c. Mác, khẳng định lập trường duy vật triệt để về sự vận động, phát triển của lịch sử xã hội.

The correct answer is: C. Mác

116. Luận điểm: “Người máy thông minh sẽ có hoạt động ý thức thay thế cho ý thức con người” là

Select one:

a. Đúng

b. Sai

c. Vừa đúng vừa sai

d. Khác

Phản hồi

Phương án đúng là: Sai. Vì: Hoạt động của “Người máy thông minh” chỉ là một quá trình vật lý, do con người lập trình.

Tham khảo: Chương 2. I. Vật chất và ý thức; 2. Nguồn gốc, bản chất và kết cấu của ý thức. c. Kết cấu của ý thức (Gt tr 77)

The correct answer is: Sai

117. Luận điểm: “Phương thức mà theo đó ý thức tồn tại và theo đó một cái gì tồn tại đối với ý thức là tri thức …, cho nên một cái gì đó nảy sinh ra đối với ý thức , chừng nào ý thức biết cái đó”

Select one:

a. Đúng

b. Sai

c. Vừa đung vừa sai

d. Khác

Phản hồi

Phương án đúng là: Vừa đung vừa sai. Vì: nếu ý thức mà không bao hàm tri thức thì đó là một sự trừu tượng trống rỗng, không có ý gì cho con người. Nên Tri thức là phương thức tồn tại của ý thức

Tham khảo: Chương 2. I. Vật chất và ý thức; 2. Nguồn gốc, bản chất và kết cấu của ý thức. c. Kết cấu của ý thức (Gt tr 75)

The correct answer is: Vừa đung vừa sai

118. Mác coi các quan hệ sản xuất là “cơ sở hạ tầng” của xã hội, vì các quan hệ sản xuất:

Select one:

a. là các quan hệ tất yếu của xã hội.

b. là các quan hệ phổ biến của xã hội.

c. là các quan hệ vật chất – khách quan của xã hội.

d. là các quan hệ tất yếu và phổ biến của xã hội.

Phản hồi

Phương án đúng là: là các quan hệ vật chất – khách quan của xã hội. Vì: Các quan hệ sản xuất hình thành không phụ thuộc vào ý muốn chủ quan của bất kỳ ai hay lực lượng nào trong xã hội. Các các quan hệ sản xuất còn là cơ sở hình thành nên các quan hệ xã hội khác.

The correct answer is: là các quan hệ vật chất – khách quan của xã hội.

119. Mối liên hệ phổ biến có những tính chất nào?

Select one:

a. Tính khách quan

b. Tính phổ biến

c. Tính kế thừa

d. Khác

Phản hồi

Phương án đúng là: Khác. Vì: Mối liên hệ phổ biến có tính khác quan, phổ biến, tính đa dạng, phong phú

Tham khảo: Chương 2. II. Phép biện chứng duy vật; 2. Nội dung của phép biện chứng duy vật; a. Hai nguyên lý (GT tr 86, 87 )

The correct answer is: Khác

120. Mối quan hệ giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất trong mỗi phương thức sản xuất thuộc về:

Select one:

a. Quan hệ giữa tất nhiên và ngẫu nhiên

b. Quan hệ giữa nguyên nhân và kết quả .

c. Quan hệ giữa nội dung và hình thức.

d. Quan hệ giữa bản chất và hiện tượng

Phản hồi

Phương án đúng là: Quan hệ giữa nội dung và hình thức. Vì: Trong một phương thức sản xuất lực lượng sản xuất đóng vai trò là nội dung vật chất, còn quan hệ sản xuất là hình thức xã hội của nó. Và trong mối quan hệ giữa nội dung và hình thức thì hình thức tác động trở lại nội dung

The correct answer is: Quan hệ giữa nội dung và hình thức.

121. Một nguyên nhân …

Select one:

a. có thể sinh ra nhiều kết quả.

b. chỉ sinh ra một kết quả.

c. không sinh ra kết quả nào.

d. sinh ra một nguyên nhân khác.

Phản hồi

Phương án đúng là: có thể sinh ra nhiều kết quả. Vì: Nguyên nhân sinh ra kết quả là quá trình phức tạp, nó phụ thuộc vào nhiều điều kiện và hoàn cảnh khác nhau. Vì thế một nguyên nhân có thể sinh ra nhiều kết quả.

Tham khảo:

Chương 2. II. Phép biện chứng duy vật; 2. Nội dung của phép biện chứng duy vật; b. Các cặp phạm trù

The correct answer is: có thể sinh ra nhiều kết quả.

122. Người Ấn độ cổ đại cho bản nguyên của thế giới là

Select one:

a. Đất và nước

b. Lửa và gió

c. A+B

d. Khác

Phản hồi

Phương án đúng là: A+B. Vì: Ở đây cho rằng, toàn thế giới có khởi nguyên là Tứ đại. Đó là bản chất chung của mọi vật. Mọi thứ được sinh ra từ Tứ đại. Vạn vật là trạng thái quá độ của Tứ đại

Tham khảo: Xem C2.I.1.a. Quan niệm của CNDT và CNDV trước C. Mác về phạm trù vật chất (GT tr 54)

The correct answer is: A+B

123. Người Trung hoa cổ đại cho bản nguyên của thế giới là

Select one:

a. Kim và Mộc

b. Thủy và Hỏa

c. Thổ

d. Cả A + B + C

Phản hồi

Phương án đúng là: Cả A + B + C. Vì: Ở đây cho rằng, toàn thế giới có khởi nguyên là ngũ hành. Đó là bản chất chung của mọi vật. Mọi thứ được sinh ra từ Ngũ hành.

Tham khảo: Xem C2.I.1.a. Quan niệm của CNDT và CNDV trước C. Mác về phạm trù vật chất (GT tr 54)

The correct answer is: Cả A + B + C

124. Nguồn gốc của chủ nghĩa duy tâm? Hãy chọn câu trả lời đúng.

Select one:

a. Do hạn chế của nhận thức của con người về thế giới.

b. Sự phân chia giai cấp và sự tách rời đối lập giữa lao động trí óc và lao động chân tay trong xã hội có giai cấp đối kháng.

c. Do hạn chế của nhận thức của con người về thế giới và sự phân chia giai cấp và sự tách rời đối lập giữa lao động trí óc và lao động chân tay trong xã hội có giai cấp đối kháng.

d. Do sức mạnh của tự nhiên .

Phản hồi

Phương án đúng là: Do hạn chế của nhận thức của con người về thế giới và sự phân chia giai cấp và sự tách rời đối lập giữa lao động trí óc và lao động chân tay trong xã hội có giai cấp đối kháng. Vì: Chủ nghĩa duy tâm, xét về bản chất là sự đề cao, tuyệt đối hóa vai trò của ý thức. Va sự đề cao này do sự xem xét một cách phiến diện quá trình nhận thức và sự đề cao lao động trí óc so với lao động chân taytrong xã hội có giai cấp đối kháng.

Tham khảo: Xem Chương I, phần I, mục 2.2 Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm (GT. tr.19-20).

The correct answer is: Do hạn chế của nhận thức của con người về thế giới và sự phân chia giai cấp và sự tách rời đối lập giữa lao động trí óc và lao động chân tay trong xã hội có giai cấp đối kháng.

125. Nguồn gốc nhận thức của chủ nghĩa duy tâm là:

Select one:

a. tôn giáo.

b. nhu cầu an ủi của con người.

c. khoa học chưa phát triển, có nhiều hiện tượng mà con người không nhận thức được.

d. sự xem xét phiến diện, tuyệt đối hóa, thần thánh hóa một mặt, một đặc tính nào đó của quá trình nhận thức.

Phản hồi

Phương án đúng là: sự xem xét phiến diện, tuyệt đối hóa, thần thánh hóa một mặt, một đặc tính nào đó của quá trình nhận thức. Vì: Khi nhận thức được vai trò của ý thức thì chủ nghĩa duy tâm lại đề cao, thậm chí tuyệt đối hóa vai trò đó của ý thức mà không thấy được vai trò của vật chất.

Tham khảo: Xem Chương I, phần I, mục 2.2 Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm (GT. tr.20).

The correct answer is: sự xem xét phiến diện, tuyệt đối hóa, thần thánh hóa một mặt, một đặc tính nào đó của quá trình nhận thức.

126. Nguyên nhân là phạm trù triết học chỉ sự tác động

Select one:

a. giữa các mặt, các bộ phận, các thuộc tính của một sự vật hoặc gây ra một sự biến đổi nhất định.

b. qua lại giữa các thuộc tính trong một sự vật hoặc giữa các sự vật với nhau, gây ra một sự biến đổi nhất định.

c. qua lại giữa các mặt, các bộ phận các thuộc tính trong một sự vật hoặc giữa các sự vật với nhau.

d. qua lại giữa các mặt, các bộ phận, các thuộc tính trong một sự vật hoặc giữa các sự vật với nhau, gây ra một sự biến đổi nhất định.

Phản hồi

Phương án đúng là: qua lại giữa các thuộc tính trong một sự vật hoặc giữa các sự vật với nhau, gây ra một sự biến đổi nhất định. Vì: Theo định nghĩa: nguyên nhân là phạm trù triết học chỉ qua lại giữa các mặt, các bộ phận, các thuộc tính trong một sự vật hoặc giữa các sự vật với nhau, gây ra một sự biến đổi nhất định

Tham khảo:

Chương 2. II. Phép biện chứng duy vật; 2. Nội dung của phép biện chứng duy vật; b. Các cặp phạm trù

The correct answer is: qua lại giữa các thuộc tính trong một sự vật hoặc giữa các sự vật với nhau, gây ra một sự biến đổi nhất định.

127. Nguyên nhân sâu xa của sự xuất hiện giai cấp là:

Select one:

a. Do sự phát triển của quan hệ sản xuất

b. Do sự phát triển của lực lượng sản xuất

c. Do xã hội xuất hiện chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất

d. Do xã hội xuất hiện phân công lao động xã hội giữa lao động trí óc và lao động chân tay

Phản hồi

Phương án đúng là: Do sự phát triển của lực lượng sản xuất

Vì: Nguyên nhân sâu xa của sự xuất hiện giai cấp là sự phát triển của lực lượng sản xuất làm cho năng suất lao động tăng lên, xuất hiện “của dư”, tạo khả năng khách quan, tiền đề cho tập đoàn người này chiếm đoạt lao động của người khác. Nguyên nhân trực tiếp đưa tới sự ra đời của giai cấp là xã hội xuất hiện chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất.

The correct answer is: Do sự phát triển của lực lượng sản xuất

128. Nguyên nhân trực tiếp dẫn tới sự ra đời của giai cấp là:

Select one:

a. Do sự phát triển của lực lượng sản xuất

b. Do sự phát triển của quan hệ sản xuất

c. Do xã hội xuất hiện chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất

d. Do xã hội xuất hiện phân công lao động xã hội giữa lao động trí óc và lao động chân tay

Phản hồi

Phương án đúng là: Do xã hội xuất hiện chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất. Vì: Nguyên nhân sâu xa của sự xuất hiện giai cấp là sự phát triển của lực lượng sản xuất làm cho năng suất lao động tăng lên, xuất hiện “của dư”, tạo khả năng khách quan, tiền đề cho tập đoàn người này chiếm đoạt lao động của người khác. Nguyên nhân trực tiếp đưa tới sự ra đời của giai cấp là xã hội xuất hiện chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất.

The correct answer is: Do xã hội xuất hiện chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất

129. Nguyên tắc thực tiễn trong nhận thức có nội dung nào?

Select one:

a. Khẳng định tính khách quan của đối tượng nhận thức

b. Công nhận nhận thức là sự phản ánh TGKQ

c. Nhận thức xuất phát từ thực tiễn và phục vụ cho thực tiễn

d. Khác

Phản hồi

Phương án đúng là: Nhận thức xuất phát từ thực tiễn và phục vụ cho thực tiễn. Vì: Thực tiễn là cơ sỏ, nguồn gốc, động lực, mục tiêu, tiêu chuẩn của nhận thức

Tham khảo:

Chương 2. Chương 2. III. Lý luận nhận thức; 1. Các nguyên tắc (GT tr 112, 113)

The correct answer is: Nhận thức xuất phát từ thực tiễn và phục vụ cho thực tiễn

130. Nhận dịnh nào sau đây đúng nhất?

Select one:

a. Nhận thức là một quá trình phản ánh tích cực, tự giác và sáng tạo thế giới khách quan vào bộ óc con người trên cơ sở thực tiễn, nhằm sáng tạo ra những tri thức về thế giới khách quan.

b. Nhận thức là quá trình hoạt động kiến tạo tri thức khoa học.

c. Nhận thức là quá trình khái quát những bản chất, quy luật của các sự vật hiện tượng.

d. Nhận thức là một quá trình phản ánh tích cực, tự giác và sáng tạo thế giới khách quan vào bộ óc con người nhằm sáng tạo ra những tri thức về thế giới khách quan.

Phản hồi

Phương án đúng là: Nhận thức là một quá trình phản ánh tích cực, tự giác và sáng tạo thế giới khách quan vào bộ óc con người trên cơ sở thực tiễn, nhằm sáng tạo ra những tri thức về thế giới khách quan. Vì: – Nhận thức là quá trình phản ánh thế giới khách quan bởi con người.

– Chủ thể của hoạt động này: con người có ý thức.

– Đối tượng: thế giới vật chất.

– Cơ sở: hoạt động thực tiễn.

– Sản phẩm: Tri thức – hình ảnh tinh thần về thế giới vật chất.

The correct answer is: Nhận thức là một quá trình phản ánh tích cực, tự giác và sáng tạo thế giới khách quan vào bộ óc con người trên cơ sở thực tiễn, nhằm sáng tạo ra những tri thức về thế giới khách quan.

131. Nhận dịnh nào sau đây đúng nhất?

Select one:

a. Tất nhiên và ngẫu nhiên tồn tại, như¬ng không thống nhất hữu cơ với nhau.

b. Tất nhiên và ngẫu nhiên tồn tại trong sự thống nhất hữu cơ với nhau.

c. Tất nhiên và ngẫu nhiên tồn tại trong xã hội thì tồn tại thống nhất hữu cơ với nhau.

d. Trong một số điều kiện, tất nhiên và ngẫu nhiên tồn tại trong sự thống nhất hữu cơ với nhau.

Phản hồi

Phương án đúng là: Tất nhiên và ngẫu nhiên tồn tại trong sự thống nhất hữu cơ với nhau. Vì: – Cả cái tất nhiên và cái ngẫu nhiên đều tồn tại khách quan.

– Cái tất nhiên biểu hiện sự tồn tại của nó thông qua vô số cái ngẫu nhiên.

– Cái ngẫu nhiên là hình thức biểu hiện của cái tất nhiên, đồng thời là cái bổ sung cho cái tất nhiên.

Tham khảo:

Chương 2. II. Phép biện chứng duy vật; 2. Nội dung của phép biện chứng duy vật; b. Các cặp phạm trù

The correct answer is: Tất nhiên và ngẫu nhiên tồn tại trong sự thống nhất hữu cơ với nhau.

132. Nhận dịnh nào sau đây đúng nhất?

Select one:

a. Không có bản chất thuần túy tách rời hiện tượng, cũng như không có hiện tượng lại không biểu hiện của một bản chất nào đó.

b. Có những bản chất không biểu hiện thông qua bất cứ môt hiện tượng nào.

c. Có những hiện tượng không biểu hiện bất cứ một bản chất nào.

d. Có những bản chất không biểu hiện thông qua bất cứ môt hiện tượng nào; và có những hiện tượng không biểu hiện bất cứ một bản chất nào

Phản hồi

Phương án đúng là: Không có bản chất thuần túy tách rời hiện tượng, cũng như không có hiện tượng lại không biểu hiện của một bản chất nào đó. Vì: – Bản chất và hiện tượng thống nhất biện chứng với nhau.

– Bản chất được hiểu lkaf tổng hợp tất cả những mặt, những mối liên hệ tất nhiên, tương đối ổn định ở bên trong sự vật, còn hiện tượng là sự biểu hiện ra bên ngoài của cái bản chất.

Tham khảo:

Chương 2. II. Phép biện chứng duy vật; 2. Nội dung của phép biện chứng duy vật; b. Các cặp phạm trù

The correct answer is: Không có bản chất thuần túy tách rời hiện tượng, cũng như không có hiện tượng lại không biểu hiện của một bản chất nào đó.

133. Nhận dịnh nào sau đây đúng nhất?

Select one:

a. Không có bản chất thuần túy tách rời hiện tượng, cũng như không có hiện tượng lại không biểu hiện của một bản chất nào đó.

b. Có những bản chất không biểu hiện thông qua bất cứ môt hiện tượng nào.

c. Có những hiện tượng không biểu hiện bất cứ một bản chất nào.

d. Có những bản chất không biểu hiện thông qua bất cứ môt hiện tượng nào; và có những hiện tượng không biểu hiện bất cứ một bản chất nào

Phản hồi

Phương án đúng là: Không có bản chất thuần túy tách rời hiện tượng, cũng như không có hiện tượng lại không biểu hiện của một bản chất nào đó. Vì: – Bản chất và hiện tượng thống nhất biện chứng với nhau.

– Bản chất được hiểu lkaf tổng hợp tất cả những mặt, những mối liên hệ tất nhiên, tương đối ổn định ở bên trong sự vật, còn hiện tượng là sự biểu hiện ra bên ngoài của cái bản chất.

Tham khảo:

Chương 2. II. Phép biện chứng duy vật; 2. Nội dung của phép biện chứng duy vật; b. Các cặp phạm trù

The correct answer is: Không có bản chất thuần túy tách rời hiện tượng, cũng như không có hiện tượng lại không biểu hiện của một bản chất nào đó.

134. Nhận dịnh nào sau đây đúng nhất?

Select one:

a. Phủ định biện chứng là sự phủ định cần có sự can thiệp của con người.

b. Phủ định biện chứng là sự tự phủ định, sự phủ định tạo tiền đề cho cái mới ra đời, cho sự phát triển tiếp theo của sự vật.

c. Phủ định biện chứng mang tính khách quan vì đó là phủ định của bản thân sự vật và phương thức phủ định phụ thuộc vào ý muốn của con người.

d. Phủ định biện chứng chỉ diễn ra trong xã hội, còn trong tự nhiên và trong tư duy của con người không có phủ định.

Phản hồi

Phương án đúng là: Phủ định biện chứng là sự tự phủ định, sự phủ định tạo tiền đề cho cái mới ra đời, cho sự phát triển tiếp theo của sự vật. Vì: – Nguyên nhân sự phủ định nằm ngay trong chính bản thân các sự vật, hiện tượng.

– Tạo khả năng ra đời của cái mới thay thế cái cũ.

Tham khảo:

Chương 2. II. Phép biện chứng duy vật; 2. Nội dung của phép biện chứng duy vật; c. các quy luật cơ bản của PBCDV (GT tr 102, 1112)

The correct answer is: Phủ định biện chứng là sự tự phủ định, sự phủ định tạo tiền đề cho cái mới ra đời, cho sự phát triển tiếp theo của sự vật.

135. Nhận dịnh nào sau đây đúng nhất?

Select one:

a. Thực tiễn luôn luôn vận động, biến đổi, phát triển, do đó nhận thức cũng phải vận động, biến đổi, phát triển.

b. Thực tiễn luôn luôn vận động, biến đổi, phát triển, do đó nhận thức không được vận động, biến đổi, phát triển theo thực tiễn.

c. Thực tiễn luôn luôn vận động, biến đổi, phát triển, do đó nhận thức cũng phải vận động, biến đổi, phát triển theo cho phù hợp thực tiễn.

d. Thực tiễn không phải lúc nào cũng vận động, biến đổi, phát triển, do đó nhận thức không phải vận động, biến đổi, phát triển theo cho phù hợp thực tiễn.

Phản hồi

Phương án đúng là: Thực tiễn luôn luôn vận động, biến đổi, phát triển, do đó nhận thức cũng phải vận động, biến đổi, phát triển theo cho phù hợp thực tiễn. Vì: – Thực tiễn là hoạt động mang tính lịch sử của con người.

– Thực tiễn là nguồn gốc, động lực, là mục đích của nhận thức và đồng thời là tiêu chuẩn kiểm tra chân lý.

Tham khảo:

Chương 2. III. Lý luận nhận thức; 3. Thực tiễn và vai trò của thực tiễn (GT tr 115,119)

The correct answer is: Thực tiễn luôn luôn vận động, biến đổi, phát triển, do đó nhận thức cũng phải vận động, biến đổi, phát triển theo cho phù hợp thực tiễn.

136. Nhận dịnh nào sau đây đúng nhất?

Select one:

a. Từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng, từ tư duy trừu tượng đến khái niệm – đó là con đường biện chứng của sự nhận thức chân lý, của sự nhận thức hiện thực khách quan.

b. Từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng, từ tư duy trừu tượng đến cảm giác – đó là con đường biện chứng của sự nhận thức chân lý, của sự nhận thức hiện thực khách quan.

c. Từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng, từ tư duy trừu tượng đến thực tiễn – đó là con đường biện chứng của sự nhận thức chân lý, của sự nhận thức hiện thực khách quan.

d. Từ trực quan đến tư duy trừu tượng, từ tư duy trừu tượng đến chân lý – đó là con đường biện chứng của sự nhận thức chân lý, của sự nhận thức hiện thực khách quan.

Phản hồi

Phương án đúng là: Từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng, từ tư duy trừu tượng đến thực tiễn – đó là con đường biện chứng của sự nhận thức chân lý, của sự nhận thức hiện thực khách quan. Vì: – Đó là sự khẳng định của V.I.Lênin.

– Sự khẳng định này phù hợp với biện chứng của quá trình nhận thức theo quan điểm duy vật biện chứng.

Tham khảo:

Chương 2. III. Lý luận nhận thức; 4. Các giai đoạn cơ bản của quá trình nhận thức (GT tr 120, 123)

The correct answer is: Từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng, từ tư duy trừu tượng đến thực tiễn – đó là con đường biện chứng của sự nhận thức chân lý, của sự nhận thức hiện thực khách quan.

137. Nhận dịnh nào sau đây đúng nhất?

Select one:

a. Cái tất nhiên bao giờ cũng vạch đường đi cho mình xuyên qua vô số cái tất nhiên.

b. Cái tất nhiên không phải bao giờ cũng vạch đường đi cho mình xuyên qua vô số cái ngẫu nhiên.

c. Cái tất nhiên đôi khi cũng vạch đ¬ường đi cho mình xuyên qua vô số cái ngẫu nhiên.

d. Cái tất nhiên bao giờ cũng vạch đường đi cho mình xuyên qua vô số cái ngẫu nhiên.

Phản hồi

Phương án đúng là: Cái tất nhiên bao giờ cũng vạch đường đi cho mình xuyên qua vô số cái ngẫu nhiên. Vì: Cái tất nhiên và cái ngẫu nhiên thống nhất biện chứng với nhau; trong đó cái tất nhiên biểu hiện sự tồn tại của mình thông qua vô số cái ngẫu nhiên.

Tham khảo:

Chương 2. II. Phép biện chứng duy vật; 2. Nội dung của phép biện chứng duy vật; b. Các cặp phạm trù

The correct answer is: Cái tất nhiên bao giờ cũng vạch đường đi cho mình xuyên qua vô số cái ngẫu nhiên.

138. Nhận dịnh nào sau đây đúng nhất?

Select one:

a. Chất là tính quy định vốn có của sự vật (hiện tượng), phân biệt sự vật (hiện tượng) này với sự vật khác (hiện tượng).

b. Chất là sự thống nhất hữu cơ của các thuộc tính cấu thành sự vật (hiện tượng).

c. Mỗi sự vật (hiện tượng) không chỉ có một, mà nhiều chất, tùy thuộc quan hệ của nó với những cái khác.

d. Chất là tính quy định vốn có của sự vật (hiện tượng), Chất là sự thống nhất hữu cơ của các thuộc tính cấu thành sự vật (hiện tượng), phân biệt sự vật (hiện tượng) này với sự vật khác (hiện tượng). Mỗi sự vật (hiện tượng) không chỉ có một, mà nhiều chất, tùy thuộc quan hệ của nó với những cái khác.

Phản hồi

Phương án đúng là: Chất là tính quy định vốn có của sự vật (hiện tượng), Chất là sự thống nhất hữu cơ của các thuộc tính cấu thành sự vật (hiện tượng), phân biệt sự vật (hiện tượng) này với sự vật khác (hiện tượng). Mỗi sự vật (hiện tượng) không chỉ có một, mà nhiều chất, tùy thuộc quan hệ của nó với những cái khác. Vì: Căn cứ vào khái niệm về chất.

Tham khảo:

Chương 2. II. Phép biện chứng duy vật; 2. Nội dung của phép biện chứng duy vật; c. các quy luật cơ bản của PBCDV (GT tr 102, 1112)

The correct answer is: Chất là tính quy định vốn có của sự vật (hiện tượng), Chất là sự thống nhất hữu cơ của các thuộc tính cấu thành sự vật (hiện tượng), phân biệt sự vật (hiện tượng) này với sự vật khác (hiện tượng). Mỗi sự vật (hiện tượng) không chỉ có một, mà nhiều chất, tùy thuộc quan hệ của nó với những cái khác.

139. Nhận dịnh nào sau đây đúng nhất?

Select one:

a. Cảm giác là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan: nguồn gốc, nội dung của nó là khách quan, còn hình thức biểu hiện của nó là chủ quan.

b. Cảm giác là hình ảnh về thế giới khách quan: nguồn gốc, nội dung của nó là chủ quan, còn hình thức biểu hiện của nó là khách quan.

c. Cảm giác là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan: nguồn gốc, nội dung và hình thức biểu hiện của nó là chủ quan.

d. Cảm giác là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan: nguồn gốc, nội dung và hình thức biểu hiện của nó là khách quan.

Phản hồi

Phương án đúng là: Cảm giác là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan: nguồn gốc, nội dung của nó là khách quan, còn hình thức biểu hiện của nó là chủ quan. Vì: Cảm giác là một hình thức của nhận thức cảm tính – một hình thức của quá trình phản ánh thế giới vật chất bởi con người. Nội dung của sự phản ánh này do đối tượng phản ánh quy định, còn hình thức biểu hiện bị chi phối bởi chủ thể phản ánh.

Tham khảo:

Chương 2. III. Lý luận nhận thức; 4. Các giai đoạn cơ bản của quá trình nhận thức (GT tr 120, 123)

The correct answer is: Cảm giác là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan: nguồn gốc, nội dung của nó là khách quan, còn hình thức biểu hiện của nó là chủ quan.

140. Nhận dịnh nào sau đây đúng nhất?

Select one:

a. Cái riêng tồn tại khách quan.

b. Cái riêng không tồn tại khách quan.

c. Cái riêng không thể tồn tại khách quan.

d. Cái riêng có thể tồn tại khách quan.

Phản hồi

Phương án đúng là: Cái riêng tồn tại khách quan. Vì: Phạm trù cái riêng dùng để chỉ một sự vật, một hiện tượng, một quá trình nhất định. Sự vật, hiện tượng, quá trình nhất định đó tồn tại khách quan, do vậy, cái riêng cũng tồn tại khách quan.

Tham khảo: Chương 2. II. Phép biện chứng duy vật; 2. Nội dung của phép biện chứng duy vật; b. Các cặp phạm trù

The correct answer is: Cái riêng tồn tại khách quan.

141. Nhận dịnh nào sau đây đúng nhất?

Select one:

a. Giữa hình thức và nội dung có sự gắn bó với nhau.

b. Giữa hình thức và nội dung có sự gắn bó chặt chẽ với nhau.

c. Giữa hình thức và nội dung có sự gắn bó chặt chẽ, thống nhất với nhau.

d. Giữa hình thức và nội dung có sự gắn bó chặt chẽ, thống nhất biện chứng với nhau.

Phản hồi

Phương án đúng là: Giữa hình thức và nội dung có sự gắn bó chặt chẽ, thống nhất với nhau. Vì: Nội dung của một sự vật, một hiện tượng, một quá trình nhất định được biểu hiện ra bên ngoài bằng hình thức; và hình thức là sự biểu hiện nội dung.

Tham khảo: Chương 2. II. Phép biện chứng duy vật; 2. Nội dung của phép biện chứng duy vật; b. Các cặp phạm trù

The correct answer is: Giữa hình thức và nội dung có sự gắn bó chặt chẽ, thống nhất với nhau.

142. Nhận dịnh nào sau đây đúng nhất?

Select one:

a. Hiện thực là cái gắn với sự vật, khả năng là cái không gắn với sự vật.

b. Khả năng và hiện thực tồn tại trong mối quan hệ tác động, chuyển hoá lẫn nhau.

c. Một sự vật, trong những điều kiện nhất định có thể có một khả năng.

d. Hiện thực và khả năng không có quan hệ với nhau

Phản hồi

Phương án đúng là: Khả năng và hiện thực tồn tại trong mối quan hệ tác động, chuyển hoá lẫn nhau. Vì: Khả năng xuất hiện và tồn tại (dưới dạng là khả năng) trong hiện thực. Và khả năng sẽ biến thành hiện thực khi có điều kiện.

Tham khảo: Chương 2. II. Phép biện chứng duy vật; 2. Nội dung của phép biện chứng duy vật; b. Các cặp phạm trù

The correct answer is: Khả năng và hiện thực tồn tại trong mối quan hệ tác động, chuyển hoá lẫn nhau.

143. Nhận dịnh nào sau đây đúng nhất?

Select one:

a. Nội dung và hình thức luôn gắn bó chặt chẽ với nhau.

b. Nội dung và hình thức thường xuyên gắn bó chặt chẽ với nhau.

c. Nội dung và hình thức đôi khi không gắn bó chặt chẽ với nhau.

d. Nội dung và hình thức luôn luôn không gắn bó chặt chẽ với nhau.

Phản hồi

Phương án đúng là: Nội dung và hình thức luôn gắn bó chặt chẽ với nhau. Vì: Mối quan hệ giữa nội dung và hình thức là mối quan hệ biện chứng.

Tham khảo: Chương 2. II. Phép biện chứng duy vật; 2. Nội dung của phép biện chứng duy vật; b. Các cặp phạm trù

The correct answer is: Nội dung và hình thức luôn gắn bó chặt chẽ với nhau.

144. Nhận dịnh nào sau đây đúng nhất?

Select one:

a. Nhận thức là sự phản ánh hiện thực khách quan bởi con ng¬ười trên cơ sở hoạt động thực tiễn và mang tính lịch sử – xã hội nhằm sáng tạo ra những tri thức về thế giới khách quan.

b. Nhận thức là quá trình phản ánh tích cực, tự giác và sáng tạo thế giới khách quan vào bộ óc con người trên cơ sở thực tiễn nhằm sáng tạo ra những tri thức về thế giới khách quan.

c. Nhận thức là quá trình phản ánh hiện thực khách quan trên cơ sở hoạt động thực tiễn và mang tính lịch sử – xã hội nhằm sáng tạo ra những tri thức về thế giới khách quan.

d. Nhận thức là quá trình phản ánh hiện thực khách quan bởi con người và mang tính lịch sử – xã hội nhằm sáng tạo ra những tri thức về thế giới khách quan.

Phản hồi

Phương án đúng là: Nhận thức là quá trình phản ánh tích cực, tự giác và sáng tạo thế giới khách quan vào bộ óc con người trên cơ sở thực tiễn nhằm sáng tạo ra những tri thức về thế giới khách quan. Nhận thức là quá trình phản ánh tích cực, tự giác và sáng tạo thế giới khách quan vào bộ óc con người trên cơ sở thực tiễn nhằm sáng tạo ra những tri thức về thế giới khách quan.

The correct answer is: Nhận thức là quá trình phản ánh tích cực, tự giác và sáng tạo thế giới khách quan vào bộ óc con người trên cơ sở thực tiễn nhằm sáng tạo ra những tri thức về thế giới khách quan.

145. Nhận định nào sau đây không đúng với quan niệm của chủ nghĩa duy vật lịch sử?

Select one:

a. Cuộc cách mạng xã hội giải quyết mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất, từ đó thúc đẩy đời sống xã hội phát triển.

b. Cuộc cách mạng xã hội lật đổ một chế độ chính trị đã lỗi thời, thiết lập một chế độ chính trị tiến bộ hơn.

c. Cuộc cách mạng xã hội chỉ làm thay đổi về đời sống chính trị.

d. Cuộc cách mạng xã hội làm thay đổi căn bản mọi mặt của đời sống xã hội.

Phản hồi

Phương án đúng là: Cuộc cách mạng xã hội chỉ làm thay đổi về đời sống chính trị. Vì: Căn cứ vào khái niệm cách mạng xã hội.

The correct answer is: Cuộc cách mạng xã hội chỉ làm thay đổi về đời sống chính trị.

146. Nhận định nào sau đây là chính xác?

Select one:

a. Liên hệ phổ biến là khái niệm nói lên rằng, mọi sự vật, hiện t¬ượng trong thế giới dù đa dạng phong phú như¬ng đều nằm trong mối liên hệ với các sự vật hiện tượng khác, đều chịu sự tác động, quy định của các sự vật hiện tượng khác và có thể chuyển hóa thành các sự vật hiện tượng khác.

b. Liên hệ phổ biến là khái niệm nói lên rằng, mọi sự vật, hiện t¬ượng trong thế giới đều nằm trong mối liên hệ với các sự vật, hiện t¬ượng khác.

c. Liên hệ phổ biến là khái niệm nói lên rằng, mọi sự vật, hiện t¬ượng trong thế giới dù đa dạng phong phú như¬ng đều nằm trong mối liên hệ với các sự vật hiện tượng khác.

d. Liên hệ phổ biến là khái niệm nói lên rằng, mọi sự vật, hiện t¬ượng trong thế giới dù đa dạng phong phú nh¬ưng chịu sự tác động, quy định của các sự vật hiện tượng khác.

Phản hồi

Phương án đúng là: Liên hệ phổ biến là khái niệm nói lên rằng, mọi sự vật, hiện t¬ượng trong thế giới dù đa dạng phong phú như¬ng đều nằm trong mối liên hệ với các sự vật hiện tượng khác, đều chịu sự tác động, quy định của các sự vật hiện tượng khác và có thể chuyển hóa thành các sự vật hiện tượng khác. Vì: Thế giới là một chỉnh thể thống nhất và mỗi sự vật, hiện tượng chỉ là những bộ phận cấu thành thế giới đó. Do vây, dù đa dạng phong phú nhưng các sự vật, hiện tượng đều nằm trong mối liên hệ với các sự vật hiện tượng khác, đều chịu sự tác động, quy định của các sự vật hiện tượng khác và có thể chuyển hóa thành các sự vật hiện tượng khác

Tham khảo: Chương 2. II. Phép biện chứng duy vật; 2. Nội dung của phép biện chứng duy vật; a. Hai nguyên lý (GT tr 86 )

The correct answer is: Liên hệ phổ biến là khái niệm nói lên rằng, mọi sự vật, hiện t¬ượng trong thế giới dù đa dạng phong phú như¬ng đều nằm trong mối liên hệ với các sự vật hiện tượng khác, đều chịu sự tác động, quy định của các sự vật hiện tượng khác và có thể chuyển hóa thành các sự vật hiện tượng khác.

147. Nhận định sau đây: “Trong xã hội có giai cấp thì mọi tư tưởng triết học đều có tính giai cấp” là

Select one:

a. Đúng

b. Sai

c. Khác.

Phản hồi

Phương án đúng là: Đúng. Vì: Triết học ra đời trong xã hội có giai cấp

Tham khảo: Xem Chương I, phần I, mục 1.1 Nguồn gốc của triết học (GT. tr.9-10).

The correct answer is: Đúng

148. Nhận định sau, thuộc lập trường triết học nào? “ Nhân tố kinh tế là nhân tố quyết định duy nhất trong lịch sử”

Select one:

a. Chủ nghĩa duy vật biện chứng

b. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan

c. Chủ nghĩa duy tâm khách quan

d. Chủ nghĩa duy vật tầm thường

Phản hồi

Phương án đúng là: Chủ nghĩa duy vật tầm thường. Vì: Chủ nghĩa duy vật tầm thường tuyệt đối hóa yếu tố vật chất, cho rằng ý thức tinh thần chỉ là một dạng vật chất

Tham khảo: Xem Chương I, phần I, mục 2.2 Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm (GT. tr 19-20).

The correct answer is: Chủ nghĩa duy vật tầm thường

149. Nhận định: “Có sự thống nhất biện chứng giữa TQSĐ, TDTT và thực tiễn” là …

Select one:

a. Đúng

b. Sai

c. Vừa đúng vừa sai

d. Khác

Phản hồi

Phương án đúng là: Đúng. Vì: Từ TQSĐ đến TDTT và từ TDTT quay trở về thực tiến là một vòng khâu của quá trình nhận thức. Từ đó làm cho nhận thức là vô tận

Tham khảo: Chương 2. III. Lý luận nhận thức; 4. Các giai đoạn cơ bản của quá trình nhận thức (GT tr 120, 123)

The correct answer is: Đúng

150. Nhận định: “Quần chúng nhân dân là lực lượng sáng tạo chân chính ra lịch sử” đã không dựa vào căn cứ nào

Select one:

a. Quần chúng nhân dân là lực lượng cơ bản trong sản xuất vật chất.

b. Quần chúng nhân dân gồm những con người mang bản tính xã hội.

c. Quần chúng nhân dân là lực lượng cơ bản sáng tạo ra các giá trị tinh thần trong xã hội.

d. Quần chúng nhân dân là lực lượng và động lực cơ bản cách mạng xã hội.

Phản hồi

Phương án đúng là: Quần chúng nhân dân gồm những con người mang bản tính xã hội. Vì: Căn cứ vào khái niệm quần chúng nhân dân và vai trò của nó.

The correct answer is: Quần chúng nhân dân gồm những con người mang bản tính xã hội.

151. Nhận thức là quá trình …?

Select one:

a. Là quá trình phản ánh hiện thực khách quan

b. Là quá trình phản ánh hiện thực khách quan một cách tích cực, chủ động, sang tạo

c. Xuất phát từ thực tiễn mang tính lịch sử cụ thể

d. Khác

Phản hồi

Phương án đúng là: Khác. Vì: Nhận thức là quá trình phản ánh hiện thực khách quan một cách tích cực, chủ động, sang tạo bởi con người trên cơ sở thực tiễn mang tính lịch sử cụ thể

Tham khảo:

Chương 2. III. Lý luận nhận thức; 2. Nguôn gốc, bản chất của nhận thức (GT tr 115)

The correct answer is: Khác

152. Những năng lực tự nhiên vốn có của con người chỉ được bộc lộ căn bản trong:

Select one:

a. Hoạt động bản năng và hoạt động xã hội của con người.

b. Hoạt động xã hội và hoạt động thực tiễn của con người.

c. Hoạt động bản năng và hoạt động thực tiễn của con người.

d. Hoạt động bản năng, hoạt động xã hội và hoạt động thực tiễn của con người.

Phản hồi

Phương án đúng là: Hoạt động xã hội và hoạt động thực tiễn của con người.

Vì Đây là hoạt động đặc trưng và cơ bản nhất của con người.

The correct answer is: Hoạt động xã hội và hoạt động thực tiễn của con người.

153. Những nhà triết học cho rằng bản chất của thế giới là vật chất thì thuộc về phái:

Select one:

a. nhị nguyên duy vật.

b. nhất nguyên duy vật.

c. đa nguyên duy vật.

d. nhất nguyên duy tâm.

Phản hồi

Phương án đúng là: nhất nguyên duy vật. Vì: Nhà triết học cho rằng bản chất thế giới hoặc là vật chất, hoặc là ý thức được gọi là nhà triết học nhất nguyên; nhà triết học nhất nguyen nào coi bản chất thế giới là vật chất thì được gọi là nhất nguyên duy vật.

Tham khảo: Xem Chương I, phần I, mục 2.2 Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm (GT. tr.18-19).

The correct answer is: nhất nguyên duy vật.

154. Những nhà triết học cho rằng bản chất của thế giới là ý thức thì thuộc về phái:

Select one:

a. nhị nguyên duy vật.

b. nhất nguyên duy vật.

c. đa nguyên duy tâm.

d. nhất nguyên duy tâm.

Phản hồi

Phương án đúng là: nhất nguyên duy vật. Vì: Nhà triết học cho rằng bản chất thế giới hoặc là vật chất, hoặc là ý thức được gọi là nhà triết học nhất nguyên; nhà triết học nhất nguyên nào coi bản chất thế giới là ý thức thì được gọi là nhất nguyên duy tâm.

Tham khảo: Xem Chương I, phần I, mục 2.2 Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm (GT. tr.18-19).

The correct answer is: nhất nguyên duy vật.

155. Những quan niệm của chủ nghĩa duy tâm và duy vật siêu hình về ý thức đã được giai cấp bóc lột, thống trị …..

Select one:

a. Bác bỏ

b. Phê phán, chọn lọc

c. Triệt để lợi dụng

d. Khác

Phản hồi

Phương án đúng là: Triệt để lợi dụng. Vì: Những sai lầm, hạn chế của chủ nghĩa duy tâm và duy vật siêu hình về ý thức đã được giai cấp bóc lột, thống trị triệt để lợi dụng làm cơ sở lý luận, công cụ để nô dịch quần chúng lao động

Tham khảo: Chương 2. I. Vật chất và ý thức; 2. Nguồn gốc, bản chất và kết cấu của ý thức. a. Nguồn gốc của ý thức. (GT tr 68)

The correct answer is: Triệt để lợi dụng

156. Những yếu tố của ý thức xã hội thường có xu hướng lạc hậu hơn so với tồn tại xã hội là:

Select one:

a. thói quen.

b. truyền thống.

c. tập quán.

d. thói quen, truyền thống, tập quán.

Phản hồi

Phương án đúng là: thói quen, truyền thống, tập quán. Vì: Thói quen, truyền thống, tập quán được hình thành từ trong quá, chúng có tính bảo thủ, có tính “ì”

The correct answer is: thói quen, truyền thống, tập quán.

157. Nội dung mà ý thức phản ánh là …

Select one:

a. Chủ quan

b. Khách quan

c. Là Mơ hồ

d. Khác

Phản hồi

Phương án đúng là: Khách quan. Vì: Ý thức là cái vật chất ở bên ngoài “di chuyển” vào trong đầu óc con người và được cải biến đi ở trong đó.

Tham khảo: Chương 2. I. Vật chất và ý thức; 2. Nguồn gốc, bản chất và kết cấu của ý thức. b. Bản chất của ý thức (GT tr 73)

The correct answer is: Khách quan

158. PBCDV có vai trò như thế nào ?

Select one:

a. TGQ duy tâm

b. TGQ duy vật

c. Phương pháp luận chung nhất trong nhận thức và thực tiễn

d. khác

Phản hồi

Phương án đúng là: Phương pháp luận chung nhất trong nhận thức và thực tiễn. Vì: Từ nội dung của PBCDV mà rút ra các biện pháp, nguyên tắc chung nhất chỉ đạo hoạt động nhận thức và thực tiễn

The correct answer is: Phương pháp luận chung nhất trong nhận thức và thực tiễn

159. Ph. Ăng ghen đã phân chia vận động thành 5 hình thức cơ bản. Sự phân chia đó dựa trên những nguyên tắc nào

Select one:

a. Các hình thức vận động phải tương ứng với trình độ nhất định của tổ chức vật chất

b. Các hình thức vận động có mối liên hệ phát sinh

c. Vận động là thuộc tính cố hữu của vật chất

d. Khác

Phản hồi

Phương án đúng là: Khác. Vì: Dựa vào các thành tựu khoa học đương thời, Ph.Ăng ghen đã chia vận động thành 5 hình thức cơ bản. Việc phân chia ấy dựa trên các nguyên tắc:

các hình thức vận động phải tương ứng với trình độ nhất định của tổ chức vật chất; các hình thức vận động có mối liên hệ phát sinh (A+B)

Tham khảo: Chương 2. I. Vật chất và ý thức; 1. Vật chất và các hình thức tồn tại của vật chất; d. Các hình thức tồn tại của vật chất. (GT. Tr 61 )

The correct answer is: Khác

160. Phạm trù nội dung dùng để chỉ:

Select one:

a. sự tổng hợp của tất cả những mặt, những yếu tố, những quá trình tạo nên sự vật, hiện tượng.

b. sự tổng hợp những mặt, những yếu tố, những quá trình quan trọng tạo nên sự vật, hiện tượng.

c. sự tổng hợp những mặt, những yếu tố, những quá trình cơ bản tạo nên sự vật, hiện tượng.

d. sự tổng hợp những mặt, những yếu tố, những quá trình cơ bản và quan trọng tạo nên sự vật, hiện tượng.

Phản hồi

Phương án đúng là: sự tổng hợp của tất cả những mặt, những yếu tố, những quá trình tạo nên sự vật, hiện tượng. Vì: – Phép biện chứng duy vật được định nghĩa “là khoa học về sự liên hệ phổ biến”. “là môn khoa học về những quy luật phổ biến của sự vận động và sự phát triển của tự nhiên, của xã hội loài người và của tư duy”.

– Nội dung căn bản của phép biện chứng duy vật được thể hiện tập trung và rõ nét ở hai nguyên lý nêu trên.

Tham khảo: Chương 2. II. Phép biện chứng duy vật; 2. Nội dung của phép biện chứng duy vật; b. Các cặp phạm trù

The correct answer is: sự tổng hợp của tất cả những mặt, những yếu tố, những quá trình tạo nên sự vật, hiện tượng.

161. Phát triển là quá trình vận động như thế nào ?

Select one:

a. Từ thấp đến cao

b. Từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn

c. Từ chất cũ đến chất mới ở trình độ cao hơn

d. Khác

Phản hồi

Phương án đúng là: Khác. Vì: Phát triển là quá trình vận động từ thấp đến cao; từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn; từ chất cũ đến chất mới ở trình độ cao hơn

Tham khảo: Chương 2. II. Phép biện chứng duy vật; 2. Nội dung của phép biện chứng duy vật; a. Hai nguyên lý (GT tr 86, 87 )

The correct answer is: Khác

162. Phép biện chứng cổ đại là:

Select one:

a. Biện chứng duy tâm.

b. Biện chứng tự phát.

c. Biện chứng duy vật khoa học.

d. Biện chứng chủ quan.

Phản hồi

Phương án đúng là: Biện chứng tự phát. Vì: Ra đời trong điều kiện trình độ nhận thức và thực tiễn của con người còn hết sức hạn chế các nhà triết học xuát phát từ quan sát thế giới mà phát hiện ra tính chất biện chứng của thế giới.

Tham khảo: Xem Chương I, phần I, mục 3.2 Các hình thức cơ bản của phép biện chứng (GT. tr 24).

The correct answer is: Biện chứng tự phát.

163. Phép biện chứng của triết học Hê ghen là:

Select one:

a. Phép biện chứng duy tâm.

b. Phép biện chứng duy vật.

c. Phép biện chứng tự phát.

d. Biện chứng duy tâm chủ quan.

Phản hồi

Phương án đúng là: Phép biện chứng duy tâm. Vì: Hêghen đứng trên lập trường của chủ nghĩa duy tâm để xây dựng hệ thống lý luận biện chứng của mình.

Tham khảo: Xem Chương I, phần I, mục 3.2 Các hình thức cơ bản của phép biện chứng (GT. tr 24).

The correct answer is: Phép biện chứng duy tâm.

164. Phép biện chứng duy vật là môn khoa học về những quy luật phổ biến của sự vận động và phát triển của

Select one:

a. tự nhiên và tư duy.

b. tự nhiên và xã hội loài người.

c. tự nhiên, xã hội loài người và tư duy.

d. sự vận động và phát triển của xã hội loài người và tư duy.

Phản hồi

Phương án đúng là: tự nhiên, xã hội loài người và tư duy. Vì: – Triết học nghiên cứu thế giới dưới góc độ chung nhất, khái quát nhất

– Phép biệnchứng là một bộ phận lý luận về tính chất biện chứng của thế giới, nó nghiên cứu những quy luật phổ biến của sự vận động và phát triển của thế giới (cả tự nhiên, xã hội loài người và tư duy).

Tham khảo: Xem Chương I, phần I, mục 3.2. Các hình thức cơ bản của phép biện chứng (GT. tr 24-25).

The correct answer is: tự nhiên, xã hội loài người và tư duy.

165. Phép biện chứng duy vật là:

Select one:

a. khoa học về sự liên hệ phổ biến.

b. khoa học về những quy luật phổ biến của sự vận động và phát triển của tự nhiên, xã hội loài người và t¬ư duy.

c. học thuyết về sự phát triển dưới hình thức hoàn bị nhất, sâu sắc nhất và không phiến diện.

d. khoa học về sự liên hệ phổ biến, là khoa học về những quy luật phổ biến của sự vận động và phát triển của tự nhiên, xã hội loài người và t¬ư duy và là học thuyết về sự phát triển dưới hình thức hoàn bị nhất, sâu sắc nhất và không phiến diện.

Phản hồi

Phương án đúng là: khoa học về sự liên hệ phổ biến, là khoa học về những quy luật phổ biến của sự vận động và phát triển của tự nhiên, xã hội loài người và t¬ư duy và là học thuyết về sự phát triển dưới hình thức hoàn bị nhất, sâu sắc nhất và không phiến diện. Vì: – Phép biện chứng duy vật là hệ thống lý luận nghiên cứu, khái quát biện chứng của thế giới thành hệ thống các nguyên lý, quy luật khoa học;

– Phép biện chứng này hình thành và phát triển trên cơ sở thế giới quan duy vật biện chứng, trên cơ sở kế thừa những giá trị trong các hình thức phép biện chứng trước đó.

Tham khảo: Chương 2. II. Phép biện chứng duy vật. 1. Hai loại hình biện chứng và PBCD; b. Khái niệm về phép biện chứng duy vật (GT tr 85)

The correct answer is: khoa học về sự liên hệ phổ biến, là khoa học về những quy luật phổ biến của sự vận động và phát triển của tự nhiên, xã hội loài người và t¬ư duy và là học thuyết về sự phát triển dưới hình thức hoàn bị nhất, sâu sắc nhất và không phiến diện.

166. Phép biện chứng nào cho rằng thế giới hiện thực chỉ là sự phản ánh biện chứng của ý niệm

Select one:

a. Phép biện chứng duy tâm.

b. Phép biện chứng duy vật.

c. Phép biện chứng tự phát.

d. Biện chứng duy tâm chủ quan.

Phản hồi

Phương án đúng là: Phép biện chứng duy tâm. Vì: Hêghen đứng trên lập trường của chủ nghĩa duy tâm để xây dựng hệ thống lý luận biện chứng cua mình.

Tham khảo: Xem Chương I, phần I, mục 3.2 Các hình thức cơ bản của phép biện chứng (GT. tr 24).

The correct answer is: Phép biện chứng duy tâm.

167. Phép biện chứng thực sự mang tính khoa học là:

Select one:

a. Phép biện chứng cổ đại.

b. Phép biện chứng duy vật.

c. Phép biện chứng của Hê ghen.

d. Phép biện chứng duy tâm.

Phản hồi

Phương án đúng là: Phép biện chứng duy vật. Vì: – Được xác lập trên tảng thế giới quan duy vật khoa học.

– Trong phép biện chứng này có sự thống nhất giữa thế giới quan duy vật biện chứng với phương pháp luận duy vật biện chứng.

– Nó không chỉ giải thích thế giới mà còn là công cụ để nhân thức và cải tạo thế giới.

Tham khảo: Phép biện chứng duy vật (GT. tr 66-68).

The correct answer is: Phép biện chứng duy vật.

168. Phủ định biện chứng có hai đặc điểm cơ bản là:

Select one:

a. tính khách quan và tính kế thừa.

b. tính lặp lại và tính tiến lên.

c. tính liên tục và tính khách quan.

d. tính khách quan và tính phổ biến.

Phản hồi

Phương án đúng là: tính khách quan và tính kế thừa. Vì: – Phủ định biện chứng là tự thân phủ định

– Phủ định biện chứng không phải là sự phủ định sạch trơn cái cũ, mà trên cơ sở những hạt nhân hợp lý của cái cũ để phát triển thành cái mới, tạo tính liên tục cho sự phát triển

Tham khảo:

Chương 2. II. Phép biện chứng duy vật; 2. Nội dung của phép biện chứng duy vật; c. các quy luật cơ bản của PBCDV (GT tr 102, 1112)

The correct answer is: tính khách quan và tính kế thừa.

169. Phủ nhận tính khách quan, cường điệu vai trò nhân tố chủ quan, duy ý chí, hành động bất chấp điều kiện, quy luật khách quan. Biểu hiện trên của trường phái nào?

Select one:

a. Duy vật

b. Duy tâm

c. Siêu hình

d. Khác

Phản hồi

Phương án đúng là: Duy tâm. Vì: Trong thực tiễn, người duy tâm phủ nhận tính khách quan, cường điệu vai trò nhân tố chủ quan, duy ý chí, hành động bất chấp điều kiện, quy luật khách quan

Tham khảo: Chương 2. I. Vật chất và ý thức; 3. Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức; a. Quan điểm của CNDT và CNDVSH (GT tr 79 )

The correct answer is: Duy tâm

170. Phương án nào sau đây là đúng nhất?

Select one:

a. Vận động tồn tại trước rồi sinh ra vật chất.

b. Vật chất tồn tại rồi mới vận động phát triển.

c. Có vận động ngoài vật chất.

d. Không có vật chất không vân động

Phản hồi

Phương án đúng là: Không có vật chất không vân động. Vì: Vận động là “thuộc tính cố hữu của vật chất” và là “phương thức tồn tại của vật chất”.

Tham khảo: Chương 2. I. Vật chất và ý thức; 1. Vật chất và các hình thức tồn tại của vật chất; c. Quan niệm của triết học Mác về VC. (GT. Tr 55, 66).

The correct answer is: Không có vật chất không vân động

171. Phương pháp hòa bình trong đấu tranh cách mạng giành chính quyền chỉ có thể xảy ra khi có điều kiện là:

Select one:

a. Giai cấp thống trị không còn bộ máy bạo lực đáng kể hoặc còn bộ máy bao lực nhưng đã mất hết ý chí chống lại lực lượng cách mạng

b. Lực lượng cách mạng phát triển mạnh, áp đảo kẻ thù

c. Chính quyền đã lỗi thời phản động và giai cấp thống trị bằng mọi cách cố thủ, bảo vệ quyền thống trị của mình

d. Đáp án A và B đều đúng

Phản hồi

Phương án đúng là: Đáp án A và B đều đúng. Vì: Phương pháp hòa bình cũng là một phương pháp đề giành chính quyền, là phương pháp đấu tranh không dùng bạo lực cách mạng đề giành chính quyền trong điều kiện cho phép.

The correct answer is: Đáp án A và B đều đúng

172. Phương pháp tư duy siêu hình đã có xuất phát từ nguồn gốc nào?

Select one:

a. Phương pháp nghiên cứu văn học

b. Phương pháp nghiên cứu Luật học

c. Phương pháp nghiên cứu thực nghiệm trong khoa học tự nhiên

d. Khác

Phản hồi

Phương án đúng là: Phương pháp nghiên cứu thực nghiệm trong khoa học tự nhiên. Vì: Từ Phương pháp nghiên cứu thực nghiệm trong khoa học tự nhiên mà ảnh hưởng, quy định tới phương pháp tư duy siêu hình

Các quan niệm đó là sản phẩm của phương pháp tư duy siêu hình

Tham khảo: Xem C2.I.1.a. Quan niệm của CNDT và CNDV trước C. Mác về phạm trù vật chất (GT tr 54)

The correct answer is: Phương pháp nghiên cứu thực nghiệm trong khoa học tự nhiên

173. Quan điểm duy vật lịch sử trong việc giải thích các hiện tượng thuộc đời sống ý thức xã hội là

Select one:

a. Bất kì trường hợp nào cũng phải xuất phát từ tồn tại xã hội.

b. Chỉ căn cứ xu hướng phát triển của tồn tại xã hội.

c. Căn cứ vào tồn tại xã hội đồng thời phải tính đến tính độc lập tương đối của ý thức xã hội.

d. Chỉ căn cứ vào phương thức sản xuất xã hội.

Phản hồi

Phương án đúng là: Căn cứ vào tồn tại xã hội đồng thời phải tính đến tính độc lập tương đối của ý thức xã hội. Vì: Mối quan hệ giữa tồn tại xã hội và ý thức xã họi là mối quan hệ biện chứng. Trong đó tồn tại xã hội quyết định ý thức xã hội, nhưng ý thức xã hội cũng mang tính độc lập tương đối.

The correct answer is: Căn cứ vào tồn tại xã hội đồng thời phải tính đến tính độc lập tương đối của ý thức xã hội.

174. Quan điểm vận động yêu cầu cần quán triệt các nội dung nào?Trong sự nghiệp xây dựng CNXH ở nước ta, chúng ta cần phải tiến hành:

Select one:

a. Nghiên cứu sự vật, hiện tượng trong quá trình vận động

b. Khi tiến hành cải tạo sự vật hiện tượng phải thông quan những hình thức vận động đặc trưng vốn có của chúng

c. Cần tôn trọng cả trạng thái vận động và đứng im của sự vật hiện tượng

d. Khác

Phản hồi

Phương án đúng là: Khác. Vì: Quan điểm vận động yêu cầu: Nghiên cứu sự vật, hiện tượng trong quá trình vận động; Khi tiến hành cải tạo sự vật hiện tượng phải thông quan những hình thức vận động đặc trưng vốn có của chúng; Cần tôn trọng cả trạng thái vận động và đứng im của sự vật hiện tượng (A+B+C)

Tham khảo: Chương 2. I. Vật chất và ý thức; 1. Vật chất và các hình thức tồn tại của vật chất; d. Các hình thức tồn tại của vật chất. (GT. Tr 64)

The correct answer is: Khác

175. Quan điểm: “Vận động của vật chất là tự thân vận động và mang tính phổ biến” là

Select one:

a. Đúng

b. Sai

c. Vừa đúng vừa sai

d. Khác

Phản hồi

Phương án đúng là: Đúng. Vì: Sự vật, hiện tượng được cấu tạo từ nhiều yếu tố tạo thành hệ thống. Trong đó, chúng tác động, ảnh hưởng lẫn nhau. Từ đó gây ra các biến đổi nói chung, tức là vận động. Nên vận động của vật chất là tự thân vận động và mang tính phổ biến

The correct answer is: Đúng

176. Quan điểm: “Vận động là phương thức tồn tại của vật chất” là

Select one:

a. Đúng

b. Sai

c. Vừa đúng vừa sai

d. Khác

Phản hồi

Phương án đúng là: Đúng. Vì: Sự tồn tại của vật chất là sự tồn tại bằng cách vận động. các dạng tồn tại cụ thể của vật chất không thể không có thuộc tính vận động

Tham khảo: Chương 2. I. Vật chất và ý thức; 1. Vật chất và các hình thức tồn tại của vật chất; d. Các hình thức tồn tại của vật chất. (GT. Tr 60 )

The correct answer is: Đúng

177. Quan điểm: “VC là cái mà khi tác động vào giác quan con người thì đem lại cho con người cảm giác”

Select one:

a. Đúng

b. Sai

c. Vừa đúng vừa sai

d. Khác

Phản hồi

Phương án đúng là: Đúng. Vì: Vật chất luôn biểu hiện đặc tính hiện thực khách quan của nó dưới dạng các thực thể với đặc tính bản thể luận vốn có, nên khi tác động tới giác quan thì gây ra cảm giác

Tham khảo: Chương 2. I. Vật chất và ý thức; 1. Vật chất và các hình thức tồn tại của vật chất; c. Quan niệm của triết học Mác về VC. (GT. Tr 58).

The correct answer is: Đúng

178. Quan điểm: “VC là cái mà ý thức chẳng qua chỉ là sự phản ánh của nó”

Select one:

a. Đúng

b. Sai

c. Vừa đúng vừa sai

d. Khác

Phản hồi

Phương án đúng là: Đúng. Vì: Các hiện tượng vật chất luôn luôn tồn tại khách quan. Còn các hiện tượng tinh thần có nguồn gốc từ hiện tượng vật chất với nội dung phản ánh các đối tượng đó.

Tham khảo: Chương 2. I. Vật chất và ý thức; 1. Vật chất và các hình thức tồn tại của vật chất; c. Quan niệm của triết học Mác về VC. (GT. Tr 59).

The correct answer is: Đúng

179. Quan niệm của phép biện chứng duy vật về vận động của vật chất, đòi hỏi phải quan triệt quan điểm nào trong nhận thức và thực tiễn?

Select one:

a. Quan điểm khác quan

b. Quan điểm toàn diện

c. Quan điểm vận động

d. Khác

Phản hồi

Phương án đúng là: Quan điểm vận động. Vì: Quan điểm vận động yêu cầu trước hết là nghiên cứu sự vật, hiện tượng trong quá trình vận động

Tham khảo: Chương 2. I. Vật chất và ý thức; 1. Vật chất và các hình thức tồn tại của vật chất; d. Các hình thức tồn tại của vật chất. (GT. Tr 63)

The correct answer is: Quan điểm vận động

180. Quan niệm nào khẳng định giữa các sự vật, hiện tượng của thế giới khách quan luôn luôn tồn tại trong tính quy định và tương tác, làm biến đổi lẫn nhau?

Select one:

a. Quan niệm siêu hình.

b. Quan niệm biện chứng của Mác.

c. Quan niệm duy vật.

d. Quan niệm biện chứng cuả Hêghen.

Phản hồi

Phương án đúng là: Quan niệm biện chứng của Mác. Vì: – Quan niệm siêu hình bác bỏ sự tồn tại của những mối liên hệ giữa các sự vật, hiện tượng.

– Quan niệm duy vật khẳng định tính thứ nhất của các sự vật, hiện tượng vật chất trong thế giới.

– Quan niệm biện chứng cuả Hêghen sự tồn tại của những mối liên hệ giữa các sự vật, hiện tượng vật chất, nhưng lại cho rằng chúng chỉ là biểu hiện những mối liên hệ của thế giới tinh thần.

Tham khảo: Chương 2. II. Phép biện chứng duy vật; 2. Nội dung của phép biện chứng duy vật; a. Hai nguyên lý (GT tr )

The correct answer is: Quan niệm biện chứng của Mác.

181. Quan niệm: “Ý thức là nguyên thể đầu tiên, tồn tại vĩnh viễn, là nguyên nhân sinh ra thế giới vật chất” là của trường phái nào ?

Select one:

a. Duy vật

b. Duy tâm

c. Siêu hình

d. Khác

Phản hồi

Phương án đúng là: Duy tâm. Vì: Khi lý giải nguồn gốc ra đời của ý thức các nhà duy tâm đã cho rằng, ý thức là nguyên thể đầu tiên, tồn tại vĩnh viễn, là nguyên nhân sinh ra thế giới vật chất

Tham khảo: Chương 2. I. Vật chất và ý thức; 2. Nguồn gốc, bản chất và kết cấu của ý thức. a. Nguồn gốc của ý thức. (GT tr 68)

The correct answer is: Duy tâm

182. Quy luật “chuyển hóa từ những thay đổi về lượng thành những thay đổi về chất và ngược lại” phản ánh và quy định điều gì ?

Select one:

a. phương thức, cách thức chung của sự phát triển.

b. nguồn gốc, động lực cơ bản của mọi quá trình vận động và phát triển.

c. khuynh hướng cơ bản của mọi quá trình vận động và phát triển.

d. nguồn gốc, động lực cơ bản của mọi quá trình vận động và phát triển; khuynh hướng cơ bản của mọi quá trình vận động và phát triển.

Phản hồi

Phương án đúng là: phương thức, cách thức chung của sự phát triển. Vì: Thông qua việc nghiên cứu nội dung quy luật này chúng ta có thể hiểu được cái gì là nguyên nhân, là động lực thúc đẩy sự vật, hiện tượng trong thế giới đã vận động và phát triển.

Tham khảo:

Chương 2. II. Phép biện chứng duy vật; 2. Nội dung của phép biện chứng duy vật; c. các quy luật cơ bản của PBCDV (GT tr 102, 1112)

The correct answer is: phương thức, cách thức chung của sự phát triển.

183. Quy luật “thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập” phản ánh và quy định điều gì ?

Select one:

a. phương thức chung của mọi quá trình vận động và phát triển.

b. nguồn gốc, động lực cơ bản của mọi quá trình vận động và phát triển.

c. khuynh hướng cơ bản của mọi quá trình vận động và phát triển.

d. phương thức chung của mọi quá trình vận động và phát triển; khuynh hướng cơ bản của mọi quá trình vận động và phát triển.

Phản hồi

Phương án đúng là: nguồn gốc, động lực cơ bản của mọi quá trình vận động và phát triển. Vì: Thông qua việc nghiên cứu nội dung quy luật này chúng ta có thể hiểu được sự vật, hiện tượng trong thế giới đã vận động và phát triển bằng cách nào.

Tham khảo:

Chương 2. II. Phép biện chứng duy vật; 2. Nội dung của phép biện chứng duy vật; c. các quy luật cơ bản của PBCDV (GT tr 102, 1112)

The correct answer is: nguồn gốc, động lực cơ bản của mọi quá trình vận động và phát triển.

184. Quy luật là mối liên hệ như thế nào ?

Select one:

a. Khách quan

b. Bản chất, tất yếu

c. Phổ biến và ổn định

d. Khác

Phản hồi

Phương án đúng là: Khác. Vì: Quy luật là mối liên hệ khác quan, bản chất, tất yếu, phổ biến và ổn định lắp đi lắp lại của sự vật, hiện tượng

Tham khảo: Chương 2. II. Phép biện chứng duy vật; 2. Nội dung của phép biện chứng duy vật; c. các quy luật cơ bản của PBCDV (GT tr 102)

The correct answer is: Khác

185. Quy luật phủ định của phủ định chỉ ra:

Select one:

a. phương thức chung của mọi quá trình vận động và phát triển.

b. nguồn gốc, động lực cơ bản của mọi quá trình vận động và phát triển.

c. khuynh hướng cơ bản của mọi quá trình vận động và phát triển.

d. phương thức chung của mọi quá trình vận động và phát triển; nguồn gốc, động lực cơ bản của mọi quá trình vận động và phát triển.

Phản hồi

Phương án đúng là: khuynh hướng cơ bản của mọi quá trình vận động và phát triển. Vì: Thông qua việc nghiên cứu nội dung quy luật này chúng ta có thể hiểu được sự vật, hiện tượng trong thế giới đã vận động và phát triển bằng cách nào.

Tham khảo:

Chương 2. II. Phép biện chứng duy vật; 2. Nội dung của phép biện chứng duy vật; c. các quy luật cơ bản của PBCDV (GT tr 102, 1112)

The correct answer is: khuynh hướng cơ bản của mọi quá trình vận động và phát triển.

186. Sắp xếp các hình thức cộng đồng người theo lịch sử phát triển của nhân loại:

Select one:

a. Thị tộc => bộ tộc => bộ lạc => dân tộc

b. Bộ lạc => bộ tộc => thị tộc => dân tộc

c. Thị tộc => bộ lạc => bộ tộc => dân tộc

d. Thị tộc => bộ lạc => dân tộc => bộ tộc

Phản hồi

Phương án đúng là: Thị tộc => bộ lạc => bộ tộc => dân tộc. Vì: Căn cứ vào quá trình phát triển các hình thức cộng đồng người trong lịch sử cho đến nay

The correct answer is: Thị tộc => bộ lạc => bộ tộc => dân tộc

187. Sự đúng im có tính tương đối vì

Select one:

a. Đứng im là trạng thái ổn định về chất của sự vật

b. Đứng im diến ra trong các mối liên hệ và điều kiện cụ thể

c. Đứng im là do con người nhận xét về tính chất tồn tại của sự vật.

d. Khác

Phản hồi

Phương án đúng là: Khác. Vì: Đứng im là trạng thái ổn định về chất của sự vật; Đứng im diễn ra trong các mối liên hệ và điều kiện cụ thể

Tham khảo: Chương 2. I. Vật chất và ý thức; 1. Vật chất và các hình thức tồn tại của vật chất; d. Các hình thức tồn tại của vật chất. (GT. Tr 63)

The correct answer is: Khác

188. Sự khác nhau về nguyên tắc giữa chủ nghĩa duy vật và duy tâm là gì ?

Select one:

a. Thừa nhận hay không thừa nhận về tính thống nhất của thế giới

b. Thừa nhận hay không thừa nhận về tính vô tận của thế giới

c. Thừa nhận hay không thừa nhận về tính vĩnh cửu của thế giới

d. Thừa nhận hay không thừa nhận về tính Vật chất của thế giới

Phản hồi

Phương án đúng là: Thừa nhận hay không thừa nhận về tính Vật chất của thế giới. Vì: Sự khác nhau về nguyên tắc giữa chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm không phải ở việc Thừa nhận hay không thừa nhận về tính thống nhất của thế giới; Thừa nhận hay không thừa nhận về tính vô tận của thế giới; Thừa nhận hay không thừa nhận về tính vĩnh cửu của thế giới; mà ở chỗ: thừa nhận hay không thừa nhận về tính Vật chất của thế giới

Tham khảo: Chương 2. I. Vật chất và ý thức; 1. Vật chất và các hình thức tồn tại của vật chất; d. Các hình thức tồn tại của vật chất. (GT. Tr 66)

The correct answer is: Thừa nhận hay không thừa nhận về tính Vật chất của thế giới

189. Sự phân biệt về bản chất giữa vật chất và ý thức là ở đâu?

Select one:

a. Vật chất là hiện thức, ý thức không phải là hiện thực

b. Vật chất là hiện thực chủ quan, ý thức là hiện thực khách quan

c. Vật chất là hiện thực khách quan, ý thức là hiện thực chủ quan

d. Khác

Phản hồi

Phương án đúng là: Vật chất là hiện thực khách quan, ý thức là hiện thực chủ quan. Vì: Cả 2 đều là hiện thực, đều tồn tại thực. nhưng ý thức phản ánh TGKQ nên ý thức là hiện thực chủ quan còn Vật chất là hiện thực khách quan

Tham khảo: Chương 2. I. Vật chất và ý thức; 2. 73Nguồn gốc, bản chất và kết cấu của ý thức. b. Bản chất của ý thức (GT tr 73)

The correct answer is: Vật chất là hiện thực khách quan, ý thức là hiện thực chủ quan

190. Sự phát triển có những tính chất nào?

Select one:

a. Tính khách quan

b. Tính phổ biến

c. Tính kế thừa

d. Khác

Phản hồi

Phương án đúng là: Khác. Vì: Sự phát triển có tính khách quan; tính phổ biến; tính kế thừa; tính đa dạng phong phú

Tham khảo: Chương 2. II. Phép biện chứng duy vật; 2. Nội dung của phép biện chứng duy vật; a. Hai nguyên lý (GT tr 90 )

The correct answer is: Khác

191. Sự thống nhất của các mặt đối lập là:

Select one:

a. các mặt đối lập nương tựa vào nhau, làm điều kiện, tiền đề tồn tại cho nhau, không có mặt này thì không có mặt kia và ngược lại.

b. các mặt đối lập làm điều kiện, tiền đề tồn tại cho nhau, không có mặt này thì không có mặt kia.

c. các mặt đối lập nương tựa vào nhau, giúp nhau tồn tại, không có mặt này thì không có mặt kia và ngược lại.

d. các mặt đối lập nương tựa vào nhau, không có mặt này thì không có mặt kia và ngược lại.

Phản hồi

Phương án đúng là: các mặt đối lập nương tựa vào nhau, làm điều kiện, tiền đề tồn tại cho nhau, không có mặt này thì không có mặt kia và ngược lại. Vì: Khái niệm thống nhất của các mặt đối lập được dùng để chỉ nương tựa vào nhau, làm điều kiện, tiền đề tồn tại cho nhau, không có mặt này thì không có mặt kia và ngược lại của các mặt đối lập.

Tham khảo:

Chương 2. II. Phép biện chứng duy vật; 2. Nội dung của phép biện chứng duy vật; c. các quy luật cơ bản của PBCDV

The correct answer is: các mặt đối lập nương tựa vào nhau, làm điều kiện, tiền đề tồn tại cho nhau, không có mặt này thì không có mặt kia và ngược lại.

192. Tại sao có giai đoạn Lên nin trong sự phát triển triết học Mác?

Select one:

a. Tại vì Lênin là một con người có tài năng xuất chúng

b. Tại thực tiễn của xã hội những năm cuối thể kỷ XIX đầu thế kỷ XX đòi hỏi phải bảo vệ và phát triển chủ nghĩa Mác nói chung, triết học Mác nói riêng

c. Tại thực tiễn của xã hội những năm cuối thể kỷ XIX đầu thế kỷ XX đòi hỏi phải bảo vệ và phát triển chủ nghĩa Mác nói chung, triết học Mác nói riêng và Lênin không chỉ nắm bắt mà còn có khả năng đáp ứng được những yêu cầu đó của thực tiễn

Phản hồi

Phương án đúng là: Tại thực tiễn của xã hội những năm cuối thể kỷ XIX đầu thế kỷ XX đòi hỏi phải bảo vệ và phát triển chủ nghĩa Mác nói chung, triết học Mác nói riêng và Lênin không chỉ nắm bắt mà còn có khả năng đáp ứng được những yêu cầu đó của thực tiễn. Vì:.

Tham khảo: Xem Chương I, phần II, mục 1.4 Giai đoạn Lênin trong sự phát triển triết học Mác (GT. tr 41-47).

The correct answer is: Tại thực tiễn của xã hội những năm cuối thể kỷ XIX đầu thế kỷ XX đòi hỏi phải bảo vệ và phát triển chủ nghĩa Mác nói chung, triết học Mác nói riêng và Lênin không chỉ nắm bắt mà còn có khả năng đáp ứng được những yêu cầu đó của thực tiễn

193. Thales cho bản nguyên của thế giới là

Select one:

a. Lửa

b. Không khí

c. Nước

d. Khác

Phản hồi

Phương án đúng là: Nước. Vì: Ông cho ràng, toàn thế giwos có khởi nguyên là Nước. Nước là bản chất chung của mọi vật. Mọi thứ được sinh ra từ Nước. Vạn vật là trạng thái khác nhau của Nước

Tham khảo: Xem C2.I.1.a. Quan niệm của CNDT và CNDV trước C. Mác về phạm trù vật chất (GT tr 54)

The correct answer is: Nước

194. The correct answer is: Cả hai phương diện.

Trong các tác phẩm kinh điển sau đây, tác phẩm nào được đánh giá là văn kiện đầu tiên có tính cương lĩnh của chủ nghĩa Mác, thể hiện sự chín muồi về mặt thế giới quan mới của C.Mác và Ph.Ăngghen:

Select one:

a. Gia đình thần thánh (1844).

b. Hệ tư tưởng Đức (1845-1846).

c. Luận cương về Phoi ơ bắc (1845).

d. Tuyên ngôn của Đảng cộng sản (1848).

Phản hồi

Phương án đúng là: Tuyên ngôn của Đảng cộng sản (1848). Vì: Trong tác phẩm này chủ nghĩa Mác đã được trình bày như một chỉnh thể các quan điểm nền tảng với ba bộ phận lý luận cấu thành.

Tham khảo: Xem Chương I, phần II. Mục 1.2 Những thời kỳ chủ yếu trong sự hình thành và phát triển triết học Mác (GT. tr 34-36).

The correct answer is: Tuyên ngôn của Đảng cộng sản (1848).

195. The correct answer is: Do xã hội xuất hiện chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất

Các nhà duy vật thời cổ đại đã quy vật chất về một hay vài dạng cụ thể và xem chúng là …

Select one:

a. Bản chất của thế giới

b. Khởi nguyên của thế giới

c. Linh hồn của thế giới

d. Khác

Phản hồi

Phương án đúng là: Khởi nguyên của thế giới. Vì: Từ một hay một vài dạng cụ thể đó mà hình thành nên cả thế giới vật chất

Tham khảo: Xem C2.I.1.a. Quan niệm của CNDT và CNDV trước C. Mác về phạm trù vật chất (GT tr53, 54)

The correct answer is: Khởi nguyên của thế giới

196. The correct answer is: Đúng

Rơn ghen đã phát hiện ra hiện tượng nào vào năm bao nhiêu?

Select one:

a. Hiện tượng phân ly tính trạng năm 1895

b. Tia Rơn ghen năm 1896

c. Tia X năm 1895

d. Khác

Phản hồi

Phương án đúng là: Tia X năm 1895. Vì: Tia X có nhiều ứng dụng trong y học và các lĩnh vực khác. Nhưng phát hiện ra nó như sự tình cờ, bởi Rơnghen vào ngày 8/11/1895.

Tham khảo: Xem C2.I.1. b. Cuộc cách mạng trong KHTN … (GT tr 55)

The correct answer is: Tia X năm 1895

197. The correct answer is: Mâu thuẫn giữa nhu cầu phát triển của lực lượng sản xuất với sự kìm hãm của quan hệ sản xuất không phù hợp.

Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật lịch sử thì:

Select one:

a. Tồn tại xã hội quyết định ý thức xã hội.

b. Ý thức xã hội quyết định tồn tại xã hội.

c. Tồn tại xã hội và ý thức xã hội tác động biện chứng với nhau và quyết định lẫn nhau.

d. Tồn tại xã hội quyết định ý thức xã hội, nhưng ý thức xã hội có thể tác động trở lại tồn tại xã hội.

Phản hồi

Phương án đúng là: Tồn tại xã hội quyết định ý thức xã hội, nhưng ý thức xã hội có thể tác động trở lại tồn tại xã hội. Vì: Tồn tại xã hội thuộc lĩnh vực vật chất, còn ý thức xã hội thuộc lĩnh vực ý thức. Và theo quan điểm duy vật biện chứng vật chất quyết định ý thức, còn ý thức tác động trở lại vật chất.

The correct answer is: Tồn tại xã hội quyết định ý thức xã hội, nhưng ý thức xã hội có thể tác động trở lại tồn tại xã hội.

198. The correct answer is: Nguyên tử

Hãy chọn phương án đúng nhất để hoàn thành câu: Thuyết không thể biết cho rằng con người:

Select one:

a. không thể nhận thức được thế giới.

b. có thể nhận thức được thế giới.

c. không thể không nhận thức được thế giới.

d. không nhận thức thế giới.

Phản hồi

Phương án đúng là: không thể nhận thức được thế giới. Vì: Cho rằng con người không thể nhận thức được thế giới.

Tham khảo: Xem Chương I, phần I, mục 2.3 Thuyết có thể biết và thuyết không thể biết (GT. tr.21-22).

The correct answer is: không thể nhận thức được thế giới.

199. Thế giới còn nhiều điều “kỳ là” mà con người đã, đang và sẽ tiếp tục nghiên cusu. Điều đó là

Select one:

a. Đúng,

b. Sai

c. Vừa đúng, vừa sai

d. Khác

Phản hồi

Phương án đúng là: Đúng. Vì: Thế giới với rất nhiều hiện tượng: chuyển hóa giữa chất và trường; sóng và hạt; hạt và phản hạt,….

Tham khảo: Xem C2.I.1. b. Cuộc cách mạng trong KHTN … (GT tr 55)

The correct answer is: Đúng,

200. Thế giới quan duy tâm rất gần với thế giới quan …

Select one:

a. Khoa học

b. Tôn giáo

c. Nghệ thuật

d. Khác

Phản hồi

Phương án đúng là: Tôn giáo

Vì: Các nhà duy tâm phủ nhận đặc trưng “tự thân tồn tại” của sự vật , hiện tượng. Do đó, về mặt nhận thức CNDT cho rằng, con người hoặc là không thể, hoặc là chỉ nhận thức được cái bóng, cái bề ngoài của sự vật, hiện tượng. Thậm chí, nhận thức là sự “tìm lại” bản thân mình dưới hình thức khác.

Tham khảo: Xem C2.I.1.a. Quan niệm của CNDT và CNDV trước C. Mác về phạm trù vật chất (GT tr53)

The correct answer is: Tôn giáo

201. Thế giới quan duy tâm rất gần với thế giới quan tôn giáo và tất yếu dẫn tới….

Select one:

a. Khoa học

b. Thần học

c. Nghệ thuật

d. Khác

Phản hồi

Phương án đúng là: Thần học

Vì: Các nhà duy tâm phủ nhận đặc trưng “tự thân tồn tại” của sự vật , hiện tượng. Do đó, về mặt nhận thức CNDT cho rằng, con người hoặc là không thể, hoặc là chỉ nhận thức được cái bóng, cái bề ngoài của sự vật, hiện tượng. Thậm chí, nhận thức là sự “tìm lại” bản thân mình dưới hình thức khác. Và do vậy, dẫn tới thần học

Tham khảo: Xem C2.I.1.a. Quan niệm của CNDT và CNDV trước C. Mác về phạm trù vật chất (GT tr53)

The correct answer is: Thần học

202. Thế nào là quy luật phổ biến của phép biện chứng duy vật ?

Select one:

a. Là quy luật bao trùm cả 3 lính vực: tự nhiên, xã hội, tư duy

b. Một trong các nội dung trọng yếu của phép biện chứng duy vật

c. Khi con người nhận thức được sẽ có ý nghĩa thực tiễn to lớn

d. Khác

Phản hồi

Phương án đúng là: Khác. Vì: Quy luật phổ biến của phép biện chứng duy vật là Là quy luật bao trùm cả 3 lính vực: tự nhiên, xã hội, tư duy. Đó là một trong các nội dung trọng yếu của phép biện chứng duy vật và khi con người nhận thức được sẽ có ý nghĩa thực tiễn to lớn

Tham khảo:

Chương 2. II. Phép biện chứng duy vật; 2. Nội dung của phép biện chứng duy vật; c. các quy luật cơ bản của PBCDV (GT tr 102, 103)

The correct answer is: Khác

203. Thế nào là tính cụ thể của chân lý?

Select one:

a. mọi hiểu biết phải đầy đủ, chi tiết.

b. sự thật phải được kiểm tra.

c. mỗi tri thức đúng đắn chỉ trong những không gian, thời gian xác định.

d. không thể hiểu được các khái niệm trừu tượng.

Phản hồi

Phương án đúng là: mỗi tri thức đúng đắn chỉ trong những không gian, thời gian xác định. Vì: Chân lý (tri thức) phản ánh các sư vật, hiện tượng khách quan, có nội dung phù hợp với các sư vật, hiện tượng khách quan đó. Mà các sư vật, hiện tượng khách quan luôn tồn tại trong những khoảng thời gian, không gian xác định với những đặc trưng, tính chất xác định. Do vậy, chân lý luôn là cụ thể, mỗi tri thức về sự vật, hiện tượng chỉ đúng đắn trong những không gian, thời gian xác định.

Tham khảo:

Chương 2. III. Lý luận nhận thức; 5. Chân lý (GT tr 123, 124)

The correct answer is: mỗi tri thức đúng đắn chỉ trong những không gian, thời gian xác định.

204. Thế nào là tính tuyệt đối và tương đối của chân lý

Select one:

a. Tính tuyệt đối: chân lý hoàn toàn đúng đắn và đầy đủ

b. Tính tương đối: chân lý đúng nhưng chưa đầy đủ

c. Giữa tính tuyệt đối và tính tương đối có mối liên hệ mật thiết

d. A + B

Phản hồi

Phương án đúng là: A + B. Vì: theo khái niệm về tính tương đối và tính tuyệt đối của chân lý

Tham khảo:

Chương 2. III. Lý luận nhận thức; 5. Chân lý (GT tr 123, 124)

The correct answer is: A + B

205. Theo chủ nghĩa duy vật biện chứng, thì thế giới thống nhất ở điểm nào ?:

Select one:

a. tính hiện thực của nó.

b. sự tồn tại của nó.

c. tính vật chất của nó.

d. tính phổ biến của nó.

Phản hồi

Phương án đúng là: tính vật chất của nó. Vì: Mọi dạng tồn tại vật chất đều có điểm chung: sự tồn tại khách quan không phụ thuộc vào ý thức (hay còn gọi là tính vật chất).

Tham khảo: Xem C2.I.1.c. Quan niệm của triết học Mác về VC. GT tr 65,66)

The correct answer is: tính vật chất của nó.

206. Theo chủ nghĩa duy vật lịch sử, hoạt động nào là cơ sở của sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người?

Select one:

a. Sản xuất tinh thần

b. Sản xuất vật chất

c. Sản xuất ra con người

d. Sản xuất ra các giá trị văn hóa

Phản hồi

Phương án đúng là: Sản xuất vật chất

Vì: Sản xuất vật chất là tiền đề trực tiếp tạo ra tư liệu sinh hoạt của con người nhằm duy trì sự tồn tại và phát triển của con người nói chung cũng như từng cá thể người nói riêng.

The correct answer is: Sản xuất vật chất

207. Theo chủ nghĩa duy vật lịch sử, thì tồn tại xã hội quyết định ý thức xã hội. Điều đó có nghĩa là:

Select one:

a. Bất cứ hình thái ý thức xã hội nào cũng phản ánh trực tiếp tồn tại xã hội.

b. Ý thức xã hội không thể vượt trước tồn tại xã hội.

c. Tồn tại xã hội mà thay đổi thì ý thức xã hội phải thay đổi theo ngay lập tức.

d. Xét đến cùng, ý thức xã hội phải phù hợp với tồn tại xã hội.

Phản hồi

Phương án đúng là: Xét đến cùng, ý thức xã hội phải phù hợp với tồn tại xã hội. Vì: Ý thức xã hội là sự phản ánh tồn tại xã hội, do tồn tại xã hội quyết định nhưng nó cũng có tính độc lập tương đối.

The correct answer is: Xét đến cùng, ý thức xã hội phải phù hợp với tồn tại xã hội.

208. Theo Lênin thì người ta được coi là các giai cấp khác nhau trước hết và chủ yếu là do:

Select one:

a. địa vị kinh tế của họ.

b. năng lực trí tuệ của họ.

c. bản tính tự nhiên của họ.

d. vai trò xã hội mà họ đảm nhận.

Phản hồi

Phương án đúng là: địa vị kinh tế của họ. Vì: Căn cứ vào định nghĩa giai cấp của V.I.Lênin.

The correct answer is: địa vị kinh tế của họ.

209. Theo Mác, điểm khác biệt căn bản giữa xã hội loài người với xã hội loài vật là ở chỗ:

Select one:

a. Xã hội con vật là bầy đàn với đặc trưng là các mối liên hệ sinh tồn, còn xã hội con người được đặc trưng bởi những quan hệ xã hội

b. Trí tuệ của loài vượn chỉ giúp chúng tồn tại trong giới, còn trí tuệ loài người giúp con người đứng trên giới tự nhiên

c. Con vật hoàn toàn phụ thuộc vào giới tự nhiên, còn con người thống trị giới tự nhiên

d. Loài vượn may mắn lắm mới chỉ hái lượm trong khi con người lại sản xuất.

Phản hồi

Phương án đúng là: Loài vượn may mắn lắm mới chỉ hái lượm trong khi con người lại sản xuất. Vì: Lao động và ngôn ngữ có vai trò quyết định đến quá trình tiến hóa từ vượn thành người. Và hoạt động xã hội quan trọng nhất của con người là hoạt động sản xuất.

The correct answer is: Loài vượn may mắn lắm mới chỉ hái lượm trong khi con người lại sản xuất.

210. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, nguồn gốc tự nhiên của ý thức bao gồm những thành tố nào?

Select one:

a. Bộ não người

b. Sự tác động từ thế giới khác quan tới bộ não người

c. A+B

d. Khác

Phản hồi

Phương án đúng là: A+B. Vì: Sự thống nhất, hội tụ cả A và B sẽ tạo ra khả năng hình thành ý thức.

Tham khảo: Chương 2. I. Vật chất và ý thức; 2. Nguồn gốc, bản chất và kết cấu của ý thức. a. Nguồn gốc của ý thức. (GT tr 68 )

The correct answer is: A+B

211. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, nguồn gốc tự nhiên của ý thức có vai trò gì trong việc hình thành ý thức?

Select one:

a. Cơ sở sinh lý cho việc hình thành ý thức

b. Cơ sở tâm lý cho việc hình thành ý thức

c. Khả năng

d. Khác

Phản hồi

Phương án đúng là: Khả năng. Vì: Chỉ có nguồn gốc tự nhiên chưa thể hình thành ý thức, mà đó chỉ là tiền đề tạo ra khả năng hình thành ý thức

Tham khảo: Chương 2. I. Vật chất và ý thức; 2. Nguồn gốc, bản chất và kết cấu của ý thức. a. Nguồn gốc của ý thức. (GT tr 68 )

The correct answer is: Khả năng

212. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật lịch sử về bản chất và vai trò của cách mạng xã hội

Select one:

a. Giành chính quyền là vấn đề cơ bản của mọi cuộc cách mạng xã hội.

b. Cách mạng xã hội là nguyên nhân thay thế hình thái kinh tế – xã hội này bằng hình thái kinh tế – xã hội khác tiến bộ hơn.

c. Cách mạng xã hội là bước biến đổi có tính chất bước ngoặt và căn bản về chất trong lĩnh vực kinh tế của đời sống xã hội.

d. Cách mạng xã hội là phương thức thay thế hình thái kinh tế xã hội này sang hình thái kinh tế xã hội khác cao hơn, tiến bộ hơn

Phản hồi

Phương án đúng là: Cách mạng xã hội là phương thức thay thế hình thái kinh tế xã hội này sang hình thái kinh tế xã hội khác cao hơn, tiến bộ hơn. Vì: Căn cứ vào khái niệm cách mạng xã hội

The correct answer is: Cách mạng xã hội là phương thức thay thế hình thái kinh tế xã hội này sang hình thái kinh tế xã hội khác cao hơn, tiến bộ hơn

213. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật lịch sử, lực lượng nào trong xã hội là chủ thể sáng tạo chân chính và là động lực phát triển của lịch sử?

Select one:

a. Quần chúng nhân dân.

b. Lãnh tụ

c. Quần chúng nhân dân và lãnh tụ

d. Chính đảng của quần chúng nhân dân

Phản hồi

Phương án đúng là: Quần chúng nhân dân. Vì: Yếu tố căn bản và quyết định của lực lượng sản xuất là quần chúng nhân dân lao động. Trong mọi cuộc cách mạng, quần chúng nhân dân luôn lạc lực lượng chủ yếu, cơ bản và quyết định mọi thắng lợi của cách mạng và những chuyển biến của đời sống xã hội. Toàn bộ các giá trị văn hóa, tinh thần và đời sống tinh thần nói chung đều do quần chúng nhân dân sáng tạo ra.

The correct answer is: Quần chúng nhân dân.

214. Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin, đặc trưng nào trong các đặc trưng sau của giai cấp giữ vai trò chi phối các đặc trưng khác của giai cấp:

Select one:

a. khác nhau về phương thức và quy mô thu nhập.

b. tập đoàn này có thể chiếm lao động của tập đoàn khác.

c. khác nhau về quyền sở hữu đối với tư liệu sản xuất chủ yếu của xã hội.

d. khác nhau về vai trò trong tổ chức quản lý sản xuất, tổ chức quản lý lao động xã hội.

Phản hồi

Phương án đúng là: khác nhau về quyền sở hữu đối với tư liệu sản xuất chủ yếu của xã hội. Vì: Căn cứ vào định nghĩa giai cấp của V.I.Lênin.

The correct answer is: khác nhau về quyền sở hữu đối với tư liệu sản xuất chủ yếu của xã hội.

215. Theo quan điểm duy vật lịch sử, lịch sử xã hội loài người là một tiến trình nối tiếp nhau từ thấp đến cao của các hình thái kinh tế – xã hội theo trình tự là:

Select one:

a. Cộng sản nguyên thủy => Chiếm hữu nô lệ => Phong kiến => Tư bản chủ nghĩa => Cộng sản chủ nghĩa

b. Cộng sản chủ nghĩa => Chiếm hữu nô lệ => Phong kiến => Tư bản chủ nghĩa => Cộng sản nguyên thủy

c. Cộng sản nguyên thủy => Chiếm hữu nô lệ => Tư bản chủ nghĩa => Phong kiến => Cộng sản chủ nghĩa

d. Cộng sản chủ nghĩa => Phong kiến => Chiếm hữu nô lệ => Tư bản chủ nghĩa => Cộng sản nguyên thủy

Phản hồi

Phương án đúng là: Cộng sản nguyên thủy => Chiếm hữu nô lệ => Phong kiến => Tư bản chủ nghĩa => Cộng sản chủ nghĩa. Vì: Căn cứ vào quan niệm của Mác về hình thái kinh tế – xã hội và tiến trình lịch sử tự nhiên của sự phát triển xã hội con người

The correct answer is: Cộng sản nguyên thủy => Chiếm hữu nô lệ => Phong kiến => Tư bản chủ nghĩa => Cộng sản chủ nghĩa

216. Theo quan điểm duy vật lịch sử, nguyên nhân sâu xa dẫn tới sự hình thành nhà nước là:

Select one:

a. Do mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất

b. Do chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất.

c. Do mâu thuẫn giai cấp không thể điều hòa được.

d. Do sự phân hóa giàu nghèo trong xã hội.

Phản hồi

Phương án đúng là: Do chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất. Vì: Vào giai đoạn cuối của xã hội cộng sản nguyên thủy, trong xã hội xuất hiện chế độ tư hữu. Sự bất bình đẳng, sự phân hóa giai cấp diễn ra phổ biến. Xuất hiện giai cấp thống trị và giai cấp bị thống trị. Điều đó dẫn đến những mâu thuẫn giai cấp gay gắt, không thể điều hòa được.

The correct answer is: Do chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất.

217. Theo quan điểm duy vật lịch sử, nguyên nhân trực tiếp dẫn tới sự hình thành nhà nước là:

Select one:

a. Do mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất.

b. Do chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất.

c. Do mâu thuẫn giai cấp gay gắt không thể điều hòa được.

d. Do sự phân hóa giàu nghèo trong xã hội.

Phản hồi

Phương án đúng là: Do mâu thuẫn giai cấp gay gắt không thể điều hòa được. Vì: Nhà nước ra đời để đáp ứng yêu cầu duy trì trật tự và thống trị xã hội của giai cấp thống trị, để cho cuộc đấu tranh giai cấp không đi đến chỗ tiêu diệt lẫn nhau và tiêu diệt luôn cả xã hội, đề duy trì xã hội trong vòng trật tự

The correct answer is: Do mâu thuẫn giai cấp gay gắt không thể điều hòa được.

218. Theo quan điểm duy vật lịch sử, nhân tố quyết định sự phân hoá của các tầng lớp trung gian là gì?

Select one:

a. Do ý chí của giai cấp thống trị.

b. Do mong muốn chủ quan của tầng lớp trung gian.

c. Căn bản là do lợi ích kinh tế của tầng lớp trung gian.

d. Tất cả các phương án trên.

Phản hồi

Phương án đúng là: Căn bản là do lợi ích kinh tế của tầng lớp trung gian. Vì: Mặc dù các tầng lớp, nhóm xã hội không có địa vị kinh tế độc lập, song nó có vai trò quan trọng trong sự phát triển cùa xã hội nói chung và tuỳ thuộc vào điều kiện lịch sử cụ thể mà nó có thể phục vụ cho giai cấp này, hoặc giai cấp khác.

The correct answer is: Căn bản là do lợi ích kinh tế của tầng lớp trung gian.

219. Theo quan điểm duy vật lịch sử, suy đến cùng quy luật xã hội nào giữ vai trò quyết định đối với sự vận động, phát triển của xã hội?

Select one:

a. Quy luật về sự phù hợp của quan hệ sản xuất với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất

b. Quy luật tồn tại xã hội quyết định ý thức xã hội.

c. Quy luật cơ sở hạ tầng quyết định kiến trúc thượng tầng

d. Quy luật đấu tranh giai cấp

Phản hồi

Phương án đúng là: Quy luật về sự phù hợp của quan hệ sản xuất với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất. Vì: Sự vận động phát triển của xã hội bắt đầu từ sự phát triển của lực lượng sản xuất mà trước hết là sự biến đổi, phát triển của công cụ sản xuất và sự phát triển về tri thức, kinh nghiệm, kỹ năng của người lao động. Mỗi sự phát triển của lực lượng sản xuất đều tạo khả năng, điều kiện và đặt ra yêu cầu khách quan cho sự biến dồi của quan hệ sản xuất. Sự phù hợp biện chứng giữa quan hệ sản xuất với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất là yêu cầu khách quan của nền sản xuất xã hội.

The correct answer is: Quy luật về sự phù hợp của quan hệ sản xuất với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất

220. Theo quan điểm macxit thì mọi xung đột trong lịch sử xét đến cùng đều bắt nguồn từ:

Select one:

a. Mâu thuẫn giữa nhu cầu phát triển của lực lượng sản xuất với sự kìm hãm của quan hệ sản xuất không phù hợp.

b. Mâu thuẫn về lợi ích giữa những tập đoàn người, giữa các cá nhân.

c. Mâu thuẫn về hệ tư tưởng của các giai cấp.

d. Do sự hiểu lầm giữa các giai cấp, các tập đoàn người.

Phản hồi

Phương án đúng là: Mâu thuẫn giữa nhu cầu phát triển của lực lượng sản xuất với sự kìm hãm của quan hệ sản xuất không phù hợp. Vì: Quy luật quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất là quy luật phổ biến tác động trong toàn bộ tiến trình lịch sử nhân loại. Sự tác động biện chứng giữa lực lượng sản xuất với quan hệ sản xuất làm cho lịch sử loài người là lịch sử kế tiếp nhau của các phương thức sản xuất.

The correct answer is: Mâu thuẫn giữa nhu cầu phát triển của lực lượng sản xuất với sự kìm hãm của quan hệ sản xuất không phù hợp.

221. Thừa nhận thế giới vật chất tồn tại khách quan bên ngoài và độc lập với ý thức con người là nội dung của nguyên tắc nào?

Select one:

a. NT1

b. NT2

c. NT3

d. Khác

Phản hồi

Phương án đúng là: NT1. Vì: NT1 Khẳng định tính khách quan của đối tượng nhận thức

Tham khảo:

Chương 2. Chương 2. III. Lý luận nhận thức; 1. Các nguyên tắc (GT tr 112, 113)

The correct answer is: NT1

222. Thực chất và ý nghĩa cuộc cách mạng trong triết học do C.Mác và Ph.Ăngghen thực hiện là gì?

Select one:

a. C.Mác và Ph.Ăngghen đã khắc phục tính chất trực quan, siêu hình của chủ nghĩa duy vật cũ và khắc phục tính chất duy tâm, thần bí của phép biện chứng duy tâm, Đức sáng tạo ra một chủ nghĩa duy vật triết học hoàn bị là chủ nghĩa duy vật biện chứng.

b. C.Mác và Ph. Ăngghen đã vận dụng và mở rộng quan điểm duy vật biện chứng vào nghiên cứu lịch sử xã hội, sáng tạo ra chủ nghĩa duy vật lịch sử – nội dung chủ yếu của bước ngoặt cách mạng trong triết học.

c. C.Mác và Ph. Ăngghen đã sáng tạo ra một triết học chân chính khoa học, với những đặc tính mới của triết học duy vật biện chứng.

d. Cả 3 phương án đã nêu

Phản hồi

Phương án đúng là: Cả 3 phương án đã nêu. Vì: C.Mác và Ph.Ăngghen lần đầu tiên tạo ra một chủ nghĩa duy vật triết học hoàn bị là chủ nghĩa duy vật biện chứng, phép biện chứng duy vật và CNDV lịch sử. Điều đó đã giúp triết học Mác không chỉ có chức năng giải thích thế giới đúng đắn về thế giới mà còn trở thành công cụ nhận thức khoa học để cải tạo thế giới bằng cách mạng

Tham khảo: Xem Chương I, phần II. Mục 1.3 Thực chất và ý nghĩa cuộc cách mạng trong triết học do C.Mác và Ph.Ăngghen thực hiện (GT. tr 37-41).

The correct answer is: Cả 3 phương án đã nêu

223. Thực tiễn là:

Select one:

a. toàn bộ hoạt động vật chất có mục đích, mang tính lịch sử – xã hội của con người nhằm cải biến tự nhiên và xã hội.

b. toàn bộ hoạt động tích cực có mục đích, mang tính lịch sử – xã hội của con người nhằm cải biến tự nhiên và xã hội.

c. toàn bộ hoạt động sáng tạo có mục đích, mang tính lịch sử – xã hội của con người nhằm cải biến tự nhiên và xã hội.

d. toàn bộ hoạt động đa dạng có mục đích, mang tính lịch sử – xã hội của con người nhằm cải biến tự nhiên và xã hội.

Phản hồi

Phương án đúng là: toàn bộ hoạt động vật chất có mục đích, mang tính lịch sử – xã hội của con người nhằm cải biến tự nhiên và xã hội. Vì: Theo định nghĩa phạm trù thực tiễn dùng để chỉ toàn bộ hoạt động vật chất có mục đích, mang tính lịch sử – xã hội của con người nhằm cải biến tự nhiên và xã hội.

Tham khảo:

Chương 2. III. Lý luận nhận thức; 3. Thực tiễn và vai trò của thực tiễn (GT tr 115,119)

The correct answer is: toàn bộ hoạt động vật chất có mục đích, mang tính lịch sử – xã hội của con người nhằm cải biến tự nhiên và xã hội.

224. Thuộc tính cơ bản nhất của vật chất, nhờ đó phân biệt vật chất với ý thức. Đó là thuộc tính nào ?

Select one:

a. Tồn tại.

b. Tồn tại khách quan.

c. Có thể nhận thức được.

d. Tính đa dạng.

Phản hồi

Phương án đúng là: Tồn tại khách quan. Vì: Đây là thuộc tính chung nhất của mọi dạng vật chất. Thuộc tính này chỉ có ở vật chất mà không có ở ý thức. Và do vậy có thể căn cứ vào thuộc tính đó để phân biệt vật chất với ý thức.

Tham khảo: Xem C2.I.1.c.Quan niệm của triết học Mác về VC. GT tr 57, 58)

The correct answer is: Tồn tại khách quan.

225. Tiền đề cho sự thống nhất của thế giới là gì ?

Select one:

a. Con người hiện thực

b. Vận động của thế giới

c. Tồn tại của thế giới

d. Khác

Phản hồi

Phương án đúng là: Tồn tại của thế giới. Vì: Không thừa nhận sự tồn tại của thế giới thì không thể nhận thức về thế giới

Tham khảo: Chương 2. I. Vật chất và ý thức; 1. Vật chất và các hình thức tồn tại của vật chất; d. Các hình thức tồn tại của vật chất. (GT. Tr 65)

The correct answer is: Tồn tại của thế giới

226. Tiêu chí để phân biệt trình độ phản ánh ý thức người với trính độ phản ánh tâm lý động vật là gì?

Select one:

a. Nội dung phản ánh của ý thức là khách quan; còn của tâm lý là chủ quan

b. Nội dung phản ánh của ý thức là chủ quan; còn của tâm lý là khách quan

c. Ý thức có đặc tính tích cực, sáng tạo

d. Khác

Phản hồi

Phương án đúng là: Ý thức có đặc tính tích cực, sáng tạo. Vì: Ý thức với sự phản ánh không phải là sự sao chép giản đơn, thụ động mà đã có sự cải biến có định hướng, có mục đích rõ ràng

Tham khảo: Chương 2. I. Vật chất và ý thức; 2. Nguồn gốc, bản chất và kết cấu của ý thức. b. Bản chất của ý thức (GT tr 73)

The correct answer is: Ý thức có đặc tính tích cực, sáng tạo

227. Tiêu chuẩn của chân lý là gì ?

Select one:

a. Thực tiễn

b. Lô gics

c. Lợi ích

d. Khác

Phản hồi

Phương án đúng là: Khác. Vì: Tiêu chuẩn cao nhất của chân lý là thực tiễn, ngoài ra cần thêm tiêu chuẩn lô gics và tiêu chuẩn lợi ích

Tham khảo:

Chương 2. III. Lý luận nhận thức; 5. Chân lý (GT tr 123, 124)

The correct answer is: Khác

228. Tìm con số đúng về số hình thức cơ bản của chủ nghĩa duy tâm trong lịch sử triết học.

Select one:

a. 1

b. 2

c. 3

d. 4

Phản hồi

Phương án đúng là: 2. Vì: Căn cứ vào các hình thức cơ bản của chủ nghĩa duy vật.

Tham khảo: Xem Chương I, phần I, mục 2.2 Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm (GT. tr.19-20).

The correct answer is: 2

229. Tìm con số đúng về số hình thức cơ bản của chủ nghĩa duy vật trong lịch sử triết học.

Select one:

a. 1

b. 2

c. 3

d. 4

Phản hồi

Phương án đúng là: 3. Vì: Căn cứ vào các hình thức cơ bản của chủ nghĩa duy vật.

Tham khảo: Xem Chương I, phần I, mục 2.2 Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm (GT. tr.18-19).

The correct answer is: 3

230. Tính cụ thể của chân lý được thể hiện trên những phương diện nào?

Select one:

a. Cụ thể về đối tượng phản ánh

b. Cụ thể về không gian, thời gian phản ánh

c. Cụ thể về nội dung phản ánh

d. Khác

Phản hồi

Phương án đúng là: Khác. Vì: chân lý chỉ được công nhận khi cụ thể xá định được các phương diện: đối tượng, không gian, thời gian và nội dung phản ánh

Tham khảo:

Chương 2. III. Lý luận nhận thức; 5. Chân lý (GT tr 123, 124)

The correct answer is: Khác

231. Tính độc lập tương đối của ý thức được thể hiện như thế nào?

Select one:

a. Ý thức có “đời sống” riêng

b. Ý thức có quy luật vận động riêng, không lệ thuộc hoàn toàn vào vật chất

c. Ý thức tác động trở lại vật chất

d. Khác

Phản hồi

Phương án đúng là: Khác. Vì: Vật chất sinh ra ý thức. Nhưng khi ý thức đã ra đời sẽ có “đời sống” riêng; có quy luật vận động riêng, không lệ thuộc hoàn toàn vào vật chất. Mặt khác ý thức tác động trở lại vật chất

Tham khảo: Chương 2. I. Vật chất và ý thức; 3. Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức; b. Quan điểm của CNDVBC (GT tr)

The correct answer is: Khác

232. Tồn tại thế giới là gì ?

Select one:

a. Là do con người nghĩ về thế giới

b. Là tính khách quan của thế giới

c. Là tính có thực của thế giới xung quanh con người

d. Khác

Phản hồi

Phương án đúng là: Là tính có thực của thế giới xung quanh con người. Vì: Khẳng định sự tồn tại của thế giới là gạt bỏ những nghi ngờ về tính không thực, sự hư vô, tức là gạt bỏ sự “không tồn tại” của thế giới.

Tham khảo: Chương 2. I. Vật chất và ý thức; 1. Vật chất và các hình thức tồn tại của vật chất; d. Các hình thức tồn tại của vật chất. (GT. Tr 65 )

The correct answer is: Là tính có thực của thế giới xung quanh con người

233. Triết học có chức năng cơ bản nào?

Select one:

a. Chức năng thế giới quan.

b. Chức năng phương pháp luận.

c. Chức năng thế giới quan và phương pháp luận.

d. Chức năng thế giới quan và phương pháp luận chung nhất.

Phản hồi

Phương án đúng là: Chức năng thế giới quan và phương pháp luận chung nhất. Vì: Triết học là hệ thống tri thức lý luận chung nhất của con người về thế giới, về bản thân con người và vị trí của con người trong thế giới đó.

Tham khảo: Xem I. Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy vật biện chứng (GT. tr 35-39).

The correct answer is: Chức năng thế giới quan và phương pháp luận chung nhất.

234. Triết học Mác – Lênin nghiên cứu:

Select one:

a. những quy luật vận động, phát triển chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy.

b. bản chất của thế giới và cuộc đời con người.

c. những quy luật khách quan của quá trình cách mạng xã hội chủ nghĩa.

d. phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa.

Phản hồi

Phương án đúng là: những quy luật vận động, phát triển chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy. Vì: Triết học là hệ thống tri thức lý luận chung nhất của con người về thế giới và do vậy nó những quy luật vận động, phát triển chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy.

Tham khảo: Xem Chương I, phần II, mục 2. Đối tượng và chức năng của triết học Mác – Lênin (GT. tr.49-50).

The correct answer is: những quy luật vận động, phát triển chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy.

235. Trong các nhận định sau, nhân dịnh nào đúng nhất?

Select one:

a. Chân lý là tri thức có nội dung phản ánh hiện thực khách quan và được được kiểm tra và chứng minh bởi thực tiễn.

b. Chân lý là tri thức có nội dung phù hợp với thực tế khách quan.

c. Chân lý là tri thức có nội dung phù hợp với thực tế khách quan; sự phù hợp đó được kiểm tra và chứng minh bởi thực tiễn.

d. Chân lý là những gì phù hợp hiện thực khách quan và được được kiểm tra và chứng minh bởi thực tiễn.

Phản hồi

Phương án đúng là: Chân lý là tri thức có nội dung phù hợp với thực tế khách quan; sự phù hợp đó được kiểm tra và chứng minh bởi thực tiễn. Vì: Trong phạm vi lý luận nhận thức của chủ nghĩa Mác-Lênin, khái niệm chân lý được dùng để chỉ những tri thức có nội dung phù hợp với thực tế khách quan; sự phù hợp đó được kiểm tra và chứng minh bởi thực tiễn.

Tham khảo:

Chương 2. III. Lý luận nhận thức; 5. Chân lý (GT tr 123, 124)

The correct answer is: Chân lý là tri thức có nội dung phù hợp với thực tế khách quan; sự phù hợp đó được kiểm tra và chứng minh bởi thực tiễn.

236. Trong các tác phẩm kinh điển sau đây, tác phẩm nào được thể hiện tập trung việc Lê nin đã kế thừa và phát triển quan niệm của chủ nghĩa Mác về vật chất, về mối quan hệ giữa vật chất và ý thức, tồn tại xã hội và ý thức xã hội?

Select one:

a. “Làm gì?”

b. “Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa kinh nghiệm phê phán”

c. “Ba nguồn gốc và ba bộ phận cấu thành chủ nghĩa Mác”

d. “Bút ký triết học”

Phản hồi

Phương án đúng là: “Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa kinh nghiệm phê phán”. Vì: Đây là tác phẩm ra đời vào thời kỳ khủng hoảng về thế giới quan của các nhà khoa học, là thời kỳ tấn công mạnh mẽ của chủ nghĩa duy tâm vào chủ nghĩa duy vật, vào chủ nghĩa Mác. Để giải quyết những nhiệm vụ lịch sử đó Lênin đã viết “Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa kinh nghiệm phê phán”.

Tham khảo: Xem Chương I, phần II. Mục 1.4 Giai đoạn Lênin trong sự phát triển triết học Mác (GT. tr 41-47).

The correct answer is: “Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa kinh nghiệm phê phán”

237. Trong cấu trúc của quan hệ sản xuất, yếu tố nào có vai trò quyết định đến toàn bộ quan hệ sản xuất?

Select one:

a. Quan hệ về tổ chức quản lý sản xuất

b. Quan hệ về phân phối sản phẩm lao động

c. Quan hệ về sở hữu về tư liệu sản xuất.

d. Không có yếu tố nào giữ vai trò quyết định, cả 3 yếu tố đều nằm trong mối quan hệ biến chứng và tác động đến toàn bộ quan hệ sản xuất.

Phản hồi

Phương án đúng là: Quan hệ về sở hữu về tư liệu sản xuất.

Vì: Đây là quan hệ quy định địa vị kinh tế- xã hội của các tập đoàn người trong sản xuất, từ đó quy định quan hệ quản lý và phân phối. Quan hệ sở hữu về tư liệu sản xuất là quan hệ xuất phát, cơ bản, trung tâm của quan hệ sản xuất, luôn có vai trò quyết định các quan hệ khác

The correct answer is: Quan hệ về sở hữu về tư liệu sản xuất.

238. Trong đời sống xã hội, vai trò quyết định của vật chất đối với ý thức được biểu hiện như thế nào ?

Select one:

a. Vai trò của kinh tế đối với chính trị

b. Vai trò của đời sống vật chất đối với đời sống tinh thần

c. Vai trò của tồn tại xã hội đối với ý thức xã hội

d. Khác

Phản hồi

Phương án đúng là: Khác. Vì: Trong đời sống xã hội, vai trò quyết định của vật chất đối với ý thức được biểu hiện thành vai trò của kinh tế đối với chính trị; vai trò của đời sống vật chất đối với đời sống tinh thần; vai trò của tồn tại xã hội đối với ý thức xã hội.

Tham khảo: Chương 2. I. Vật chất và ý thức; 3. Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức; b. Quan điểm của CNDVBC (GT tr 81 )

The correct answer is: Khác

239. Trong mối quan hệ giữa các hình thức cơ bản của thực tiễn, thì:

Select one:

a. hoạt động sản xuất vật chất có vai trò quan trọng nhất.

b. hoạt động chính trị – xã hội có vai trò quan trọng nhất.

c. hoạt động thực nghiệm khoa học có vai trò quan trọng nhất.

d. tất cả các hình thức có vai trò như nhau.

Phản hồi

Phương án đúng là: hoạt động sản xuất vật chất có vai trò quan trọng nhất. Vì: – Hoạt động sản xuất vật chất là hoạt động đầu tiên nhất và tồn tại lâu dài cùng với con người và xã hội loài người.

– Đó là hoạt động đảm bảo cho con người và xã hội loài người tồn tại và phát triển.

– Là cơ sở hình thành các hoạt động khác.

Tham khảo:

Chương 2. III. Lý luận nhận thức; 3. Thực tiễn và vai trò của thực tiễn (GT tr 115,119)

The correct answer is: hoạt động sản xuất vật chất có vai trò quan trọng nhất.

240. Trong mối quan hệ giữa nội dung và hình thức thì:

Select one:

a. đôi khi nội dung quyết định hình thức.

b. đôi khi hình thức quyết định nội dung.

c. nội dung quyết định hình thức và hình thức tác động trở lại nội dung.

d. đôi khi nội dung quyết định hình thức và ngược lại.

Phản hồi

Phương án đúng là: nội dung quyết định hình thức và hình thức tác động trở lại nội dung. Vì: Nội dung được hiểu là tổng hợp tất cả những mặt, những yếu tố, những quá trình tạo nên sự vật, hiện tượng; còn hình thức được hiểu là phương thức tồn tại và phát triển của sự vật, hiện tượng đó, là hệ thống các mối liên hệ tương đối bền vững giữa các yếu tố của nó

Tham khảo:

Chương 2. II. Phép biện chứng duy vật; 2. Nội dung của phép biện chứng duy vật; b. Các cặp phạm trù

The correct answer is: nội dung quyết định hình thức và hình thức tác động trở lại nội dung.

241. Trong số các nhận định sau đây, nhận dịnh nào đúng nhất?

Select one:

a. Bất kể những thay đổi về lượng như thế nào cũng không làm thay đổi chất sự vật (hiện tượng).

b. Tất cả những thay đổi về lượng làm thay đổi căn bản chất của sự vật (hiện tượng).

c. Có một số những thay đổi về lượng làm thay đổi chất của sự vật (hiện tượng).

d. Những thay đổi về lượng đạt đến một mức độ (giới hạn) nhất định sẽ làm thay đổi chất của sự vật (hiện tượng).

Phản hồi

Phương án đúng là: Những thay đổi về lượng đạt đến một mức độ (giới hạn) nhất định sẽ làm thay đổi chất của sự vật (hiện tượng). Vì: – Chất và lượng thống nhất biện chứng với nhau.

– Trong một giới họn nhất định (giới hạn độ) sự thay đổi về lượng chưa làm cho chất thay đổi căn bản.

– Khi lưượng thay đổi thay đổi đạt đến một mức độ (giới hạn) nhất định sẽ làm thay đổi chất của sự vật (hiện tượng).

Tham khảo:

Chương 2. II. Phép biện chứng duy vật; 2. Nội dung của phép biện chứng duy vật; c. các quy luật cơ bản của PBCDV (GT tr 102, 1112)

The correct answer is: Những thay đổi về lượng đạt đến một mức độ (giới hạn) nhất định sẽ làm thay đổi chất của sự vật (hiện tượng).

242. Trong ý thức của con người, niềm tin là

Select one:

a. Là tính kiên định trong cuộc sống

b. Là sự hòa quyện giữa tri thức và tình cảm

c. Là cái được hình thành từ trải nghiệm cuộc sống của con người

d. Khác

Phản hồi

Phương án đúng là: Khác. Vì: Niềm tin là Là sự hòa quyện giữa tri thức và tình cảm và trải nghiệm cuộc sống của con người; từ đó tạo nên sự kiên định thôi thúc con người hoạt động vươn lên trong mọi hoàn cảnh

Tham khảo: Chương 2. I. Vật chất và ý thức; 2. Nguồn gốc, bản chất và kết cấu của ý thức. c. Kết cấu của ý thức (Gt tr 75)

The correct answer is: Khác

243. Trong ý thức của con người, tình cảm là

Select one:

a. Hình thái đặc biệt của sự phản ánh tồn tại

b. Tình cảm phản ánh quan hệ giữa người và người, giữa con người và thế giới khách quan

c. Tình cảm tham gia và trở thành một trong những động lực quan trọng của hoạt động con người.

d. Khác

Phản hồi

Phương án đúng là: Khác. Vì: Tình cảm là hình thái đặc biệt của sự phản ánh tồn tại; Tình cảm phản ánh quan hệ giữa người và người, giữa con người và thế giới khách quan; Tình cảm tham gia và trở thành một trong những động lực quan trọng của hoạt động con người. (A+B+C)

Tham khảo: Chương 2. I. Vật chất và ý thức; 2. Nguồn gốc, bản chất và kết cấu của ý thức. c. Kết cấu của ý thức (Gt tr 75)

The correct answer is: Khác

244. Trong ý thức của con người, ý chí là

Select one:

a. Sự cố gắng, nỗ lực của con người

b. Khả năng huy động tiềm năng trong con người vào hoạt động

c. Là cái để con người vượt qua trở nagij đạt mục tiêu đề ra

d. Khác

Phản hồi

Phương án đúng là: Khác. Vì: Ý chí là sự cố gắng, nỗ lực của con người, là khả năng huy động tiềm năng trong con người vào hoạt động để con người vượt qua trở ngại mà đạt mục tiêu đề ra

Tham khảo: Chương 2. I. Vật chất và ý thức; 2. Nguồn gốc, bản chất và kết cấu của ý thức. c. Kết cấu của ý thức (Gt tr 75 )

The correct answer is: Khác

245. Trường phái nào cho rằng, bản chất của thế giới là tinh thần

Select one:

a. Trường phái duy vật

b. Trường phái duy tâm

c. Trường phái hoài nghi

d. Khác

Phản hồi

Phương án đúng là: Trường phái duy tâm. Vì: Các nhà duy tâm cho rằng, chỉ có thế giới tinh thần mới tồn tại nên bản chất của tồn tại cúng là tinh thần

Tham khảo: Chương 2. I. Vật chất và ý thức; 1. Vật chất và các hình thức tồn tại của vật chất; d. Các hình thức tồn tại của vật chất. (GT. Tr 65)

The correct answer is: Trường phái duy tâm

246. Trường phái nào cho rằng, bản chất của thế giới là Vật chất

Select one:

a. Trường phái duy vật

b. Trường phái duy tâm

c. Trường phái hoài nghi

d. Khác

Phản hồi

Phương án đúng là: Trường phái duy vật. Vì: Chủ nghĩa duy vật hiểu tồn tại của thế giới như một chỉnh thế mà bản chất của nó là vật chất

Tham khảo: Chương 2. I. Vật chất và ý thức; 1. Vật chất và các hình thức tồn tại của vật chất; d. Các hình thức tồn tại của vật chất. (GT. Tr 64)

The correct answer is: Trường phái duy vật

247. Trường phái triết học nào thường chiếm địa vị thống trị trong lịch sử triết học?

Select one:

a. Nhất nguyên

b. Nhị nguyên

c. Cả nhất nguyên và nhị nguyên

d. Không có trường phái nào cả

Phản hồi

Phương án đúng là: Nhất nguyên. Vì: Việc giải quyết vấn đề cơ bản của triết học đã chia các nhà triết học thành 2 trường phái LỚN – hai trường phái nhất nguyên: duy vật và duy tâm.

Tham khảo: Xem Chương I, phần I, mục 2.2 Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm (GT. tr.19-21).

The correct answer is: Nhất nguyên

248. Từ mối quan hệ giữa vật chất và ý thức cần quán triệt nguyên tắc phương pháp luận nào?

Select one:

a. Nguyên tắc khách quan

b. Nguyên tắc năng động chủ quan

c. Nguyên tắc thực tiễn

d. Khác

Phản hồi

Phương án đúng là: Khác. Vì: Vì từ mối quan hệ giữa vật chất và ý thức, cần quán triệt nguyên tắc tôn trọng tính khách quan kết hợp phát huy tính năng động chủ quan

Tham khảo: Chương 2. I. Vật chất và ý thức; 3. Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức; b. Quan điểm của CNDVBC (GT tr)

The correct answer is: Khác

249. Từ nguyên lý về mối liên hệ phổ biến, cần quán triệt nguyên tắc nào?

Select one:

a. Nguyên tắc khách quan

b. Nguyên tắc năng động chủ quan

c. Nguyên tắc phát triển

d. khác

Phản hồi

Phương án đúng là: khác. Vì: Từ nguyên lý về mối liên hệ phổ biến, cần quán triệt nguyên tắc Toàn diện

Tham khảo: Chương 2. II. Phép biện chứng duy vật; 2. Nội dung của phép biện chứng duy vật; a. Hai nguyên lý (GT tr 86, 87 )

The correct answer is: khác

250. Từ nguyên lý về sự phát triển, cần quán triệt nguyên tắc nào?

Select one:

a. Nguyên tắc khách quan

b. Nguyên tắc năng động chủ quan

c. Nguyên tắc phát triển

d. Khác

Phản hồi

Phương án đúng là: Khác. Vì: Từ nguyên lý về sự phát triển, cần quán triệt nguyên tắc phát triển

Tham khảo: Chương 2. II. Phép biện chứng duy vật; 2. Nội dung của phép biện chứng duy vật; a. Hai nguyên lý (GT tr 90, 91 )

The correct answer is: Khác

251. Từ phạm trù hình thái kinh tế – xã hội chỉ ra kết của xã hội trong mỗi giai đoạn lịch sử nhất định gồm mấy yếu tố cơ bản?

Select one:

a. 2, đó là: Lực lượng sản xuất; Quan hệ sản xuất

b. 2, đó là: Lực lượng sản xuất; kiến trúc thượng tầng

c. 3, đó là: Lực lượng sản xuất; quan hệ sản xuất (cơ sở hạ tầng); kiến trúc thượng tầng

d. 3, đó là: Lực lượng sản xuất: quan hệ sản xuất; cơ sở hạ tầng

Phản hồi

Phương án đúng là: 3, đó là: Lực lượng sản xuất; quan hệ sản xuất (cơ sở hạ tầng); kiến trúc thượng tầng. Vì: Căn cứ vào khái niệm và cấu trúc của hình thái kinh tế – xã hội

The correct answer is: 3, đó là: Lực lượng sản xuất; quan hệ sản xuất (cơ sở hạ tầng); kiến trúc thượng tầng

252. V. I. Lê nin đã đưa ra định nghĩa về vật chất trong tác phẩm nào?

Select one:

a. Bút ký triết học

b. Sáng kiến vĩ đại

c. Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa kinh nghiệm phê phán

d. Khác

Phản hồi

Phương án đúng là: Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa kinh nghiệm phê phán. Vì: Với phương pháp đặt đối lập VC với một thuộc tính cơ bản của nó (ý thức), trong tác phẩm Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa kinh nghiệm phê phán, V. I. Lê nin đã đưa ra định nghĩa trên

Tham khảo: Chương 2. I. Vật chất và ý thức; 1. Vật chất và các hình thức tồn tại của vật chất; c. Quan niệm của triết học Mác về VC. (GT. Tr 57)

The correct answer is: Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa kinh nghiệm phê phán

253. Vai trò của cách mạng xã hội (CMXH) đối với sự tiến hóa xã hội:

Select one:

a. CMXH mở đường cho quá trình tiến hóa xã hội lên giai đoạn cao hơn.

b. CMXH làm gián đoạn quá trình tiến hóa xã hội.

c. CMXH không có quan hệ với tiến hóa xã hội.

d. CMXH phủ định tiến hóa xã hội

Phản hồi

Phương án đúng là: CMXH mở đường cho quá trình tiến hóa xã hội lên giai đoạn cao hơn.

Vì: Giữa cách mạng xã hội và tiến hóa xã hội có mối liên hệ hữu cơ với nhau trong sự phát triển của xã hội. Tiến hóa xã hội tạo ra tiền đề cho cách mạng xã hội. Cách mạng xã hội là cơ sở đề tiếp tục có những tiến hóa xã hội trong giai đoạn phát triển sau của xã hội.

The correct answer is: CMXH mở đường cho quá trình tiến hóa xã hội lên giai đoạn cao hơn.

254. Vai trò của cải cách xã hội đối với cách mạng xã hội (CMXH):

Select one:

a. Cải cách xã hội không có quan hệ với CMXH

b. Cải cách xã hội thúc đẩy quá trình tiến hóa xã hội, từ đó tạo tiền đề cho CMXH.

c. Cải cách xã hội của lực lượng tiến bộ xã hội và trong hoàn cảnh nhất định trở thành bộ phận hợp thành của CMXH.

d. Cải cách xã hội không có ảnh hưởng gì đến CMXH.

Phản hồi

Phương án đúng là: Cải cách xã hội thúc đẩy quá trình tiến hóa xã hội, từ đó tạo tiền đề cho CMXH. Vì: Cải cách xã hội là kết quả đấu tranh cùa các lực lượng xã hội tiến bộ. Nhiều khi cải cách xã hội là bộ phận hợp thành của cách mạng xã hội. Khi các cuộc cải cách xã hội được thực hiện thành công ờ những mức độ khác nhau, chúng đều tạo ra sự phát triển xã hội theo hướng tiến bộ

The correct answer is: Cải cách xã hội thúc đẩy quá trình tiến hóa xã hội, từ đó tạo tiền đề cho CMXH.

255. Vai trò của con người đối với quy luật ?

Select one:

a. Nhận thức quy luật

b. Vận dụng quy luật

c. A + B

d. Khác

Phản hồi

Phương án đúng là: A + B. Vì: Quy luật là khách quan, con người không tạo ra và cúng không xóa bỏ được quy luật 1 cách chủ quan. Nên con người có vai trò nhận thức và vận dụng quy luật

The correct answer is: A + B

256. Vai trò quyết định của thực tiễn đối với nhận thức thể hiện ở chỗ nó:

Select one:

a. là cơ sở, động lực của nhận thức.

b. là mục đích của nhận thức.

c. là tiêu chuẩn của chân lý.

d. là cơ sở, động lực của nhận thức, là mục đích của nhận thức và là tiêu chuẩn của chân lý.

Phản hồi

Phương án đúng là: là cơ sở, động lực của nhận thức, là mục đích của nhận thức và là tiêu chuẩn của chân lý. Vì: Hoạt động nhận thức được hình thành trên cơ sở hoạt động thực tiễn, phát triển do những nhu cầu của hoạt động thực tiễn, để phục vụ cho thực tiễn và thông qua thực tiễn để xá minh tính đúng (chân lý)/sai của tri thức – kết quả của quá trình nhận thức.

Tham khảo: Chương 2. III. Lý luận nhận thức; 3. Thực tiễn và vai trò của thực tiễn (GT tr 115,119)

The correct answer is: là cơ sở, động lực của nhận thức, là mục đích của nhận thức và là tiêu chuẩn của chân lý.

257. Vai trò quyết định của vật chất đối với ý thức được thể hiện trên những khía cạnh nào ?

Select one:

a. Vật chất quyết định nguồn gốc của ý thức

b. Vật chất quyết định nội dung, bản chất của ý thức

c. Vật chất quyết định sự vận động, phát triển của ý thức

d. Khác

Phản hồi

Phương án đúng là: Khác. Vì: Vật chất quyết định nguồn gốc của ý thức; quyết định nội dung, bản chất của ý thức; quyết định sự vận động, phát triển của ý thức

Tham khảo: Chương 2. I. Vật chất và ý thức; 3. Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức; b. Quan điểm của CNDVBC (GT tr 80)

The correct answer is: Khác

258. Vận động của tự nhiên và lịch sử chỉ là sự tha hoá từ sự tự vận động của ý niệm tuyệt đối. Quan niệm trên thuộc lập trường triết học nào?

Select one:

a. Chủ nghĩa duy vật cổ đại

b. Chủ nghĩa duy vật cận đại

c. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan

d. Chủ nghĩa duy tâm khách quan

Phản hồi

Phương án đúng là: Chủ nghĩa duy tâm khách quan. Vì: Chủ nghĩa duy tâm khách quan cho rằng tự nhiên và xã hội chỉ là sự tha hóa của ý niệm tuyệt đối.

Tham khảo: Xem Chương I, phần I, mục 2.2 Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm (GT. tr.19-20).

The correct answer is: Chủ nghĩa duy tâm khách quan

259. Vật chất tồn tại khách quan có nghĩa là vật chất:

Select one:

a. tồn tại cảm tính.

b. tồn tại cụ thể.

c. tồn tại thực.

d. tồn tại độc lập, không phụ thuộc vào ý thức con người.

Phản hồi

Phương án đúng là: tồn tại độc lập, không phụ thuộc vào ý thức con người. Vì: Sự tồn tại khách quan là sự tồn tại độc lập, không phụ thuộc vào ý thức con người.

Tham khảo: Xem C2.I.1.c. Quan niệm của triết học Mác về VC. GT tr 56, 57)

The correct answer is: tồn tại độc lập, không phụ thuộc vào ý thức con người.

260. Về mặt nhận thức CNDT cho rằng, con người hoặc là không thể, hoặc là chỉ nhận thức được cái bóng, cái bề ngoài của sự vật, hiện tượng..

Nhận định trên là …

Select one:

a. Đúng

b. Sai

c. Vừa đúng vừa sai

d. Khác

Phản hồi

Phương án đúng là: Đúng

Vì: Các nhà duy tâm phủ nhận đặc trưng “tự thân tồn tại” của sự vật , hiện tượng. Do đó, về mặt nhận thức CNDT cho rằng, con người hoặc là không thể, hoặc là chỉ nhận thức được cái bóng, cái bề ngoài của sự vật, hiện tượng..

Tham khảo: Xem C2.I.1.a. Quan niệm của CNDT và CNDV trước C. Mác về phạm trù vật chất (GT tr53).

The correct answer is: Đúng

261. Xác định câu thể hiện thế giới quan duy vật biện chứng:

Select one:

a. Giữa các sự vật, hiện tượng trong thế giới vốn không có mối liên hệ với nhau, có chăng chỉ là ngẫu nhiên, bề ngoài.

b. Giữa các sự vật, hiện tượng có mối liên hệ và cơ sở của mối liên hệ này là cảm giác của con người.

c. Giữa các sự vật, hiện tượng có mối liên hệ và cơ sở của mối liên hệ này là thượng đế, chúa trời, tinh thần thế giới.

d. Giữa các sự vật, hiện tượng có mối liên hệ và cơ sở của mối liên hệ này chính là tính thống nhất vật chất của thế giới.

Phản hồi

Phương án đúng là: Giữa các sự vật, hiện tượng có mối liên hệ và cơ sở của mối liên hệ này chính là tính thống nhất vật chất của thế giới. Vì: – Chỉ có một thế giới duy nhất và thống nhât: Thếgiớí vật chất.

– Mỗi sự vật, hiện tượng trong thế giới là những dạng cụ thể, là những phần, bộ phận cụ thể và là những biểu hiện sự tồn tại cụ thể của thế giới đó.

– Các sự vật, hiện tượng đó cùng chịu sự chi phối của các quy luật khách quan phổ biến của thế giới.

Tham khảo: Chương 2. II. Phép biện chứng duy vật; 2. Nội dung của phép biện chứng duy vật; a. Hai nguyên lý (GT tr 86, 87 )

The correct answer is: Giữa các sự vật, hiện tượng có mối liên hệ và cơ sở của mối liên hệ này chính là tính thống nhất vật chất của thế giới.

262. Xét đến cùng, sự hình thành, vận động và phát triển của các quan điểm tư tưởng cùng với những thể chế chính trị – xã hội tương ứng phụ thuộc vào:

Select one:

a. Sự phát triển của lực lượng sản xuất

b. Quá trình sản xuất và tái sản xuất các quan hệ kinh tế

c. Quan hệ sản xuất thống trị

d. Cấu trúc của kiến trúc thượng tầng

Phản hồi

Phương án đúng là: Quá trình sản xuất và tái sản xuất các quan hệ kinh tế. Vì: Xuất phát từ khái niệm Cơ sở hạ tầng, kiến trúc thượng tầng và mối quan hệ biến chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng.

The correct answer is: Quá trình sản xuất và tái sản xuất các quan hệ kinh tế

263. Xuất phát từ hiện thực khách quan, tôn trọng khách quan, nhận thức và vận dụng đúng đắn quy luật khách quan. Đó là nội dung của nguyên tắc nào trong nhận thức và thực tiễn?

Select one:

a. Nguyên tắc thực tiễn

b. Nguyên tắc năng động chủ quan

c. Nguyên tắc khách quan

d. Khác

Phản hồi

Phương án đúng là: Nguyên tắc khách quan. Vì: Nguyên tắc khách quan yêu cầu: trong nhận thức và thực tiễn phải xuất phát từ hiện thực khách quan, tôn trọng khách quan, nhận thức và vận dụng đúng đắn quy luật khách quan

Tham khảo: Chương 2. I. Vật chất và ý thức; 1. Vật chất và các hình thức tồn tại của vật chất; c. Quan niệm của triết học Mác về VC. (GT. Tr 60).

The correct answer is: Nguyên tắc khách quan

264. Xuất phát từ quan niệm của chủ nghĩa Mác – Lênin coi con người là chủ thể lịch sử xã hội, Đảng Cộng sản Việt Nam đã đưa ra quan niệm tổng quát trong chiến lược phát triển con người Việt Nam hiện nay là:

Select one:

a. Con người vừa là mục tiêu, là nguồn gốc, là động lực của sự phát triển

b. Cách mạng là sự nghiệp của quần chúng nhân dân

c. Con người được đặt ở vị trí trung tâm của sự phát triển kinh tế và xã hội

d. Chăm lo xây dựng con người Việt Nam phát triển toàn diện, trọng tâm là bồi dưỡng tinh thần yêu nước, lòng tự hào dân tộc, đạo đức, lối sống, nhân cách.

Phản hồi

Phương án đúng là: Con người vừa là mục tiêu, là nguồn gốc, là động lực của sự phát triển. Vì: Đảng Cộng sản Việt Nam dựa trên lý luận về con người của chủ nghĩa Mác – Lênin và Tư tưởng Hồ Chí Minh về con người và phát triển con người để hoạch định các chủ trương chính sách về con người và phát triển con người, cho việc điều hành và quản lý đời sống xã hội. Con người vừa là mục tiêu vừa là động lực của sự phát triển, là nội dung cốt lõi, là tư tưởng căn bản trong chiến lược phát triển con người của nước ta hiện nay.

The correct answer is: Con người vừa là mục tiêu, là nguồn gốc, là động lực của sự phát triển

265. Yếu tố nào là hiện thực

Select one:

a. Vật chất

b. Ý thức

c. Cả Vật chất và ý thức

d. Khác

Phản hồi

Phương án đúng là: Cả Vật chất và ý thức. Vì: Cả Vật chất và ý thức đều tồn tại thực

Tham khảo: Chương 2. I. Vật chất và ý thức; 2. Nguồn gốc, bản chất và kết cấu của ý thức. b. Bản chất của ý thức (GT tr 73)

The correct answer is: Cả Vật chất và ý thức

266. Yếu tố nào sau đây không thuộc tồn tại xã hội:

Select one:

a. Phương thức sản xuất.

b. Mật độ dân số và sự tăng dân số.

c. Yếu tố văn hoá, truyền thống.

d. Lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất.

Phản hồi

Phương án đúng là: Yếu tố văn hoá, truyền thống. Vì: Văn hóa (tinh thần) thuộc về phạm trù ý thức xã hội

The correct answer is: Yếu tố văn hoá, truyền thống.

 






hopthamdientro Gọi ngay: 0392.786.258

Kết nối trực tiếp với chúng tôi qua Zalo để được tư vấn chi tiết và nhận báo giá miễn phí:

Nhắn tin zalo với chúng tôi